BookPDF Available

Thiên nhiên và môi trường vùng biển đảo Bạch Long Vĩ - Nature and environment in Bach Long Vi island and sea

Authors:

Abstract

LỜI NÓI ĐẦU Đảo Bạch Long Vĩ thuộc thành phố Hải Phòng, nằm trong hệ tọa độ địa lý 20°07'35" và 20°08'36" vĩ độ Bắc và 107°42'20" - 107°44'15" kinh độ Đông. Do có vị trí đặc biệt là một bộ phận của khối nâng nghịch đảo kiến tạo trên nền rift địa phương được hình thành trong Kainozoi sớm tại vùng chuyển tiếp giữa các bể Sông Hồng ở phía Tây Nam, bể Bắc Bộ ở phía Đông Bắc và nhờ có biển tiến sau băng hà lần cuối cùng trong khoảng 18 nghìn năm qua mà Bạch Long Vĩ trở thành hòn đảo xa bờ, đảo duy nhất nằm ở vùng giữa Vịnh Bắc Bộ, hòn đảo tiền tiêu - biên giới ở vùng biển phía Bắc Việt Nam. Chỉ là một đảo nhỏ rộng trên 3 km2, nhưng Bạch Long Vĩ có một vị trí xứng đáng trong hệ thống 2376 hòn đảo ven bờ, đảm trách đầy đủ chức năng của một đơn vị hành chính cấp huyện trong số 10 huyện đảo ven bờ của cả nước. Nhờ vị thế, tài nguyên thiên nhiên tại chỗ đáng kể và tài nguyên vùng biển bao quanh giàu có, đảo đủ điều kiện sinh cư cho một số lượng dân cư nhất định và cố khả năng phát triển kinh tế xã hội to lớn. Vùng biển đảo Bạch Long Vĩ là một vị trí ưu tiên đối với phát triển kinh tế biển - đảo nằm ở trung tâm trong không gian kinh tế Vịnh Bắc Bộ, là địa bàn thuận lợi cho phát triển nhiều loại hình dịch vụ biển như hậu cần nghề cá, dầu khí, du lịch, tìm kiếm cứu nạn và y tế, môi trường, ngân hàng và viễn thông v.v. Vùng biển đảo có những giá trị rất lớn và đặc biệt quan trọng về bảo tồn tự nhiên; đảm bảo chủ quyền, lợi ích quốc gia trên biển; an ninh quốc phòng liên quan tới phần phía Bắc của đất nước. Những giá trị này ngày càng được khẳng định, nhất là từ khi Hiệp định phân định ranh giới trên Vịnh Bắc Bộ và Hiệp định đánh cá chung giữa Việt Nam và Trung Quốc trên vịnh đã được ký kết vào năm 2000. Tuy nhiên, việc phát triển dân sinh và kinh tế tại đảo gặp không ít khó khăn do xa đất liền, dễ bị cô lập do chiến tranh, thiên tai và có nhiều yếu tố thiên nhiên khắc nghiệt. Gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội sôi động, môi trường tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên vùng biển đảo bị thay đổi nhanh chóng, tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là nguồn lợi hải sản và đa dạng sinh học bị suy giảm. Vấn đề phát triển bền vững đang được đặt ra như một yêu cầu tất yếu, đòi hỏi phải hiểu biết một cách đầy đủ, hệ thống về thiên nhiên, tài nguyên và môi trường vùng biển đảo này. Vào trước năm 1975, hoạt động điều tra, nghiên cứu tại vùng biển đảo không nhiều. Trước năm 1954, các chuyên gia người Pháp đã khảo sát trên đảo và đã có một số công bố (Hội Lapique và Công ty, 1944 ; Saurin E., 1956 và 1960; Boureau E., 1958). Vào những năm 1959 – 1963, trong chương trình hợp tác điều tra tổng hợp Việt – Trung trên Vịnh Bắc Bộ, vùng biển Bạch Long Vĩ đã được điều tra khảo sát về thủy văn, địa chất, địa hình, sinh vật và ngư trường. Trong những năm 1965 – 1975, do chiến tranh phá hoại của không quân và hải quân Mỹ, các hoạt động điều tra nghiên cứu gần như bị ngưng trệ. Sau khi đất nước thống nhất vào năm 1975, các nhà địa chất đi đã tiên phong khảo sát và nghiên cứu hòn đảo này. Từ khi huyện đảo Bạch Long Vĩ được thành lập theo Nghị định số 15/CP ngày 09/12/1992 của Chính phủ, đảo và vùng biển ven đảo mới được quan tâm nghiên cứu và đánh giá khá đồng bộ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và kinh tế - xã hội phục vụ phát triển dân sinh, kinh tế trên đảo, khai thác tiềm năng vùng biển quanh đảo và đặc biệt là góp phần đấu tranh đàm phán về chủ quyền quốc gia trên Vịnh Bắc Bộ. Kể từ đó, đã có một số đề tài, dự án cấp nhà nước thuộc các chương trình nghiên cứu biển (KT.03), chương trình Biển Đông – Hải đảo, Trung tâm KHTN&CN Quốc gia (nay là Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) và thành phố Hải Phòng v.v. được thực hiện trên vùng biển đảo và một phần các kết quả đã được công bố. Cuốn sách này được biên soạn nhằm tập hợp và hệ thống các tài liệu điều tra, nghiên cứu đã có tại vùng biển đảo Bạch Long Vĩ, chủ yếu được thực hiện trong hai mươi năm qua. Nội dung cuốn sách gồm ba phần. Phần I về điều kiện tự nhiên vùng biển đảo, bao gồm các đặc điểm địa chất, địa hình – địa mạo, khí hậu, hải văn và các hệ sinh thái. Phần II trình bày về tài nguyên thiên nhiên, bao gồm tài nguyên phi sinh vật, sinh vật và tài nguyên vị thế. Phần III trình bày những nét cơ bản về hoàn cảnh kinh tế - xã hội, thực trạng môi trường và định hướng phát triển bền vững tài nguyên và môi trường. Đây cũng là một kết quả của đề tài cấp nhà nước Mã số KC.09.08/11-15: “Lượng giá kinh tế các hệ sinh thái biển - đảo tiêu biểu phục vụ phát triển bền vững một số đảo tiền tiêu ở vùng biển ven bờ Việt Nam” do Viện Tài nguyên và Môi trường biển chủ trì, thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước KC.09/11-15. Các tài liệu cơ bản nhất được sử dụng biên soạn cuốn sách này là kết quả điều tra nghiên cứu của tập thể tác giả tại Bạch Long Vĩ trong hai mươi năm qua, đồng thời tham khảo các tài liệu có giá trị của các nhà chuyên môn, đặc biệt là của GS.TSKH. Lê Đức An, TS. Nguyễn Đức Cự, TS. Nguyễn Hữu Cử, TS. Lưu Văn Diệu, PGS.TS. Nguyễn Chu Hồi, CN. Lăng Văn Kẻn, PGS.TS. Đỗ Văn Khương, Ths. Lê Thị Thanh, PGS.TS. Đỗ Công Thung, TS. Đàm Đức Tiến, Ths. Nguyễn Thị Thu, TS. Chu Văn Thuộc, PGS.TSKH. Phạm Thược, Ks. Phạm Quang Trung, Ths. Nguyễn Hữu Tứ, TS.Nguyễn Huy Yết v.v. đã được công bố hoặc còn đang được lưu trữ tại Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Viện Địa lý, Viện Nghiên cứu Hải sản và một số cơ quan khác. Đặc biệt, cuốn sách đã cập nhật tài liệu mới nhất của đề tài cấp Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam mã số: VAST 06.03/12/-13 “Nghiên cứu bản chất hoàn lưu ven đảo tại một số đảo tiền tiêu trên Vịnh Bắc Bộ phục vụ bảo vệ môi trường, sinh thái và phát triển bền vững” được thực hiện trong 2012 – 2013. Tập thể tác giả chân thành cảm ơn Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã xét duyệt và hỗ trợ kinh phí xuất bản cuốn sách này. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam qua các thời kỳ, lãnh đạo thành phố Hải Phòng và Sở Khoa học và Công nghệ Hải Phòng, UBND huyện Bạch Long Vĩ, Viện Tài nguyên và Môi trường biển đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhiều chuyến điều tra, nghiên cứu tại vùng biển đảo này. Xin được cảm ơn các đề tài, dự án và các đồng nghiệp đã giúp đỡ trong việc thu thập tài liệu và đóng góp ý kiến cho cuốn sách. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn PGS.TSKH Nguyễn Địch Dỹ đã đọc và góp nhiều ý kiến rất quý báu cho việc biên tập và hoàn thiện cuốn sách. Hy vọng những tư liệu trong cuốn sách ngày càng quý giá theo thời gian, sẽ giúp ích cho công tác nghiên cứu khoa học và giảng dạy, thông tin tuyên truyền tới cộng đồng về biển đảo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và chủ quyền quốc gia vùng biển đảo Bạch Long Vĩ nói riêng và Vịnh Bắc Bộ nói chung. Hoàn thành nhân dịp kỷ niệm 20 năm thành lập huyện, cuốn sách này là món quà nhỏ kính tặng nhân dân, cán bộ và chiến sĩ huyện đảo Bạch Long Vĩ.
3
LI GII THIU
B SÁCH CHUYÊN KHO V BIN, ĐẢO VIT NAM
Vit Nam là mt quc gia bin, có vùng bin ch quyn rng khong mt triu kilômét
vuông, đường b bin tri dài hơn 3.260km, mt h thng đảo ven b và vùng khơi chiếm mt
v trí cc k quan trng v mt an ninh quc phòng cũng như kinh tế-xã hi ca đất nước. Chiến
lược Bin Vit Nam ti năm 2020 được Đảng và Nhà nước ta xây dng, đã xác định nhng
nhim v chiến lược phi hoàn thành, nhm khng định ch quyn Quc gia trên bin, phát trin
kinh tế bin, khoa hc công ngh bin, đưa nước ta tr thành mt Quc gia mnh v bin, phù
hp vi xu thế khai thác đại dương ca thế gii trong thế k XXI. Vic thc hin có kết qu các
nhim v trên, phi da trên mt cơ s khoa hc, k thut đầy đủ, vng chc v điu kin t
nhiên, sinh thái môi trường và tim năng tài nguyên thiên nhiên bin ca nước ta.
Công cuc điu tra nghiên cu bin nước ta đã được bt đầu t nhng năm 20 ca thế
k trước, song phi ti giai đon t 1954, và nht là sau năm 1975, khi chiến tranh kết thúc,
đất nước thng nht, hot động điu tra nghiên cu bin nước ta mi được đẩy mnh, nhiu
Chương trình cp Nhà nước, các Đề án, Đề tài các Ngành, các địa phương ven bin mi
được trin khai. Qua đó, các kết qu nghiên cu đã được công b, đáp ng mt phn yêu cu
tư liu v bin, cũng như góp phn vào vic thc hin các nhim v bo đảm an ninh quc
phòng bin, các hot động khai thác, qun lý, bo v tài nguyên môi trường bin trong giai
đon va qua. Tuy nhiên, các nhim v ln ca Chiến lược Bin Vit Nam ti năm 2020
đang đặt ra nhiu yêu cu cp bách và to ln v tư liu bin nước ta. Để góp phn đáp ng nhu
cu trên, Nhà xut bn Khoa hc t nhiên và Công ngh, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công
ngh Vit Nam đã t chc biên son và xut bn b sách Chuyên kho v Bin, Đảo Vit
Nam. Vic biên son b sách này da trên các kết qu đã có t vic thc hin các Chương
trình điu tra nghiên cu bin cp Nhà nước do Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit
Nam ch trì trong nhiu năm, cũng như các kết qu nghiên cu các Ngành trong thi gian
qua. B sách được xut bn gm nhiu lĩnh vc:
- Khoa hc Công ngh bin;
- Khí tượng Thy văn Động lc bin;
- Địa lý, Địa mo, Địa cht bin;
- Sinh hc, Sinh thái, Môi trường bin;
- Đa dng sinh hc và Bo tn thiên nhiên bin;
- Tài nguyên thiên nhiên bin và các lĩnh vc khác.
Để đảm bo cht lượng các n phm, vic biên son và xut bn được tiến hành nghiêm
túc qua các bước tuyn chn Hi đồng xut bn và bước thm định ca các chuyên gia
chuyên ngành có trình độ. Trong các năm 2008, 2009, 2010, 2011 và 2012 Nhà nước đặt hàng
(thông qua Cc Xut bn - B Thông tin và Truyn thông) cùng vi s h tr kinh phí biên
son ca Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam, Nhà xut bn Khoa hc t nhiên
và Công ngh đã t chc biên son và xut bn được 25 cun trong B Chuyên kho này.
Công vic biên son và xut bn B sách hin vn được tiếp tc trong năm 2013.
Để mc tiêu trên đạt kết qu tt, Nhà xut bn Khoa hc t nhiên và Công ngh rt mong
nhn được s hưởng ng rng rãi ca các nhà khoa hc thuc các lĩnh vc khoa hc công ngh
Trn Đức Thnh (Ch biên)
4
bin trong c nước cùng tham gia biên son và xut bn B sách Chuyên kho v Bin, Đảo
Vit Nam, kp thi đáp ng nhu cu tư liu bin hin nay cho công tác nghiên cu, đào to và
phc v yêu cu các nhim v bo v ch quyn Quc gia trên bin, đồng thi phát trin kinh tế,
khoa hc công ngh bin và qun lý tài nguyên, môi trường bin, góp phn thiết thc vào vic
thc hin Chiến lược Bin Vit Nam ti năm 2020 ca Đảng và Nhà nước, cũng như các năm
tiếp theo.
Nhà xut bn
Khoa hc t nhiên và Công ngh
5
MC LC
Trang
Li gii thiu 3
Mc lc 5
Danh mc ch viết tt 7
Li nói đầu 9
Phn I. ĐIU KIN T NHIÊN VÙNG BIN ĐẢO BCH LONG VĨ 11
Chương 1. V TRÍ VÀ ĐỊA HÌNH 11
I. V trí, din tích và tên gi 11
II. Hình thái địa hình đảo và vùng bin ven đảo 12
Chương 2. ĐỊA CHT 21
I. Địa tng và cu trúc địa cht 21
II. Trm tích hin đại 32
III. Đặc đim phát trin địa cht và các quá trình địa cht hin đại 37
Chương 3. KHÍ HU - HI VĂN 47
I. Khí hu 47
II. Hi văn 56
Chương 4. CÁC H SINH THÁI 63
I. Các h sinh thái trên đảo 63
II. Các h sinh thái bin 65
Phn II. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÙNG BIN ĐẢO BCH LONG VĨ 87
Chương 5. TÀI NGUYÊN PHI SINH VT 87
I. Tài nguyên nước 87
II. Tài nguyên đất và đất ngp nước 88
III. Tài nguyên khoáng sn 94
IV. Ngun năng lượng tái to 98
V. Tim năng phát trin du lch bin và lung bến 103
Chương 6. TÀI NGUYÊN SINH VT 105
I. Đa dng sinh hc, tim năng và giá tr bo tn 105
II. Ngun li sinh vt vùng bin đảo Bch Long Vĩ 111
Chương 7. V TH VÀ TÀI NGUYÊN V TH 125
I. Bch Long Vĩ trong không gian Vnh Bc B 125
II. Tài nguyên v thế t nhiên đảo Bch Long Vĩ 136
III. Tài nguyên v thế địa kinh tế đảo Bch Long Vĩ 141
Trn Đức Thnh (Ch biên)
6
IV. Tài nguyên v thế địa chính tr đảo Bch Long Vĩ 147
Phn III. MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIN BN VNG VÙNG BIN ĐẢO
BCH LONG VĨ
153
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIN
153
I. Hoàn cnh kinh tế - xã hi 153
II. Định hướng phát trin kinh tế - xã hi 162
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG 179
I. Môi trường không khí và nước trên đảo 179
II. Môi trường nước bin ven đảo 181
III. Môi trường đất - trm tích 196
IV. Môi trường sinh hc 198
V. Tai biến và các s c môi trường 201
VI. Mt s vn đề môi trường xuyên biên gii 204
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
207
I. Thc trng qun lý tài nguyên và môi trường vùng bin đảo Bch Long Vĩ 207
II. D báo biến động tài nguyên và môi trường vùng bin đảo Bch Long Vĩ 211
III. Định hướng phát trin bn vng tài nguyên và môi trường vùng bin đảo Bch
Long Vĩ
219
IV. Mt s gii pháp thc hin 222
LI KT CUN SÁCH 237
TÀI LIU THAM KHO 239
PH LC 1: BN ĐỒ - SƠ ĐỒ 251
7
DANH MC CÁC KÝ HIU, CÁC CH VIT TT
ASEAN Association of Southeast Asian Nations (Hip hi các nước Đông Nam Á)
BLV Bch Long Vĩ
BTB Bo tn bin
ĐB Đông Bc
ĐN Đông Nam
ĐNN Đất ngp nước
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
ĐVĐ Động vt đáy
ĐVPD Động vt phù du
GDP Gross Domestic Product (Tng sn phm ni địa)
GHCP Gii hn cho phép
HCBVTV Hóa cht bo v thc vt
HST H sinh thái
IUCN International Union for the Conservation of Nature and Natural Resources
(Hip hi Bo v Thiên nhiên Quc tế).
KBTB Khu bo tn bin
KT-XH Kinh tế - xã hi
KZ Kainozoi
MPA Marine Protected Area (Khu bo tn bin).
MZ Mesozoi
PTBV Phát trin bn vng
PZ Paleozoi
QCVN Quy chun Vit Nam
RQ Rick quotient (h s tai biến)
RNM Rng ngp mn
RSH Rn san hô
TB Tây Bc
TCCC Trng cá và cá con
TN Tây Nam
TNXP Thanh niên xung phong
TSS Total suspended solid (Tng cht rn lơ lng)
TVNM Thc vt ngp mn
TVPD Thc vt phù du
Trn Đức Thnh (Ch biên)
8
Trm QT&PT
MTB phía Bc
Trm Quan trc và Phân tích Môi trường bin phía Bc
Trung tâm
TLKTTV
Trung tâm Tư liu Khí tượng Thy văn
Vin NCHS Vin Nghiên cu Hi sn
Vin TN&MT Vin Tài nguyên và Môi trường bin
UBND y ban Nhân dân
UNESCO United Nations Educaltional, Scientific and Cultural Organisation (T
chc
Văn hóa, Khoa hc và Giáo dc Liên Hip quc).
VBB Vnh Bc B
WWF World Wide Fund For Nature (Qu Quc tế bo v thiên nhiên).
9
LI M ĐẦU
Đảo Bch LongVĩ thuc thành ph Hi Phòng, nm trong h ta độ địa lý 20°07'35" và
20°08'36" vĩ độ Bc và 107°42'20" - 107°44'15" kinh độ Đông. Do có v trí đặc bit là mt b
phn ca khi nâng nghch đảo kiến to trên nn rift địa phương được hình thành trong Kainozoi
sm ti vùng chuyn tiếp gia các b Sông Hng phía Tây Nam, b Bc B phía Đông Bc
và nh có bin tiến sau băng hà ln cui cùng trong khong 18 nghìn năm qua mà Bch Long Vĩ
tr thành hòn đảo xa b, đảo duy nht nm vùng gia Vnh Bc B, hòn đảo tin tiêu - biên
gii vùng bin phía Bc Vit Nam.
Ch là mt đảo nh rng trên 3km2, nhưng Bch Long Vĩ có mt v trí xng đáng trong h
thng 2376 hòn đảo ven b, đảm trách đầy đủ chc năng ca mt đơn v hành chính cp huyn
trong s 10 huyn đảo ven b ca c nước. Nh v thế, tài nguyên thiên nhiên ti ch đáng k
tài nguyên vùng bin bao quanh giàu có, đảo đủ điu kin sinh cư cho mt s lượng dân cư nht
định và có kh năng phát trin kinh tế - xã hi to ln.
Vùng bin đảo Bch Long Vĩ là mt v trí ưu tiên đối vi phát trin kinh tế bin - đảo nm
trung tâm trong không gian kinh tế Vnh Bc B, là địa bàn thun li cho phát trin nhiu loi
hình dch v bin như hu cn ngh cá, du khí, du lch, tìm kiếm cu nn và y tế, môi trường,
ngân hàng và vin thông v.v. Vùng bin đảo có nhng giá tr rt ln và đặc bit quan trng v
bo tn t nhiên; đảm bo ch quyn, li ích quc gia trên bin; an ninh quc phòng liên quan
ti phn phía Bc ca đất nước. Nhng giá tr này ngày càng được khng định, nht là t khi
Hip định phân định ranh gii trên Vnh Bc B và Hip định đánh cá chung gia Vit Nam và
Trung Quc trên vnh đã được ký kết vào năm 2000.
Tuy nhiên, vic phát trin dân sinh và kinh tế ti đảo gp không ít khó khăn do xa đất lin,
d b cô lp do chiến tranh, thiên tai và có nhiu yếu t thiên nhiên khc nghit. Gn đây, cùng
vi s phát trin kinh tế - xã hi sôi động, môi trường t nhiên và cnh quan thiên nhiên vùng
bin đảo b thay đổi nhanh chóng, tài nguyên thiên nhiên, đặc bit là ngun li hi sn và đa
dng sinh hc b suy gim. Vn đề phát trin bn vng đang được đặt ra như mt yêu cu tt
yếu, đòi hi phi hiu biết mt cách đầy đủ, h thng v thiên nhiên, tài nguyên và môi trường
vùng bin đảo này.
Vào trước năm 1975, hot động điu tra, nghiên cu ti vùng bin đảo không nhiu.
Trước năm 1954, các chuyên gia người Pháp đã kho sát trên đảo và đã có mt s công b (Hi
Lapique và Công ty, 1944; Saurin E., 1956 và 1960; Boureau E., 1958). Vào nhng năm 1959-
1963, trong chương trình hp tác điu tra tng hp Vit - Trung trên Vnh Bc B, vùng bin
Bch Long Vĩ đã được điu tra kho sát v thy văn, địa cht, địa hình, sinh vt và ngư trường.
Trong nhng năm 1965-1975, do chiến tranh phá hoi ca không quân và hi quân M, các hot
động điu tra nghiên cu gn như b ngưng tr. Sau khi đất nước thng nht vào năm 1975, các
nhà địa cht đi đã tiên phong kho sát và nghiên cu hòn đảo này.
T khi huyn đảo Bch Long Vĩ được thành lp theo Ngh định s 15/CP ngày
09/12/1992 ca Chính ph, đảo và vùng bin ven đảo mi được quan tâm nghiên cu và đánh
giá khá đồng b v điu kin t nhiên, tài nguyên, môi trường và kinh tế - xã hi phc v phát
trin dân sinh, kinh tế trên đảo, khai thác tim năng vùng bin quanh đảo và đặc bit là góp phn
đấu tranh đàm phán v ch quyn quc gia trên Vnh Bc B. K t đó, đã có mt s Đề tài, D
án cp nhà nước thuc các chương trình nghiên cu bin (KT.03), chương trình Bin Đông - Hi
đảo, Trung tâm KHTN&CN Quc gia (nay là Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam)
Trn Đức Thnh (Ch biên)
10
và thành ph Hi Phòng v.v. được thc hin trên vùng bin đảo và mt phn các kết qu đã
được công b.
Cun sách này được biên son nhm tp hp và h thng các tài liu điu tra, nghiên cu
đã có ti vùng bin đảo Bch Long Vĩ, ch yếu được thc hin trong hai mươi năm qua. Ni
dung cun sách gm ba phn. Phn I v điu kin t nhiên vùng bin đảo, bao gm các đặc
đim địa cht, địa hình - địa mo, khí hu, hi văn và các h sinh thái. Phn II trình bày v tài
nguyên thiên nhiên, bao gm tài nguyên phi sinh vt, sinh vt và tài nguyên v thế. Phn III
trình bày nhng nét cơ bn v hoàn cnh kinh tế - xã hi, thc trng môi trường và định hướng
phát trin bn vng tài nguyên và môi trường.
Đây cũng là mt kết qu ca Đề tài cp Nhà nước Mã s KC.09.08/11-15: “Lượng giá
kinh tế các h sinh thái bin - đảo tiêu biu phc v phát trin bn vng mt s đảo tin tiêu
vùng bin ven b Vit Nam” do Vin Tài nguyên và Môi trường bin ch trì, thuc Chương
trình Khoa hc và Công ngh trng đim cp Nhà nước KC.09/11-15. Các tài liu cơ bn nht
được s dng biên son cun sách này là kết qu điu tra nghiên cu ca tp th tác gi ti
Bch Long Vĩ trong hai mươi năm qua, đồng thi tham kho các tài liu có giá tr ca các nhà
chuyên môn, đặc bit là ca GS. TSKH. Lê Đức An, TS. Nguyn Đức C, TS. Nguyn Hu
C, TS. Lưu Văn Diu, PGS. TS. Nguyn Chu Hi, CN. Lăng Văn Kn, PGS. TS. Đỗ Văn
Khương, ThS. Lê Th Thanh, PGS. TS. Đỗ Công Thung, TS. Đàm Đức Tiến, ThS. Nguyn
Th Thu, TS. Chu Văn Thuc, PGS. TSKH. Phm Thược, KS. Phm Quang Trung, ThS.
Nguyn Hu T, TS. Nguyn Huy Yết v.v. đã được công b hoc còn đang được lưu tr ti
Vin Tài nguyên và Môi trường bin, Vin Địa lý, Vin Nghiên cu Hi sn và mt s cơ
quan khác. Đặc bit, cun sách đã cp nht tài liu mi nht ca Đề tài cp Vin Hàn lâm
Khoa hc và Công ngh Vit Nam mã s: VAST 06.03/12/-13 “Nghiên cu bn cht hoàn lưu
ven đảo ti mt s đảo tin tiêu trên Vnh Bc B phc v bo v môi trường, sinh thái và
phát trin bn vng” được thc hin trong 2012-2013.
Tp th tác gi chân thành cm ơn Nhà xut bn Khoa hc t nhiên và Công ngh, Vin
Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam đã và h tr kinh phí xut bn cun sách này. Xin
chân thành cm ơn lãnh đạo Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam qua các thi k,
lãnh đạo thành ph Hi Phòng và S Khoa hc và Công ngh Hi Phòng, UBND huyn Bch
Long Vĩ, Vin Tài nguyên và Môi trường bin đã h tr và to mi điu kin thun li cho nhiu
chuyến điu tra, nghiên cu ti vùng bin đảo này. Xin được cm ơn các đề tài, d án và các đồng
nghip đã giúp đỡ trong vic thu thp tài liu và đóng góp ý kiến cho cun sách. Đặc bit, xin chân
thành cm ơn GS. TSKH. Nguyn Địch D đã đọc và góp nhiu ý kiến rt quý báu cho vic biên
tp và hoàn thin cun sách. Hy vng nhng tư liu trong cun sách ngày càng quý giá theo thi
gian, s giúp ích cho công tác nghiên cu khoa hc và ging dy, thông tin tuyên truyn ti cng
đồng v bin đảo, góp phn phát trin kinh tế - xã hi, đảm bo an ninh quc phòng và ch quyn
quc gia vùng bin đảo Bch Long Vĩ nói riêng và Vnh Bc B nói chung.
Hoàn thành nhân dp k nim 20 năm thành lp huyn, cun sách này là món quà nh
kính tng nhân dân, cán b và chiến sĩ huyn đảo Bch Long Vĩ.
11
Phn I
ĐIU KIN T NHIÊN VÙNG BIN ĐẢO BCH LONG VĨ
Chương 1
V TRÍ VÀ ĐỊA HÌNH
I. V TRÍ, DIN TÍCH VÀ TÊN GI
1. V trí
Đảo Bch Long Vĩ (BLV) là mt huyn đảo thuc thành ph Hi Phòng, nm gn gia
Vnh Bc B (VBB) và là đảo xa b nht ca Vit Nam trong vnh. Đảo nm trong h to độ địa
lý: 107o42'20'' - 107o44'15'' kinh độ Đông 20o07'35'' và 20o08'36'' vĩ độ Bc, cách cng Hi
Phòng 135km v phía Tây, cách đảo Hòn Du (Hi Phòng) 110km, cách đảo H Mai (Qung
Ninh) 70km và cách mũi Ta Chiao - Hi Nam (Trung Quc) 130km v phía Đông.
Ngay t năm 1944, Tun báo Đông Dương s 200 ra ngày 29/06/1944 đăng ti mt
nghiên cu thám sát v đảo BLV do Hi Lapicque và Công ty tiến hành [48], v trí ca BLV
được ghi chép như sau: “Hòn đảo này nm 20o08 vĩ độ Bc và 107o43 kinh độ Đông gia vnh
Bc K... nm cách vùng đất cc Nam vnh H Long chng 38 dm, cách ngn hi đăng đảo
Long Châu 42 dm, cách ca Sông Hng đổ ra bin 65 dm và cách mũi Pillar- đim địa đầu
phía Tây đảo Hi Nam ca Trung Hoa là 83 dm”.
Hình 1.1. V trí địa lý và tên ca đảo BLV.
(Ngun: Hi Lapicque và Công ty, 1944).
nh 1.1. Đảo BLV nhìn t nh V tinh IKONOS
chp ngày 13/10/2006.
2. Din tích
Kết qu kho sát và tính toán ca Vin Tài nguyên và Môi trường bin trên nn bn đồ
địa hình 1/10.000 ca B Tư lnh Hi quân đo v. Theo đó:
Trn Đức Thnh (Ch biên)
12
- Din tích đảo là 1,78km2 tính theo mc triu cao nht
- Din tích đảo là 2,33km2 tính theo mc 0m lc địa (ngang mc bin trung bình). Din
tích đảo là 3,05km2 tính đến mc nước thp nht.
- Din tích đảo và vùng nước ven đảo rng 7,36km2 tính đến độ sâu 6m (gii hn phía
ngoài ca vùng đất ngp nước).
- Din tích vùng bin đảo khong 50km2 tính ti độ sâu 20m.
- Din tích vùng bin đảo khong 80km2 tính đến độ sâu khong 30m (gii hn chân
đảo ngm).
S liu niên giám thng kê ca thành ph Hi Phòng năm 2011 công b din tích đảo
BLV là 3,2km2 (tính theo đường mc nước thp nht).
3. Tên gi
Đảo Bch Long Vĩ còn có mt s tên gi khác và mi tên đều mang mt ý nghĩa nht định:
Đảo Bch Long Vĩ: Đuôi Rng Trng.
Đảo Vô Thy: do ban đầu người ta không tìm thy nước ngt xut l trên đảo.
Đảo Phù Thy Châu: đảo như hòn ngc ni trên mt nước bin.
Đảo Ha Mi (Nightingale): đảo có hình dáng ging chim Ha mi.
Đảo Hi Bào: đảo có nhiu bào ngư.
Tên gi ca đảo là BLV trong nhiu tài liu được viết là “Bch Long Vĩ”, nhưng vi nghĩa là
Đuôi Rng Trng” theo truyn thuyết thì viết là “Bch Long Vĩ ” có l hp lý hơn. Mt khác, t lâu
trên các bn đồ ca người Pháp, cách viết tên “Bch Long Vĩđã được s dng (hình 1.1).
II. HÌNH THÁI ĐỊA HÌNH ĐẢO VÀ VÙNG BIN VEN ĐẢO
1. Hình thái địa hình đảo ni
Trên bình đồ, đảo BLV có hình dng mt tam giác vi chu vi dài khong 6,5km (nh 1.1).
Nhìn ngang, đảo là mt qu đồi thoi ni lên trên mt bin (nh 1.2). B phía TB đảo dài nht
khong 3km, b phía ĐB đảo dài khong 2km và b phía TN đảo dài khong 1,5km.
Nét đặc trưng ni bt nht ca cnh quan đảo ni là địa hình phân bc (hình 1.2 và hình
1.3), thc vt nghèo, ph biến là trng cây bi và trng c mc trên các tng đất mng vài chc
centimét, nơi dày nht cũng ch hơn 100cm.
Trên đảo ni tn ti mt s b mt khá phng, góc dc b mt ch vài độ. Gia các b mt
được phân cách nhau bi các sườn dc hp hoc vách dc. Sườn đảo phía Tây phân b rng và
góc dc ln 25-30o. S khác nhau v địa hình và th nhưỡng dn đến s phân b các thm thc
vt khác nhau và các cnh quan khác nhau.
B mt cao nht đảo là b mt chia nước có kích thước dài khong 1,3km, rng khong
100m. Trên đó còn li mt s đỉnh sót, cao nht là đỉnh 61,5m gn trung tâm đảo, các đỉnh cao
lân cn cũng xp x khong 50-60m. Ph trên b mt là đất feralit màu vàng xám, vàng nht,
tng mng. Thc vt phát trin đây ch yếu là trng c và trng cây bi.
B mt cao 10-15m khá bng phng, phân b ph biến b Đông, mũi ĐB đảo, phân b
hp mũi TN đảo và b Tây. Góc dc b mt nghiêng 3-8o t sườn đảo ra phía bin. Ph trên
b mt là các loi đất feralit trên trm tích bin cđất xám sáng hay xám vàng phát trin trên
thm mài mòn, đá gc cát bt kết. Đất có b dày mng, thoát nước tt. Thc vt phát trin đây
có trng c và cây bi thp, độ cao trung bình 0,5-1,0m vi độ che ph khá dày đặc ti 80-90%.
Vào mùa khô, do thiếu nước trng c thường khô héo d cháy.
Chương 1. V TRÍ VÀ ĐỊA HÌNH
13
nh 1.2: Mt phn đảo BLV nhìn t phía TN khi
triu lên. (Ngun: Đàm Đức Tiến).
nh 1.3. Phân bc địa hình ti đảo BL: thm mài
mòn l khi triu thp - bãi cát bin - thm tích t
bin c và b mt san bng c.
(Ngun: Nguyn Đắc V).
B mt cao 4-6m phân b ch yếu b Đông vi din tích 7ha, mũi ĐB khong 6ha và
mũi TN khong 2ha. Góc dc b mt nghiêng 3-8o t sườn đồi ra phía bin. Đây là b mt khá
bng phng, độ cao không ln, rt phù hp cho vic xây dng các công trình kiến trúc, khu nhà
. Hin nay khu nhà ca thanh niên xung phong và mt s công trình khác đang được xây
dng trên b mt này thuc phía Đông đảo. Ph trên b mt này là đất xám, xám trng phát trin
trên thm bin c, đá cát bt kết, tng dày. Thc vt phát trin đây là trng c xen trng cây
bi thp vi độ ph ti 90%.
B mt cao 1-3m, chúng to thành mt di gn như liên tc, phân b quanh đảo vi độ
rng b mt tng nơi, tng ch khác nhau. Rng nht là b đảo phía Nam (t mũi ĐN đến mũi
TN) và mũi ĐB. Ph trên b mt là các loi đất cát dày 1-2m, đất trên nn đá, tng, cui, sn, cát
b ri, ch yếu là sn cát san hô, tng đất dày 20-30cm. Thc vt phát trin đây ch yếu là
trng c, trng cây bi. Mt s nơi có địa hình trũng, vào mùa mưa thường tích nước, đến cui
mùa khô mi cn. Đất đây thường dày hơn 50cm, có thành phn cơ gii tht nh hay pha cát.
Trên b mt thường tích t các sn phm hu cơ vn nát màu đen, dưới 30cm đất có lp xám
xanh biu hin ca quá trình glay. Đất này phân b ch yếu khu vc Bc đảo. Trng c đin
hình trên đất này có độ cao trung bình 0,5-1,0m che ph dày đặc gn 100% vi các loài cây ưa
m ưu thế như c gng (Ca gà) Panicum repens [159].
Địa hình tích t chân đồi cao 5-10m, nơi các sn phm dc t t trên sườn xung. Chúng
phân b thành di không liên tc quanh chân đồi. Đất ph có b dày thay đổi. Thc vt phát
trin đây là trng cây bi cao, gm các cây bi cao và các cây ly g nh to thành độ cao 2-
7m, độ che ph 30-40%. Dưới tng này là trng cây bi thp dưới 2m, che ph khá dày đặc ti
70-90%, dây leo khá ph biến. sườn b phía Tây và ĐB, thc vt phát trin ch yếu là phi lao
được trng vi độ cao 4-6m.
Địa hình sườn đồi dc 15-35o, cao 20-40m gm các sườn tích t deluvi - coluvi phân b
phía ĐB và TN đồi vi góc dc 15-25o và sườn bóc mòn tng hp vi góc dc 25-35o. Ph trên
b mt chúng là đất feralit vàng xám và đất cát độ dày trung bình. Thc vt phát trin đây ch
yếu là trng cây bi thp và trng c. Trng cây bi hn tp cao 0,5-1m đến 2m, trng c cao
trung bình 0,5-1m vi độ che ph khá dày.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
14
Hình 1.2: Mt ct hình thái địa hình đảo BLV [67].
Bãi ngp triu (thm mài mòn) quanh đảo BLV có din tích khong 1,3km2 tính t mc
triu thp nht (0m độ sâu) đến mc triu cao nht (3,9m/0m độ sâu). Bãi ngp triu rng nht
phía ĐN là 400m, phía ĐB là 350m, phía TN là 250m. B rng trung bình ca bãi ngp triu
b phía Tây ch khong 100m và phía b Đông khong 150m.
Bãi ngp triu quanh đảo BLV vng mt các dng địa hình thành to do triu. đây không
phát trin h thng các lch triu và bãi tích t triu. Vin quanh đảo, l ra khi triu thp là thm
đá gc khá phng và rng, có th đạt ti 200m phía Đông Nam. Nhiu nơi vùng triu ch gm
mt thm đá gc vi ri rác ít cui trên mt (phía Đông Nam), bãi cui (mũi phía Đông, TN) hoc
đá, cui (phía TB, ĐN). Nhng nơi khác phn cao t mc bin trung bình tr lên là bãi cát rng
15-30m (phía Nam đảo), phn thp là bãi tng, cui và thm đá gc. Da vào mc độ ngp triu,
có th phân bãi triu quanh đảo BLV thành bãi ngp triu cao và bãi ngp triu thp.
Bãi ngp triu cao nm trong khong độ cao t mc bin trung bình (1,82m/0m độ sâu)
đến mc triu cao nht (3,9m/0m độ sâu). Đây là di lc địa còn đang chu tác động ca bin, có
b mt dc thoi 3-5o ra phía bin, din tích khong 49ha. Ch mt din tích rt nh ca chúng
phát trin thc vt ngp mn to thành nhng khoanh nh b Đông và b Bc ca đảo. Nơi có
thc vt ngp mn phát trin thường có mt lp bùn mng. Thc vt ngp mn có độ cao 1-2m,
độ che ph khong 20-40%. Phn ln bãi ngp triu cao là thm đá gc, bãi cui tng, bãi cui
tng xen cát và bãi cát.
Bãi ngp triu thp nm trong khong độ cao t 0m độ sâu đến mc triu trung bình, ph
biến khong độ cao 1-1,5m/0m độ sâu. Nó ch rng cc đại khi triu rút xung 0m độ sâu. Lúc
đó, nơi rng nht đạt ti 100-200m phía ĐN và TB đảo. Bãi ngp triu thp hoàn toàn được
ph bi thm đá gc, đôi ch có tích t cui tng, hoàn toàn không có thc vt ngp mn.
Chương 1. V TRÍ VÀ ĐỊA HÌNH
15
Hình 1.3: Mt ct hình thái địa hình ven b đảo BLV [67].
2. Hình thái địa hình đáy bin quanh đảo
Phn ngm quanh đảo BLV, địa hình cũng có tính cht phân bc (hình 1 - ph bn). Trong
khong 10m độ sâu tr li, sinh vt bám đáy phong phú và có giá tr nhưo ngư, san hô và các loài
rong to. Ngoài độ sâu 10m ti 25-30m, các loài có th k ti thuc san hô sng và c bin.
Da vào kết qu kho sát ln ngm và đo sâu hi âm trong các năm 1993-1997, kết hp
vi phân tích địa hình trên bn đồ t l 1/5.000 và 1/100.000 ca Hi quân nhân dân Vit Nam
xut bn, có th chia sườn b ngm quanh đảo BLV ti độ sâu 20-30m ra 2 phn: phn 0m-10m
và phn 10m đến 20-30m (hình 1.2 và hình 1.3) [67].
Bng 1.1. Góc dc sườn b ngm quanh đảo BLV ti độ sâu 5-6m [38]
V trí sườn b ngm Góc dc nh nht Góc dc ln nht Trung bình
Mũi cc Đông 0,0064
Sườn TB 0,0083 0,0251 0,0138
Mũi cc Tây 0,0125
Sườn TN 0,0098 0,0357 0,0214
Mũi cc Nam 0,0068
Sườn ĐN 0,0087 0,0666 0,0185
Phn sườn ngm có độ sâu 10m tr li gm 2 bc địa hình: bc địa hình t độ sâu 0-5m
ch yếu là đá gc, b mt dc 1-2o (bng 1.1), mt s nơi có san hô, rong bin ph, sát b đảo
có nhiu mm đá ngm và b mt thường b chia ct bi các rãnh ngm vuông góc vi b; bc
địa hình nm trong khong độ sâu 7-10m có b mt khá bng phng vi góc dc trung bình trên
dưới 1o, b rng đạt xp x 1km, mt s nơi có san hô phát trin.
Phn sườn b ngm trong khong độ sâu 10-30m là mt sườn c khá dc, cu to ch yếu
t vt liu vn thô như cui, si, cát và đá gc. Mt s nơi ri rác phát trin san hô sng và c
bin. Trên mt sườn b ngm xut hin các dng địa hình xâm thc như vách đá (nh 1.4) hay
rãnh ngm (nh 1.5).
Trên hình 1.4 có th nhn thy h thng các bãi cát bin phía TN đảo BLV phát trin trên
din rng b và vi chiu dài đáng k, dài và rng so vi hin nay rt nhiu.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
16
nh 1.4. Vách đá ti sườn ngm phía Đông
đảo; ta độ 20o08’00’’B - 1107044’29’’Đ;
độ sâu 12,4m. (Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 1.5. Rãnh ngm sườn ngm phía Tây đảo;
ta độ: 20 o08’20’’B - 107o42’35’’Đ; độ sâu 11m.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 1.6. Vùng neo đậu tàu và bãi cát bin tri
dài b TN đảo.
(Ngun: Hi Lapique và Công ty, 1944).
nh 1.7. Bãi cát bin ti b TN đảo.
(Ngun: Nguyn Đắc V).
2.1. Thm tích t - mài mòn
a. Thm bin tích t - mài mòn bc I
Thm có độ cao 1-3m, khá bng phng và phân b liên tc vin quanh chân đảo. Nơi
phân b rng là mũi Đông Nam, ĐB và b Nam đảo (hình 1.2). Trên b mt thm có ch tích t
cát, bt sét, có ch l đá gc, có ch vn còn các gò, tng đá gc nhô cao mt vài mét. Thm
được thành to vào thi gian Holocen mun. Hin nay, quá trình ra trôi b mt chiếm ưu thế.
Mt s nơi, do cu trúc hơi lõm nên quá trình ly hóa din ra vào mùa mưa.
b. Thm bin tích t - mài mòn bc II
Thm có độ cao 4-6m (nh 1.8), khá bng phng và phân b liên tc vin quanh chân đảo.
Tuy nhiên, din tích ca thm bc II hp hơn thm bc I, nơi phân b rng là b Đông, ĐB đảo
(hình 1.2). Trên b mt thm có ch tích t si, sn, cát, bt sét, có ch l đá gc, có ch vn
còn các gò, tng đá gc nhô cao mt vài mét. Thm được thành to vào Holocen gia, sau khi
mc bin tương đối cao nht trong thi gian bin tiến Frandrian. Hin nay, quá trình ra trôi b
mt chiếm ưu thế.
Chương 1. V TRÍ VÀ ĐỊA HÌNH
17
c. Thm bin tích t - mài mòn
bc III
Thm có độ cao 10-15m, phân b
dưới dng các đồi thp phía Đông, ĐB
đảo và di vin quanh đồi phía Nam
và TN đảo (hình 1.2). B mt nghiêng
thoi 3-8o, hoc lượn sóng. Cu to b
mt là cui, si, cát, sét dày 0,5-1m.
Thm được thành to vào cui
Pleistocen mun. Hin nay, quá trình
ra xói và ra trôi b mt chiếm ưu thế,
quá trình xâm thc to mương xói phát
trin yếu. nh. 1.8 Chùa Bch Long to lc trên thm tích t bin
bc II, cao 4-6m BLV. (Ngun: Nguyn Đắc V).
2.2. Thm mài mòn - tích t
a. Thm mài mòn - tích t hin đại
Đó là phn bãi đá l ra khi triu thp (nh 1.9), din tích khong 1,2km2, b rng khong
100-400m, rng nht vùng triu phía ĐN và hp nht vùng triu phía Tây đảo. ven b và h
thng các đảo ven b Vit Nam, hiếm nơi nào có thm mài mòn bin hin đại phát trin rng như
BLV, được to ra do quá trình mài mòn và xâm thc ca sóng bin đối vi b được cu to t
trm tích Đệ tam không quá rn chc, trong điu kin cu to đá phân lp rt thoi.
Năng lượng sóng, đặc bit là sóng bão đã mài mòn mnh các lp đá l ra trong phm vi dao
động ca mc nước triu. Kết hp vi các quá trình phong hóa, nht là phong hóa vt lý và quá
trình vn động ni sinh to khe nt, sóng bin đã phá hy, bóc dn các lp đá cng và to ra b
mt mài mòn tương đối rng và thoi. Các sn phm tng, cui đá gc b phá hy, bóc mòn k c
các sn phm là thm san hô được sóng bão phá hy và đưa lên t đáy, sóng bin liên tc mài mòn
làm cho nh dn thành tng nh, cui, sn và tích t thành các bãi tng, cui nh phân b các ch
trũng thp khá ph biến trên mt thm mài mòn. Chúng thường tp trung các mũi ĐB, TN, mũi
Đông, b Tây và phn cao ca bãi. Tng là đá lc nguyên có kích thước 100-1000mm, ph biến
trong khong 500-1000mm; cui cacbonat thường có kích thước 10-50mm. Phn ln din tích
thm mài mòn - tích tđá gc cát kết, bt kết và sét kết có b mt nghiêng thoi 3-8o.
b. Thm mài mòn - tích tđộ sâu 3-5m trên sườn b ngm đảo
Thm mài mòn ngp chìm 3-5m, thường rng khong 100-500m th hin rõ sườn b
ngm phía ĐN và TN đảo (hình 1.2 và hình 1.3), dường như chu tác động mnh m ca trường
sóng vào mùa gió TN. B mt thm ch yếu là đá tng và đá gc, b mt dc 1-2o, mt s nơi có
san hô sng độ ph cao hoc trm tích cui cát ph biến giá tr Md trong khong 0,3-0,4mm ph
mt s nơi trũng thp trên mt thm. Tui ca bc thm được d đoán là đầu Holocen gia.
c. Thm mài mòn - tích tđộ sâu 7-10m trên sườn b ngm đảo
Thm mài mòn ngp chìm 7-10m (nh 1.10), thường rng khong 150-700m phân b khá
liên tc ven quanh đảo, nhưng th hin rt rõ sườn b ngm phía Đông Nam, TB và TN đảo
(hình 1.2 và hình 1.3), dường như chu tác động mnh hơn ca trường sóng hướng ĐB. B mt
thm ch yếu là đá tng và đá gc, b mt dc ch trên dưới 01o, mt s nơi có san hô sng độ
ph không cao, hoc trm tích cui cát ph biến giá tr Md trong khong 0,3-0,4mm ph mt s
nơi trũng thp trên mt thm. Tui ca bc thm d đoán là Holocen sm.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
18
nh 1.9. Bãi cui tng và thm mài mòn - tích t
vùng triu phía ĐB đảo.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 1.10. Thm mài mòn trên mt phân lp rt thoi ca
các tp trm tích sườn ngm phía TB đảo;
to độ 20o07’20’’B - 107042’ 58’’Đ; độ sâu 7m.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
3. Nhóm địa hình ngun gc gió
3.1. Đụn cát tích t - thi mòn
Các thành to cát hin đại ven b đảo BLV, dưới tác dng ca các trường gió có tn sut
cao, n định theo mùa đã to nên các dng địa hình thi mòn - đụn cát, phân b phía mũi TN
ĐB đảo. Mc dù có din tích không ln nhưng dng địa hình khá đin hình, đặc trưng vi các
gò cát, lung cát cao tương đối 3-4m, kéo dài vài trăm mét. Cát cu to dng địa hình là cát ht
nh, ht trung màu vàng xám, xám trng. Phía trước các lung cát, gò cát v phía b bin hoc
gia các lung cát là din tích cát b thi mòn khá thoi nghiêng ra bin hoc trũng thp. Dng
địa hình này thường xuyên biến đổi hình dáng, kích thước theo mùa trong năm.
3.2. Trng cát tích t - thi mòn
Đây là dng địa hình phân b hu khp trên đảo độ cao dưới 5m, nhưng din tích không
ln. Trên độ cao 5m, địa hình này phân b ít hơn. Địa hình này to ra b mt hơi nghiêng khong
3o và hơi gn sóng. Cát cu to dng địa hình này là cát ht nh màu vàng, xám nâu, dày 1-1,5m.
Thc vt phát trin, ph khp b mt. Dng địa hình trng cát tích t - thi mòn được thành to
trong thi gian hin đại nhưng có kích thước và hình dáng ít biến đổi bi thc vt bao ph.
3.3. Sườn cát tích t - thi mòn
Đây là dng địa hình phân b hn chế trên đảo, độ cao trên 10m. Các thành to cát ven
b được các cơn gió mùa hoc gió bão thi mnh, đưa lên các sườn dc tích t li trong các
phn lõm ca sườn. Địa hình này to ra b mt dc khong 15-25o ít b chia ct. Cát cu to địa
hình sườn cát tích t - thi mòn là loi cát ht nh màu vàng nâu ln nhiu bt, mnh đá gc, b
dày không n định. Địa hình này được thành to trong thi gian hin đại và có kích thước, hình
dáng ít biến đổi bi nm trong các phn lõm sườn và có thc vt bao ph.
4. Nhóm địa hình ngun gc bóc mòn
4.1. Sườn tích t deluvi - coluvi
Quá trình phong hóa làm các khi đá gc phơi l b v vn. Dưới tác động ca trng lc
và các quá trình ra trôi ca dòng nước đã to nên sườn tích t deluvi - coluvi phân b vin
Chương 1. V TRÍ VÀ ĐỊA HÌNH
19
quanh chân đảo. Địa hình to nên b mt dc nghiêng 15-25o ít b chia ct. Cu to b mt là
tng ln dăm, cát, bt, sét, chiu dày không n định. Địa hình này được thành to trong thi gian
Đệ t.
4.2. Sườn bóc mòn tng hp
Đây là b mt sườn dc trên 25o, phân b độ cao trên 20m. Cu to b mt ch yếu là đá
gc, đôi nơi có lp ph tng, mnh v ln dăm, sét dày 0,5m. Các quá trình bóc mòn sườn như
trượt l, sp đổ trng lc, ra xói b mt sườn v.v... thường din ra khi có điu kin.
4.3. B mt xâm thc - bóc mòn (Pedimen)
Phn đỉnh ca đảo BLV, t 50-55m tr lên hình thành mt b mt kéo dài và lượn sóng.
Cu to b mt là sn phm phong hóa ti ch eluvi, bao gm các mnh v vn, dăm sn và cát
bt sét. Quá trình xâm thc và bóc mòn din ra trong k Đệ t đã to ra b mt này. Hin nay,
quá trình t nhiên vn đang din ra cùng vi s tác động ca con người như đào đắp, san bng.
Tuy nhiên, trên b mt vn còn mt s đỉnh sót cao 58,5m; 59,7m và cao nht là 61,5m.
Tóm li: Đảo BLV là mt qu đồi có độ cao tuyt đối 61,5m, độ cao tương đối khong
90m, nhô lên t b mt đồng bng đáy bin độ sâu khong 30m. Mt đỉnh đồi khá bng phng
và có l là du tích ca mt b mt san bng (Pediment) hoc bc thm c (?). Sườn đồi có góc
dc khác nhau t 8-15o đến 25-30o và thường được gn vi các thm bin mài mòn - tích t độ
cao 10-15m, 4-6m và 2-4m. Các thm mài mòn nm ngang mc nước triu hin đại và độ sâu
2-5m, 7-10m. Trong đó, thm mài mòn hin đại nm ngang mc nước triu rt rng và hiếm
thy. Góc dc sườn ln nht phân b khong độ cao 15-40m và độ sâu 10-25m. Hướng kéo
dài ca đồi cơ bn trùng đường phương các lp đá gc.
21
Chương 2
ĐỊA CHT
I. ĐỊA TNG VÀ CU TRÚC ĐỊA CHT
1. Địa tng và thành phn trm tích Đệ tam
1.1. Địa tng
T lâu, người Pháp đã quan tâm kho sát địa cht BLV. Trên bn đồ địa cht Đông
Dương 1:2.000.000 do Fromaget ch biên xut bn năm 1937, trm tích đảo này được xếp vào
tui Carbon ging như các đảo trên Vnh H Long. Sau này, Saurin E. (1956) đã trc tiếp kho
sát địa cht trên đảo đã phát hin thy vết in lá Quescus sp. và xếp tui trm tích đây vào
Miocen - Pleistocen sm [89]. Phan Huy Quynh (1975) đã ghi nhn kết qu ca Saurin E. và so
sánh vi các thành to trên đất lin [86]. Đỗ Bt và Phan Huy Quynh (1977) đã coi tp cát kết
cha Quescus sp. trên đảo là ranh gii gia Miocen gia và Miocen mun [8]. Vào năm 1977,
Trn Văn Trđồng nghip (1977) đã tiến hành kho sát khá chi tiết địa cht đảo và thành lp
h tng BLV tui Miocen mun - Pliocen sm da vào hóa thch thc vt và các di tích bào t
phn hoa [147]. Nhng năm sau này, các kết qu nghiên cu ca Trnh Dánh (1998) đều xác
nhn tui Miocen mun - Pliocen sm cho trm tích h tng BLV [23]. Trên bn đồ Địa cht
Vit Nam, Lào và Campuchia t l 1:1.000.000 do Phan C Tiến ch biên năm 1988, trm tích
đảo BLV được xếp vào tui Neogen. Trong khi đó, Trn Đức Lương, Nguyn Xuân Bao và
đồng nghip, khi thành lp bn đồ địa cht Vit Nam t l 1:500.000 năm 1988 đã xếp trm tích
đảo BLV vào h tng Nà Dương có tui Miocen (N1 nd).
Vào năm 1996, trong mt đợt kho sát sinh thái ngm đảo BLV, các cán b Phân Vin
Hi dương hc ti Hi Phòng (nay là Vin Tài nguyên và Môi trường bin) đã ly hai mu đá
gc ti độ sâu 5m sườn ngm phía ĐB và TN đảo. Các mu này được gi ti phân tích Bào t
Phn hoa và ln đầu tiên đã xác định được các dng bào t phn có tui Oligocen [40]. Trên cơ
s các kết qu này, vào tháng 7 năm 1997, mt đợt kho sát chi tiết địa cht đảo BLV được Vin
Du khí tiến hành vi s tham gia ca Vin Tài nguyên và Môi trường bin, đã được thc hin
cho c phn đảo ni và c phn sườn ngm đảo đến độ sâu 23m nh phương tin ln ngm
Diving Scuba. Đây là mt đợt kho sát địa cht ngm tiêu biu vùng bin và các đảo Vit Nam
đã đem li nhng kết qu tt. Da vào kết qu t đợt kho sát này, trm tích Đệ tam BLV
được phân chia theo hai h tng thành lp mi là H tng Phù Thy Châu (E3 ptc) và H tng
Ha Mi (N12 - N2 hm) [150].
Trong cun “Các phn v địa tng Vit Nam” xut bn năm 2005, các tác gi Tng Duy
Thanh và Đặng Vũ Khúc (ch biên) cho rng, tt c các trm tích trên đảo BLV đều ch thuc v
mt h tng, gi tên cũ là H tng BLV và có tui Oligocen.
Phm Văn Hi (2006) đã phân chia sáu phc h bào t phn hoa cho các trm tích
Kainozoi đảo BLV và định tui Miocen - Pliocen cho các trm tích này [36]. Trong mt nghiên
cu gn đây, Nguyn Hu Hùng và đồng nghip (2008) tiếp tc khng định và tha nhn h
tng BLV là h tng trm tích Đệ tam duy nht đảo, có tui Miocen - Pliocen (N1-2 blv) [49].
H tng có b dy tng cng t vùng triu tr lên khong 127m, được chia thành 3 tp: tp 1 có
th c hơn Miocen mun, tp 2 tui Miocen mun và tp 3 tui Pliocen sm.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
22
Như vy, tui trm tích Đệ tam ti đảo BLV vn còn là mt vn đề chưa thng nht và
cn được nghiên cu tiếp tc. đây xin trình bày kết qu phân chia địa tng ca Phm Quang
Trung và đồng nghip [150, 151, 152] vì các tác gi này đã kho sát đầy đủ hơn, gm c phn
đảo ni và phn sườn ngm đảo đến độ sâu 23m. Theo đó, các thành to trm tích Đệ tam đảo
có tng b dày khong 255m, thuc v hai h tng khác nhau v thành phn thch hc, địa hóa
và c sinh và có quan h bt chnh hp. Đó là h tng Phù Thy Châu tui Oligocen và h tng
Ha Mi tui Miocen gia - Pliocen.
H tng Phù Thy Châu (E3 ptc)
H tng mang tên cũ ca đảo BLV, nơi có mt ct chun, có b dày chung quan sát được
khong 200m, ranh gii dưới chưa rõ. H tng nm không chnh hp dưới h tng Ha Mi, phân
b rng rãi sườn ngm đảo và hu hết b mt đảo ni, gm hai tp.
Tp 1: Trm tích ca tp l ra ti sườn ngm phía Đông và ĐN đảo và phát trin xung
phn sâu hơn, nên ranh gii dưới chưa quan sát thy. Tp có b dày 25m, bao gm đá phiến sét
màu xám hoc bt kết màu nâu xám phân lp mng vi bt kết phân di mng, gm các di
màu xám sáng xen k xám xm có b dày t 1-3mm đến 10mm và cát ht mn, ht trung. Đá sét
khá đồng nht vi hơn 90% các ht có kích thước nh hơn 0,01mm, vi hai khoáng vt chính là
illit (48,6%) và kaolinit (trung bình 30%), ngoài ra còn có montmorillonit. Các lp cát kết xen
kp có b dày 15-20cm, có các ht mài trn và chn la kém, bao gm các ht thch anh, mt s
ít fenspat và các mnh đá biến cht. Xi măng gn kết là thch anh và khoáng vt sét lp đầy các
l hng. V mt địa hóa trm tích, các đá bt kết sét giàu vt cht hu cơ vi TOC hu hết là rt
tt (2-4%) đến cc tt (trên 4%). Các mu đá thuc kiu Kerogen II (vt cht hu cơ ngun gc
bin, sapropel) hoc hn hp Kerogen kiu II và III (vt cht hu cơ ngun gc lc nguyên,
mùn hu cơ), nhưng thiên v kiu II - kiu ch yếu sinh du.
Trong các trm tích này, phc h bào t phn bao gm: Cicatricosisporites dorogensis,
Corsinipollenites sp., Verrtricolporites pachydermus, Gothnipollis bassensis,
Liquidambarpollenites minutus, Licopodiumssporites neogenicus, Alangiopollis sp.,
Crassoretitriletes nanhaiensis, Pinuspollenites sp. (phong phú), Tricolpites longicolpus,
Tricolpopollenites sp., Retitricolpollenites sp., Corylopsis princeps, Randiapollis sp.,
Pentapollenites maomingensis, Liquidambarpollenites stigmosus,Verrucatosporites usmensis,
Tsugapollenites sp., Taxodium sp., Acrostichum sp., Pteris sp., Gemmamonoletes sp.,
Laevigatosporites sp., Quercidites sp., Alnipollenites sp., Ilexxpollenites sp., Monoporites sp.,
Bosedinia, Pediastum, Botryococcus.
Tp 2: Thành phn ch yếu là sét kết và bt kết màu xám đen, xám tro xen vi ít cát kết
arkos dày 175m. Trong trm tích gp các vt cht than, các thu kính than mng và các vết in
thc vt. Đáng chú ý là trong các lp cát-bt kết có gp các khoáng vt siderit kích thước t vài
đến vài chc cm. Trong các lp sét-bt kết nm trên lp sederit gp nhiu nha cây hóa thch.
Phân tích thch hc và Rơn ghen cho thy các ht đá sét có kích thước rt đồng nht, ch yếu
gm illit và kaolinit, có c montmorillonit và hn hp illit - montmorillonit. Cát kết có thành
phn đa khoáng, ht trung đến thô, rt hiếm ht nh. Các mnh vn đá gm thch anh, fenspat
và các mnh đá biến cht như quăczit, quăczit vi ht và đá phiến. Xi măng gn kết và lp đầy
các l hng gm fenspat và các khoáng vt sét. Bng mt thường và dưới kính hin vi có th
nhn ra thành phn, cu trúc và thm chí c đặc đim phong hóa ca đá cát kết lp đầy các khe
nt th tường khá tương đồng vi cát kết bao quanh này. Nghiên cu địa hóa các mu sét thu
trên phn đảo ni cho thy giá tr Tng carbon hu cơ t rt tt đến cc tt. Vt cht hu cơ
phong phú trên c phn sườn chìm và đảo ni và mi phía quanh đảo. Vt cht hu cơ thiên v
kiu kerogen II (ngun gc bin, sapropel), có kh năng sinh du.
Chương 2. ĐỊA CHT
23
Tp hp bào t phn tui Oligocen ln đầu được phát hin đây gm: Icatricosisporites
dorogensis, Corsinipollenites sp., Verrtricolporites pachydermus, Gothnipollis bassensis,
Liquidambarpollenites minutus, Pinuspollenites sp. (phong phú), Tricolpites longicolpus,
Randiapollis sp., Tricolpopollenites sp., Retitricolpollenites sp., Corylopsis princeps, Pentapollenites
maomingensis, Liquidambarpollenites stigmosus, Tsugapollenites sp., Taxodium sp., Acrostichum
sp., Pteris sp., Verrucatosporites usmensis, Monoporites sp., Crassoretitriletes nanhaiensis,
Margocolporites vanwijhei, Quercidites sp., Ilexxpollenites sp., Bosedinia, Pediastum.
Trong phc h này, các bào t phn cho phép định tui Oligocen cho h tng Phù Thy
Châu gm: Pentapollenites maomingensis, Cicatricosisporites dorogensis, Corsinipollenites sp.,
Verrtricolporites pachydermus, Liquidambarpollenites minutus, Lycopodiumssporites
neogenicus, Gothnipollis bassensis, Randiapollis sp., Pinuspollenites sp.(phong phú),
Tsugapollenites sp., Alnipollenites sp., Alangiopollis sp., Crassoretitriletes nanhaiensis,
Gemmamonoletes sp.,Verrucatosporites usmensis, Tricolpopollenites sp. (phong phú),
Margocolporites vanwijhei v.v. Phc h bào t phn tui Oligocen này khá ph biến trong các
l khoan sâu trên thm lc địa Vit Nam.
Da vào du vết ca h thc vt đầm ly nước ngt (Pediastrum, Botryococcus,
Corsinipollenites sp., Monoporites sp. v.v.), đồng thi có mt các di tích động vt bin Trùng l
(Foraminifera), kết qu phân tích thch hc và Rơnghen cho thy khoáng vt sét hn hp ngun
gc bin - lc địa (48,6% illit và 30% kaolinit). Kết qu phân tích địa hóa (kerogen kiu II -
ngun gc vt cht hu cơ bin và kiu II - hn hp ngun gc bin và lc địa) cho phép d
đoán môi trường tích t trm tích là vng - h - đầm ly ven bin. S phong phú vt cht hu cơ
kerogen sapropel và hu hết các mu có giá tr phytane cao, t l pristane/phytane thường nh
hơn 3 chng t môi trường trm tích mang tính kh rõ ràng và thun li cho sinh và cha du.
H tng Ha Mi (N12 - N2 hm)
H tng này có din tích nh, phân b ti phn cao ca đảo BLV, có b dày tng cng
khong 55-60m và gm hai tp.
Tp 1: Bao gm cát kết ht va, ht thô phân lp dày, cha vt liu than và các vết in thc
vt bo tn xu, xen k vi các lp mng sét kết và bt kết. B dày khong 20-25m.
Tp 2: Sét kết, bt kết xám sáng xen vi các lp đá silic rn chc màu xám sáng. Đá có
cha vt liu than và các vết in thc vt bo tn xu. B dày tp khong 30-35m.
Vt liu hu cơ cha trong h tng ch gm loi kerogen mùn. Bào t và phn hoa gp được
trong các mu đá gc đơn điu và nghèo. Phc h bào t phn ca h tng Ha Mi bao gm:
Polypodiaceae, driopteris sp., Pteris critica, Cystopteris sp., Acrostichum sp., Hyrmenophyllum sp.,
Dacridium sp., Pinuspollenites sp., Tsugapollenites sp., Camptostemon sp., Canthium sp.,
Florschuetzia meridonalis, Compositae sp., Graminae sp. (phong phú), Quercus sp. Ph phn hoa
ca h tng khác hn vi phn hoa h tng Phù Thy Châu nm dưới. Các dng: Camptostemon sp.,
Canthium sp., Florschuetzia meridonalis, Compositae sp., Dacrydium sp., Tsugapollenites sp.
Chng minh cho tui Miocen gia - Pliocen (N12 - N2) ca h tng Ha Mi. S vng mt ca trm
tích Miocen h BLV cũng đã được ghi nhn giếng khoan 107-TPA-1X (Lô 107, Total) nm cách
đảo BLV 35km v phía Nam - TN. Theo ph phn hoa, s có mt đại din dng đầm ly nước ngt
(Monoporites sp.) các loài thc vt ngp mn (Camtostemon sp., Canthium sp., Florschuetzia
meridonalis) và du vết trùng l cho phép d đoán v môi trường đầm ly ven bin.
1.2. Thành phn thch hc và khoáng vt
Cát kết đôi khi có xen kp sn kết là thành phn chính ca đá gc trên đảo, phân lp xen
k vi bt kết và sét kết, hoc lp đầy trong các khe nt th tường xuyên ct các tp đá trm
tích. B dày lp không đều, loi có c ht 0,05-0,1mm có phân lp dày 10-20cm, loi có c ht
Trn Đức Thnh (Ch biên)
24
0,5-1mm thì phân lp dày 20-30cm, trong khi c ht thô hơn thì b dày phân lp 40-50cm, đôi
khi hàng mét. Đôi khi gp phân lp xiên chéo. Đá có xi măng gn kết tt và rn chc. Thành
phn ca cát kết phc tp, đa khoáng, đôi nơi là cát kết acco- thch anh, grauvac- thch anh. Đặc
bit, “cát kết th tường” thường là cát kết acco-thch anh c ht thô không đều, t cát kết đến
sn kết ln nhiu vy mica trng và các bt sét được nén ép rn chc. Thành phn ht gm vn
thch anh chiếm 30-40%, fenspat kali và plagiocla 30-35%, mica 5%, trong đó biotit và
mutcovit 1-4%. Ngoài ra còn gp mt s khoáng vt ph khác và các ht bitum xâm tán. Các ht
vn chn lc kém, phn ln sc cnh vi hình dng méo mó, nm định hướng theo lp, kiến trúc
pxamit và pxamitoalơrit. Xi măng ca đá kiu lp đầy, cơ s và tiếp xúc. Thành phn khoáng
vt ca xi măng ch yếu thuc nhóm sét, xerixit, clorit và hiđroxit st. Quá trình hóa đá sm và
hu hóa đá đã có tác dng làm gim độ rng nguyên sinh trong đá.
Bt kết chiếm khi lượng ít hơn cát kết, thành phn khoáng vt đá vn tương t như cát kết,
nhưng c ht đều, thường 0,01-0,05mm, độ chn lc và mài tròn tt hơn, có kiến trúc aloropelit và
pelit, xi măng là khoáng vt sét. Bt kết cha nhiu bitum xâm tán và mt ít vt cht than. Chúng
phân lp xen k chuyn tiếp vi sét kết có màu xám sáng đến xám sm, b dày phân lp thường 5-
10cm, ít khi đến 20-30cm. Cùng vi cát kết và sét kết, bt kết to ra các nhp ln nh không đều,
th hin tính phân lp sc di song song và ngang, có khi gp phân lp xiên chéo.
Sét kết phân b ít hơn c, màu xám tro, ht mn, phân lp mng, dng sc di, dày t 2-
3cm đến 5-10cm biu hin rõ rt trong các nhp, đôi ch gn như dip thch biến cht, kiến trúc
pelit vi thành phn khoáng vt ch yếu là kaolinit (30-40%), xerixit (10%), thch anh (10%),
fenspat (8%). Trong các tp hp sét kết có xen k các lp mng sét - silic rn chc và giòn, màu
nâu đen, thành phn ch yếu là opan. Đôi khi còn gp các lp mng oxit st rn chc ngun gc
phong hóa, thành phn ch yếu là xiderit ln thch anh và các fenspat nh.
Kết hch xiderit phân b ch yếu rìa ĐN đảo, phân b ri rác theo mt s lp, có kích
thước vài đến vài chc centimet, cu to đồng tâm và rt nng, có màu xám sáng, phn v ngoài
màu nâu do phong hóa.
Đá silic dng khuê to (trepen) màu trng xám, phân lp mng, kiến trúc cu tr và gai
xương bt bin, phân b không đều trong đá. Thành phn khoáng vt gm có opan dng keo
ngm nhiu oxit st và có mt ít ht thch anh, vy mica, hidro mica v.v. khi phong hóa nh
hơn, xp, có độ thm ln. Đá này nm phn cao địa tng đảo BLV vi b dày 15-20m
Asphaltit có dng ht không đều trong các l hng hoc k nt ca đá gc cát kết, bt kết
và sét kết, thường nh 0,1mm đến 2-3mm. Chúng có màu nâu đến nâu đậm và xám đen, ánh
nha, nh, giòn khi đốt thì cháy nhanh và không để li tro, hoà tan hoàn toàn trong dung dch
clorofom và tia t ngoi đi qua cho phát quang cho màu vàng tươi.
Trong đá trm tích còn gp mt s du vết ca than nâu, thuc loi colinit, biến cht thp.
Các vt cht ca vn thc vt dng bã thường nm trong các lp cát kết ht thô, màu nâu. Ngoài
ra còn gp mt ít nhng mnh nh than antraxit kiu Hng Gai (T3n-r) xen ln trong cát kết ca
tp hai phn trên [167].
2. Trm tích Đệ t
Theo các kết qu kho sát ca Nguyn Hu C (1998) (hình 2.1) [17], Trn Đức Thnh
đồng nghip (1998) [104], Nguyn Hu Hùng và đồng nghip (2008) [49], Hoàng Quang
Vinh và đồng nghip (2010) [167], trm tích Đệ t trên đảo BLV có b dày thường 0,5-1,5m,
ln nht 4-5m ch yếu gm trm tích cát ngun gc bin. Trm tích bin gm cát, cui, si,
mnh vn sinh vt, là sn phm quan trng to nên các thm bin cao 10-15mm, 4-5m và 2-3m
và bãi bin hin đại. Ngoài ra còn có sườn tích eluvi (trên sườn đồi). Trm tích cát trên đảo
Chương 2. ĐỊA CHT
25
thuc v hai nhóm chính: nhóm cát ht nh và ht va có đường kính cp ht trong khong 0,1-
0,4mm và nhóm cát ht ln có đường kính cp ht trong khong 0,4-1mm. Lượng mùn hu cơ
nh hơn 1, ph biến 0,3-0,5%, cá bit 4,1%, các khoáng vt ph (fenspat, ilmenit, limonit v.v.)
ch 1-10%. Nhóm cát ht nh và va (thường phân b cao trên 7m) có hàm lượng thch anh trên
80%. Nhóm cát ht ln có hàm lượng cacbonat rt cao, thường trên 50% liên quan đến ngun
cung cp v vôi sinh vt bin.
2.1. Các thành to trm tích bin Pleistocen thượng (mQ13)
Các trm tích này to nên bc thm cao 10-15m, ch yếu gm trm tích bin, thành phn
cát và ít ph biến hơn là sn, si và cui. Tui ca trm tích được xác định trên cơ s so sánh
vi tui ca các trm tích bc thm cùng độ cao ven b ĐB Vit Nam.
b TB đảo, mt ct l ra khá đầy đủ các lp trm tích có b dày chung 0,8-1m, to
thành mt di rng 30-50m, nm dc sườn đồi trong nhng thung lũng hp. Nm thp nht là
lp cui đa khoáng dày khong 0,5m ph lên trên đá gc cát kết. Cui có đường kính 5-10cm,
mài tròn tt, thành phn cui gm đá cát kết, bt kết, sét kết và kết hch st. Trên lp cui là lp
cát ht nh ln sét dày 0,3-0,7m, có màu xám trng, có cha các mnh vc bin như
Theodoxus sp.; Cerithium sp. và mnh san hô, chng minh ngun gc bin ca bc thm này
trước đây Saurin E. (1956) xếp vào ngun gc lc địa.
sườn phía ĐN đảo, cũng ti bc thm có độ cao 10-15m, các trm tích có tui Pleistocen
mun có b dày 1,3-3m, to nên di cát có b rng 200-300m. Lp dưới là cát kết thch anh màu
trng xám, dày 0,5-1m, có gp ri rác vc bin như Theodoxus sp.; Cerithium sp. và mnh san
hô. Lp trên là cát kết thch anh ht nh ln sét, màu vàng nâu, có b dày 0,8-1,5m.
2.2. Các thành to trm tích bin Holocen trung - thượng (mQ22-3)
Các trm tích này to nên các bc thm có độ cao 4-5m tui Holocen gia và 2-3m tui
Holocen mun, đôi khi không có s phân bit rõ ràng gia trm tích hai bc thm này. Thành
phn trm tích ch yếu là cát thch anh và mnh vn v vôi sinh vt, cui đá cát kết, bt kết,
cui xiderit, các mnh v san hô và vc bin [90]. Tui ca chúng được xác định trên cơ s
so sánh vi tui ca các trm tích bc thm cùng độ cao ven b ĐB Vit Nam.
thm phía ĐB đảo, các trm tích này gm ch yếu là cui, si có nhiu san hô và bazan
bt to thành bãi có b rng đến 400m và din tích đến 15ha. thm phía TN đảo, các trm tích
ch yếu là cát thch anh sch, có xen các lp mng cui và sn, dày đến 4m. Trong trm tích cát
có cha nhiu mnh v động vt thân mm bin như: Nerita sp, Theodoxus sp., Astrea sp., v.v.
và các di tích v Trùng l Amphistegina lessoni Orb. vi s lượng nhiu và các loài Trùng l
Elphidium advenum Cusbman, Eponides repandus (Fichtel et. Moll). Quinqueloculina sp., v.v.
vi s lượng hn chế hơn.
2.3. Các thành to tàn tích, sườn tích và tui Đệ t không phân chia (e d Q)
Các thành to này phân b sườn phía ĐN đảo, khong độ cao khong 20m. Trm tích
có ngun gc phong hóa và tích t ra trôi b mt trên sườn có b dày 1-2m, nm ph trên nn
đá gc. Thành phn trm tích gm cui ca các loi đá cát kết, bt kết và silic có đường kính t
1-2cm đến 4-5cm mài tròn, chn lc kém và các tng, dăm đá kích thước t vài chc cm đến
50cm. Cui cùng là trm tích bãi bin hin đại có thành phn cui, tng v vn t đá gc, và si,
cui, cát có nhiu mnh thân mm bin như: Haliotis diversicolor, Pteria sp., Cypraea
(Lyncina) sp., Nerita sp., Thesdoxus sp., Cerithium (Thericium) sp., v.v. s được trình bày chi
tiết hơn mc II ca chương này.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
26
Hình. 2.1. Sơ đồ địa cht đảo BLV [17].
Ghi chú: 1- Đường mc nước thp nht; 2- Trm tích bin hin đại gm; 3- Sườn tích tui Đệ t
không phân chia (dQ), 4- Trm tích bin tui Holocen mun (mQ2 3); 5- Trm tích bin tui Holocen gia
(Q2 2); 6- Trm tích bin tui Pleistocen mun (mQ1 3); 7- Đá trm tích Đệ tam h tng Thù Thy Châu
(E3 ptc) l phn rìa đảo và h tng Ha Mi (N12 - N2) l phn trung tâm đảo.
2.4. V phong hóa trên đảo
V phong hóa trên đảo BLV đã được nghiên cu khá chi tiết [19]. Kết qu kho sát 37
phu din vào năm 1993 cho thy b dày v phong hóa ti đây thay đổi trong khong 0,8-7,5m
và b dày ln nht thường ng vi v trí thm bin 10m. Độ dày v khong 1-1,5m chiếm din
tích ln nht là 72,2ha phân b ch yếu khong độ cao 2-5m. Độ dày v dưới 1m. Cu trúc v
phong hóa được chia thành 7 đới: Đới mt (cát ln mùn bã hu cơ và mnh v đá gc); đới thm
động mùn; đới laterit tàn tích; đới laterit thm đọng; đới v vn; đới vn thô và đới dp v. Ti
mi mt ct, thường gp 3-5 đới. V phong hóa trên đảo được chia thành hai kiu v: kiu v
phong hóa lithoma là sn phm ưu thế ca quá trình phong hóa cơ hc, thường gp độ cao trên
10m, nơi không có nước ngm dao động theo mùa; kiu v phong hoá laterit là sn phm ưu thế
ca quá trình phong hoá hóa hc, đặc trưng bi có mt sn phm laterit hình thành trong điu
kin có nước ngm dao động theo mùa.
Chương 2. ĐỊA CHT
27
Bng 2.1. Hàm lượng trung bình (%) ca mt s nguyên t và mt s oxyt silicat trong v phong hóa
lithoma ti đảo BLV [19]
Đới phong hóa tiêu biu
Nhóm
Nguyên t/oxyt Mt V vn Dp v
Ca 0,12 0,20 0,28
Mg 0,25 0,35 0,50
Ba 0,01 0,015 0,02
Mn 0,03 0,075 0,15
Fe 3,01 5,30 4,40
Đa lượng
P 0,30 0,52 0,76
Co 0,35 0,56 0,67
Ni 0,35 0,46 0,52
Cr 2,50 2,80 3,60
Cu 2,40 3,20 3,80
Pb 1,20 1,40 1,80
Zn < 10 < 10 10,0
V 2,6 3,400 4,00
Vi lượng
Mo <1 <1 1,00
SiO2 68,32 65,24 54,26
Al2O3 6,84 7,64 9,53
Fe2O3 4,23 7,56 6,20
Các oxyt khác 20,61 19,56 30,01
Oxyt
SiO2 / Al2O3+ Fe2O3 6,17 4,29 3,45
Bng 2.2. Hàm lượng trung bình (%) ca mt s nguyên t và mt s oxyt silicat trong v phong hóa
laterit ti đảo BLV [19]
Đới phong hóa tiêu biu
Nhóm
Nguyên t/oxyt Mt Thm
đọng
Laterit
tàn tích
Laterit thm
đọng
Dp v
Ca 0,10 0,15 0,12 0,14 0,32
Mg 0,15 0,15 0,30 0,34 0,45
Ba 0,10 0,015 0,015 0,018 0,015
Mn 0,02 0,50 0,50 1,00 0,03
Fe 2,70 4,72 10,05 8,59 3,39
Đa lượng
P 0,25 0,35 0,42 0,34 0,70
Co 0,38 1,50 6,20 5,8 0,70
Ni 0,12 0,68 3,40 2,8 0,67
Cr 2,20 2,80 4,50 4,8 3,20
Cu 2,00 2,60 5,20 4,8 4,00
Pb 1,00 1,40 1,40 1,3 1,60
Zn <10 10,0 10,0 10, 10,0
V 2,8 3,80 4,80 4,5 3,60
Vi lượng
Mo - 1,00 <1 <1 <1
SiO2 70,34 62,50 63,36 57,98 67,66
Al2O3 4,27 7,82 9,18 13,20 9,86
Fe2O3 3,84 6,74 14,36 12,27 4,84
Các oxyt khác 21,55 22,94 13,10 16,55 17,64
Oxyt
SiO2/ Al2O3
+Fe2O3
8,67 5,41 2,69 2,38 4,60
Trn Đức Thnh (Ch biên)
28
Thành phn các khoáng vt to đá trong v phong hóa ch yếu gm: thch anh 50-80%;
fenspat 10-20%, mica 1-5% và mt s khoáng vt khác chiếm t l nh. Trong v lithoma, thch
anh mi ch by v trong khi quá trình kaolinit hóa đã khá mnh vi s biến đổi khoáng vt
fenspat thành kaolinit; biotit và muscovit biến thành hydroxit st và pirit thành limonit. Trong
kiu v laterit, quá trình phong hóa hóa hc mnh m và trit để vi nhiu sn phm kaolinit
nhim st trong đới thm đọng mùn, các ht limonit st, kaolinit và c thch anh b gm mòn
trong đới laterit thm đọng.
V đặc đim địa hóa, kiu v lithoma biu hin s ra trôi các nguyên t kim th, st và
mangan (bng 2.1). Trong khi đó, kiu v laterit, các nguyên t kim th b ra trôi mnh, còn
st và mangan li tp trung cao và các nguyên t vi lượng tp trung cao các đới laterit tàn tích
và thm đọng (bng 2.2). Hàm lượng phospho tăng dn theo độ sâu c hai kiu v phong hóa,
đạt trên 0,7% đới dp v chng t thành to đá gc giàu nguyên t này.
3. Cu trúc địa cht
3.1. V trí trên bình đồ kiến to khu vc
Khi liên h v trí cu trúc đảo BLV, Saurin (1956) cho rng đảo này là mt “nhp cu” ca
“chiếc cu” dài ni lin h lưu Sông Hng vi đảo Hi Nam (Trung Quc) [89]. Ngày nay, vi
tài liu nghiên cu ngày càng chi tiết, BLV được coi là nm trên mt khi nâng hướng ĐB-TN
[151], hay là mt phân v cu trúc thuc cánh TB ca b trm tích Kainozoi Sông Hng, ti v trí
tiếp giáp v phía Đông vi b ni lc Bc VBB và cũng là khu vc giao nhau ca các h thng
kiến trúc phá hy phương ĐB-TN vi h thng kiến trúc phương TB-ĐN [83, 167].
V mt cu trúc, b Sông Hng có dng mt nếp lõm ln, phía cánh các lp trm tích
sp xếp theo kiu to tia vi chiu dày tăng khi đi vào phn trung tâm, th hin s căng ngang
st lún liên tc t lúc hình thành b cho ti ngày nay. Cu trúc này không đối xng, tương đối
thoi v phía lc địa Vit Nam và dc v phía đảo Hi Nam.
Nm rìa TB đới st võng Sông Hng (hình 2.2), b dày trm tích Đệ tam khu vc BLV
có th đạt ti 1.000m. Đới st võng này có lch s hot động t Oligocen. Trên bình đồ kiến trúc
tân kiến to, khu vc BLV thuc đới nâng nghch đảo nm gia đới trung tâm VBB vi b dày
trm tích Kainozoi đạt ti 4.000m và đới Sông Hng TN vi b dày trm tích Kainozoi đạt ti
6.000m. Đơn nghiêng BLV là kết qu ca vn động nâng nghch đảo xuyên pha, c pha sm
(Pliocen) và pha mun (Pleistocen mun) trên bình đồ kiến trúc Đông Nam Á [152]. Nói chung
nghch đảo kiến to hình thành dng cu trúc BLV như hin nay, không phi là thành phn hình
thành b ban đầu mà là quá trình th sinh t các b căng giãn hình thành t s thay đổi chế độ
căng giãn khu vc t căng giãn ti nén ép.
V mt cu trúc địa cht, đảo BLV ch là mt phn đơn nghiêng ca mt địa hào nh
phương Bc ĐB - Nam TN. Địa hào này không ch là cu ni gia b ln Sông Hng phía TN
và b Bc VBB phía ĐB, mà còn là cu trúc chn ngang s phát trin v phía ĐN ca các kiến
trúc phương TB-ĐN thuc rìa ĐB ca Sông Hng như địa hào Kiến An, địa hào Thy Nguyên.
Các địa hào kiu như BLV được hình thành rt sm, vào Eocen-Oligocen [167].
3.2. Cu to phân lp nếp un
Các thành to Đệ tam, tui Oligocen và Miocen - Pliocen to nên đảo BLV gm các trm
tích lc nguyên phân lp, xen nhp không đều gia cát kết, bt kết và sét kết.
Cát kết phân lp tương đối dày, 20-25cm trong khi bt kết và sét kết phân lp mng t
vài milimét ti vài centimét. Đá gc ch yếu l ra vùng triu, trên các thm mài mòn tri rng và
l ra khi thy triu h thp. Ti phn đảo ni, do lp v phong hóa và lp ph thc vt phát
Chương 2. ĐỊA CHT
29
trin, ít khi thy l đá gc, tr các vết l do các công trình xây dng, hào rãnh. Các đá này gn
kết yếu, d b phong hóa, đặc bit là phong hóa cơ hc, to nên v phong hóa có b dày có ch
ti trên 7m. Tng b dy trm tích có th quan sát được tính c phn ngm ti 265m.
Hình 2.2. Sơ đồ kiến to đảo BLV [81].
Các tp cát, bt và sét kết có xu hướng xếp lp thành mt đơn nghiêng thoi vi góc dc
2-25o, ph biến 5-10o (nh 2.1). Chúng b ct phá, nén ép và biến v khá phc tp, phn ánh lch
s hot động kiến to qua các giai đon. Ngoài hướng dc chính TB 300-320o, còn có các hướng
Bc - TB, ĐN, TN và ĐB.
phía TN đảo, đơn nghiêng này có phương cu trúc gn ĐĐB (45-80o) ri chuyn hướng
dn sang BĐB (10-15o) đầu mút ĐB đảo làm cho phương ca đơn nghiêng hơi lượn cong, mt
li hướng v phía ĐĐN. Ti đây, gp nhiu thế nm ngang và các nếp li vi độ dc 2 cánh 5-
7o, trc dc v phía ĐB khong 4-5o.
Kết qu kho sát ngm cho đến độ sâu 23m cho thy hướng dc ch đạo ca các lp đá
phn ngm cũng là TB vi góc dc khong 5-35o, nói chung dc hơn phn đảo ni, nhưng cũng
có khi phân lp gn nm ngang (nh 2.2). Xét theo phương v các lp đá, phn thp nht ca địa
tng đảo nm sườn ngp chìm phía Đông và ĐN đảo, trong khi phn cao ca địa tng nm
phía Tây và TB đảo. So sánh vi phn ni ca đảo, các lp đá phn chìm ca đảo b biến v
mnh m hơn, th hin s bin đổi rõ ràng và nhanh chóng hướng dc và đường phương.
Các v nếp un cũng gp phía Tây và phía ĐN đảo. Góc dc ca đá phía TB đảo ln
hơn (20-25o) so vi phía ĐN (5-10o) to cm nhn phn ĐN đảo là đỉnh ca mt nếp li ln.
Nếp li này có trc hướng v phía ĐB 50o, góc dc ca trc không quá 5o, các cánh cm v phía
TB 330oĐN 150o. Góc dc 5-7o. b đảo phía TB, mt h thng nếp un, gm c nếp li và
nếp lõm có trc hướng ĐB 50o, góc dc khong 5-8o. Trên thm triu xut hin khong hơn
Trn Đức Thnh (Ch biên)
30
chc các nếp un cc b, có bán kính 5-10m, có cánh cm v phía TB 30o-345o, góc dc 11-18o
và cánh cm v phía ĐN 120-165o, góc dc 10-12o. đây cũng xut hin mt s nếp un vò
nhàu [49].
nh 2.1. Thế nm đơn nghiêng rt thoi (góc dc
5-10o) cm v phía Bc ca các tp trm tích
trên đảo. (Ngun: Nguyn Đắc V).
nh 2.2. Bt kết phân lp gn nm ngang to vách
sườn ngm ĐN đảo, to độ 20007’10’’B-
107044’15’’Đ, độ sâu 12m.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
3.3. Các đứt gãy và khe nt
H thng khe nt hin đại trên đảo BLV rt ph biến, gm c khe nt phong hóa và c
khe nt kiến to hin đại. Hin tượng các khe nt ngm vuông góc hoc gn vuông góc vi b
đảo khá ph biến vùng sườn ngm bao quanh đảo trong khong độ sâu 12-15m. Trong khi đó,
phía ĐN đảo không có các khe nt ngm. Trên đảo phát trin hai h thng cu trúc là ĐB-TN và
TB-ĐN ct nhau. Các khe nt kéo dài hàng trăm mét và gn như dc đứng (80o), chiu rng 15-
40cm được lp đầy bng cát kết ht trung, có khi cát ht thô, rn chc. Không thy các du hiu
phá hy, biến dng hay phong hóa ca các đá bao quanh các cu trúc này [152].
Khe nt gm 2 h thng chính bt chéo nhau theo phương TB-ĐN và TN-ĐB. Chúng kéo
dài hàng trăm mét to thành các mch chy song song nhau, có khi to thành chùm so le hay
phân nhánh, được lp đầy bng cát kết, sn kết acco - thch anh ht thô, hn tp không đều vi
b dày vài ba chc centimet, dc t 70-80o, xuyên ct hu hết các tp trm tích, nhưng không
liên tc và thường được gi là th tường đá cát kết. Các mch đá th tường phn ln chy thng,
nhưng cũng có khi un lượn dng vòng cung (nh 2.3). Chúng có phương ch đạo á vĩ tuyến
khong 80o, mt s khác có phương á kinh tuyến và đáng chú ý là đôi ch các mch á vĩ tuyến
b h thng khe nt phương TB-ĐN ct qua (nh 2.4). Th tường cu thành t cát kết ht mn
đến trung bình, màu xám, xám sáng, độ chn lc tt, có th t mt ngun đồng nht. Nhiu nơi,
cát th tường được đưa lên và tràn vào không gian gia các va, to nên các dng gi va vi
chiu dày t vài cm đến hàng mét. Ven các khe nt th tường này không thy cà nát hay biến
dng cu to ca các lp trm tích cũng như các phá hy khác. Thành phn thch hc đá lp
trong “khe mch” và đá vây quanh khá ging nhau.
Ngun gc và cơ chế xut hin các mch đá th tường đâm xuyên t dưới lên và ct qua các
lp đá trm tích là điu rt thú v, là nét đặc trưng cho cu trúc kiến to đảo BLV và còn có nhng
ý kiến khác nhau. Saurin E. (1956) cho rng chúng có ngun gc liên quan đến tác dng động đất
giao thoa xy ra tng đợt trong quá trình trm tích. Cũng có ý kiến cho rng chúng được hình
thành do lng đọng t trên, nh các trm tích thông thường lp vào các khe nt được to ra. Tuy
Chương 2. ĐỊA CHT
31
nhiên, nghiên cu kĩ cu trúc ca các đá mch cách chúng được lp nhét vào các khe nt, mt lp
và quan h ca chúng vi các đá vây quanh cho thy chúng được đưa t dưới lên. Nguyên nhân
chính to nên các mch đá th tường này là có th do động đất c vi s hóa lng nn đất, to nên
ngun nguyên liu cát hóa lng ln, dưới sc ép mnh đột ngt đã được đưa lên lp vào các khe
nt mi được m ra hoc vào các mt lp được bong tách trong chuyn động [49, 81, 82].
nh 2.3. H thng mch cát dng vòng cung á vĩ
tuyến ti ĐN đảo. (Ngun: Hoàng Quang Vinh).
nh 2.4. H thng mch cát á vĩ tuyến b h thng
khe nt phương TB-ĐN ct qua ti ĐN đảo.
(Ngun: Hoàng Quang Vinh).
Trên nn cu trúc vi các đá mch, đảo còn quan sát được ít nht ba pha kiến to rõ nét
na, trong đó có 2 pha nén ép vi các lc nén có phương TB-ĐN, ĐB-TN và mt pha tách giãn,
lc tách phương BĐB-NTN, có th t t c đến tr được sp xếp như sau [167].
Ti b phía Nam đảo, có mt mt đứt gãy phương á vĩ tuyến, mt trượt nghiêng v Bc
TB và có vết xước rõ nét, nghiêng v phía TB, kiu dch trượt phi - dch vi mt trượt là
342/56 vết xước 316/50.
Đi kèm đứt gãy còn có các phá hy phn ánh rõ pha nén TB-ĐN gp ti nhiu nơi trên
đảo. Ti to độ: X: 107.720242oE và Y: 20.140741oN phía b Tây đảo, đứt gãy có phương v
165o làm quay và làm dch phi - nghch mch đá cát kết phương á kinh tuyến.
Trong khi đó, phía b TB và ĐB đảo, các đứt gãy phương á vĩ tuyến li có kiu thun
tách, phn ánh pha tách dán rõ nét. Ti to độ: X= 107.721656oE và Y=20.142002oN, s có mt
trên vách ca các vết xước và hướng dch chuyn ca chúng cho biết đặc đim cơ bn ca
trường ng sut kiến to ca pha biến dng này. Phân tích lot các mt trượt có vết xước ti đảo
theo các phương pháp kiến to vt lý và trường ng sut kiến to, biến dng này được đặc trưng
bi các trng thái ng sut như sau:
Mt trượt: 182/70: δ1: 49/14 Trường ng sut trượt bng.
Vết xước: 92/0 kiu dch trái δ2:182/70 phương nén cc đại (δ1) ĐB-TN.
δ3: 315/14
Mt trượt: 152/35 δ1: 24/29 Trường ng sut trượt bng-nén
Vết xước: 230/08 dch trái δ2:135/34 vi phương nén cc đại BĐB-NTN.
δ3: 263/43
Mt trượt: 172/78 δ1: 211/10 Trường ng sut nén ép trượt bng
Vết xước: 256/27 dch trái δ2:103/60 vi phương nén cc đại BĐB-NTN
δ3: 307/28
Trn Đức Thnh (Ch biên)
32
II. TRM TÍCH HIN ĐẠI
1. Đặc đim thành phn trm tích
1.1. Thành phn cơ hc
Trm tích hin đại ven b và vùng bin quanh đảo BLV ch yếu gm các loi t cát trung
đến tng [38, 67, 104].
Tng ch yếu gm các phiến đá gc, tng đá gc tui Đệ tam và cui, cát trung ln nhiu
mnh v, xương ct ca sinh vt bin. Ngoài ra, còn gp các tng đá cui kết, thành phn thch
hc gm cui kích thước 5-10cm hoc ln hơn thuc các loi đá khác nhau và khoáng vt thch
anh, được gn kết bi các loi sét, cát và bt rn chc.
Trm tích cui và sn, si có thành phn thch hc t cát kết, bt kết, sét kết và v vôi
sinh vt. Thành phn cui nh và si sn thường là mnh san hô chết, mnh thân mm và mt
phn rt nh là mnh đá gc, trong khi cui thô có thành phn đá cát kết, bt kết và sét kết nhiu
hơn. đây, phân bit cui có kích thước ht t trên 10mm đến 100mm; si mài tròn tt và sn
mài tròn kém, có kích thước trên 1mm đến 10mm. Si và sn có kích thước ht trung bình cùng
so sánh phía Tây và Nam đảo, ln hơn vùng triu (Md=36-2,72mm) và nh hơn đáy bin
(Md=1,05-1,31mm).
Cát ln và cát trung ln v sinh vt trên các bãi bin ch yếu hai cp ht 1,0-0,4mm và
0,4-0,2mm, đường kính ht trung bình Md = 0,426-0,369mm, độ chn lc So = 1,6. Cát ln và
cát trung ln v và xương ct v sinh vt bin hin đại phân b trên các mt địa hình trũng thp
xen k vi các phiến đá gc, tng và cui ph biến vùng bin ven đảo và ph trên nn đá gc
phân lp tui Đệ tam. Chúng có kích thước ht gim dn theo chiu sâu vi cát ln Md =
0,618mm trong khong độ sâu 3-5m thành cát trung Md = 0,298mm trong khong độ sâu 10-
20m (bng 2.3).
Bng 2.3. Thành phn kích thước ht (mm) cát ln và cát trung ln v sinh vt ti bãi bin và vùng bin
ven đảo đảo BLV [101, 104].
Cp ht (%) TT Khu vc
>1 1-0,4 0,4-0,2 0,2-0,1 <0,1
Sk So Md
(mm)
1 Bãi cát phía Đông 1,23 52,40 37,22 8,79 0,02 0,9 1,6 0,426
2 Bãi cát ĐN 7,49 37,26 44,60 10,26 0,08 1,2 1,6 0,369
3 Đáy bin sâu 3-5m ĐN 3,67 81,89 13,93 0,29 - 1,0 1,3 0,597
4 Đáy bin sâu 3-5m TB 9,49 86,63 3,49 0,08 0,05 1,0 1,3 0,618
5 Đáy bin sâu 5-10m ĐN 6,98 32,97 49,63 9,44 0,04 1,2 1,6 0,362
6 Đáy bin sâu 5-10m TB 7,43 37,16 44,53 10,96 0,09 1,2 1,6 0,367
7 Đáy bin sâu 10-20m ĐN 1,27 17,18 65,72 15,47 0,08 1,0 1,5 0,293
8 Đáy bin sâu 10-20m TB 2,18 18,26 65,57 14,28 0,03 1,1 1,5 0,298
Trung bình 4,97 45,47 40,59 8,70 0,05 1,1 1,5 0,416
1.2. Thành phn khoáng vt
Thành phn khoáng vt và phi khoáng ca trm tích bin hin đại biến đổi rt phc tp
gia các khoáng vt to đá và các mnh v sinh vt thân mm và mnh vn san hô to rn đã
chết. Các hp phn trm tích có kích thước ln hơn 1mm ch yếu là các mnh vn ca xương
Chương 2. ĐỊA CHT
33
san hô và v thân mm, chiếm đến 99%, phn còn li là các mnh đá, các mnh ht thch anh và
st laterit. Các hp phn có kích thước trong khong 1,0-0,1mm ch yếu vn là mnh vn v vôi
và xương sinh vt chiếm 50-90%, phn còn li là thch anh, mnh đá và st laterit. Trong đó,
thch anh chiếm thành phn ch yếu. Các khoáng vt nng trong trm tích cũng khá ph biến,
gm ilmenit, tuamalin dng mnh màu đen và zircon. Tuy nhiên, t l các khoáng vt nng khá
nh, thường dưới 0,1% trong mu và tp trung trong cp ht 0,2-0,55mm [101].
2. Đặc đim phân b trm tích
2.1. Trm tích bãi bin
Cát cacbonat tp trung các bãi phía Nam đảo vi b rng thay đổi t 30-70m. Ngoài ra
còn có các bãi nh dài 80-100m, rng 20-30m cung lõm b Đông đảo. Mt ct đin hình trm
tích bãi bin gm các lp sau:
Lp 1: trên cùng, gm cát màu vàng ln nhiu mnh vn v sinh vt, dày 12cm.
Lp 2: gm si, sn v sinh vt, dày 2cm.
Lp 3: gm cát ln, si, sn v sinh vt, dày 12cm.
Lp 4: gm si, sn v sinh vt, dày 2cm.
Lp 5: gm cát ln màu nâu vàng ln v sinh vt, dày 12cm.
Cát thô và cát trung là hai thành phn chính ca các bãi vi thành phn thch hc và
khoáng vt như sau: v vôi sinh vt chiếm t 55,67-99,25% gm mnh vn san hô, thân mm và
Foraminifera (có khi chiếm đến 45%); thch anh 0,05-39,10%; st laterit 0,02-1,74%; mnh đá
0,50-21,85%. Các khoáng vt nng gm có tuamalin, ilmenit, zircon, epidot, rutin, hocblen vi
tng hàm lượng rt nh, ch dưới 1%.
2.2. Trm tích vùng triu
Trm tích đới triu gm hai loi trm tích vn thô lc nguyên và trm tích vn thô
cacbonat v sinh vt xen k nhau.
Trm tích vn thô lc nguyên gm các loi tng, cui phân b tp trung ven b Nam
đảo, phn ln trong phm vi bãi triu thp. Bãi tng có din tích khong 1.000m2 (chiếm 50%
din tích mt mài mòn đá gc), nm v phía TN, Đông, ĐN đảo vi tng có kích thước t 100-
1.000mm, tp trung trong khong 500-1.000mm. Thành phn thch hc tng chính là thành
phn đá gc nhưng ph biến là tng cát kết. Cui to thành bãi hoc đê, g gp ph biến b
Đông, ĐN, TB và mm ĐB đảo ch yếu là cui có kích thước 50-100mm, mài tròn rt tt, thành
phn thch hc là đá gc cát kết, bt kết và cui kết.
Trm tích cacbonat v sinh vt gm các loi có kích thước t cui nh (10-50mm) đến
cát, phân b ch yếu bãi tương ng mc triu trung bình và triu cao phía Nam đảo, mm
TN đảo và các đê cui mm ĐB đảo. Bãi si sn (gravels) thường hp (rng không quá 10m)
phân b đới chuyn tiếp gia bãi cui và bãi cát phía Nam đảo, bãi rng nht đạt 72m
mm TN đảo. Mt s đặc trưng ca si sn và cát ln - cát trung vùng triu được trình bày
bng 2.4.
Bng 2.4. Mt s đặc trưng trm tích vùng triu phía Tây và Nam đảo BLV [101]
Loi trm tích Các thông s độ ht trm tích
Md So Sk
Si - sn 1,360-2,720 1,6-2,1 0,4-0,9
Cát ln - cát trung 0,351-0,795 1,3-1,7 0,9-1,3
Trn Đức Thnh (Ch biên)
34
2.3. Trm tích đáy bin ven đảo
Kết qu kho sát ngm bng bình khí cho thy t b ra khơi, độ sâu càng ln thì din tích
phân b cát ln và cát trung ln v sinh vt càng tăng. Chiu dày ca lp cát v sinh vt hin đại
cũng tăng dn ra khơi: t b đến độ sâu 5-10m, dày khong 5-20cm; độ sâu trên 10m chiu
dày khong 20-50cm, có nơi đạt 50-100cm [67, 101].
Trm tích hin đại sườn b ngm đảo gm ch yếu là cát, xen ln cui tng kích thước ln
phân b không liên tc, ch yếu tp trung các rãnh xâm thc c. Đặc bit, sườn b ngm ít nht
ti độ sâu 10m gp trm tích sinh vt - san hô to rn vi độ ph san hô sng 30-50% phn Bc
sườn TB và dưới 30% phn Nam sườn TB và khu sườn TN; thành phn trm tích b ri th hin
ưu thế tuyt đối ca các vn thô cacbonat vi mnh vn san hô, thân mm và trùng l (nh 2.5). Các
loi cui, si, sn ph trên đá gc vi độ ph > 50% phân b vng cng phía Nam đảo. Thành
phn si, sn chiếm ưu thế to ra các sóng cát ngm có bước sóng 30-40cm, cao 10-15cm hp thành
mt h thng đơn điu có hướng 300-360o. Trm tích cui, si - sn và cát ph trên đá gc vi độ
ph < 50% ph biến nhng phn còn li ti độ sâu 10-15m (hình 2.3).
Các phiến đá gc, tng và cui đáy bin phân b thành mt di bao quanh b đảo, m
rng phía Đông đến độ sâu 5-10m và độ sâu nh hơn 5m phía Tây và TN. Các va đá gc
phân lp có góc dc 5o-25o ph biến 10o-15o và hướng góc cm v phía TB thay đổi 280o-330o.
Vì vy phía Đông đảo, các va đá gc có góc dc ngược theo hướng sóng ĐN và các lp đá
xếp thành các hang động ngm rng và sâu vào trong đá gc. Các tng và cui phân b ri rác
trên các phiến đá có kích thước 10-50cm đối vi tng và 0,1-10cm đối vi cui có din tích độ
ph 5-10% trên nn đá gc phân va. Xen k gia các phiến đá, tng, cui là nhng đim cát ln
ln v sinh vt rt nh khong 1% nhng nơi có địa hình trũng thp ca các phiến tng cui.
Trên các phiến đá, tng và cui có ph nhiu san hô sng hin đại, đạt độ ph 30-80%, cao nht
phía TB, nhiu nơi đạt độ ph 70-100%.
Tng, cui và cát trung ln v sinh vt có din tích ph trên nn đá gc khong 30-70%
phân b thành di rng ln vùng đáy bin sâu hơn. Di này bao quanh đảo phía Đông, ĐB
đến độ sâu trên 20m và phía Tây, TN đến độ sâu khong 10m. Theo chiu sâu tăng dn ra
ngoài xa đảo, trm tích tng và cui có din phân b gim dn, trm tích cát trung ln v sinh
vt có din phân b tăng dn và phiến đá gc ra sâu ngày càng hiếm gp.
Tng - cui và cát trung ln v sinh vt có din ph ln hơn 70% trên nn đáy phân b
độ sâu ngoài 20m v phía Đông, ĐB, TB đảo (nh 2.6) và ngoài độ sâu 10m v phía Nam và
Tây đảo. Trm tích cát trung ln v sinh vt có din tích ph xen k tng, cui các phn địa
hình trũng thp to thành b mt phng và thoi dn ra phía bin sâu.
Tng, cui và cát trung ln v sinh vt có din tích ph trên nn đá gc khong 30-70%
phân b thành di rng ln vùng đáy bin sâu hơn. Di này bao quanh đảo phía Đông, ĐB
đến độ sâu trên 20m và phía Tây, TN đến độ sâu khong 10m. Theo chiu sâu tăng dn ra
ngoài xa đảo, trm tích tng và cui có din phân b gim dn trm tích cát trung ln v sinh vt
có din phân b tăng dn và phiến đá gc ra sâu ngày càng hiếm gp.
Chương 2. ĐỊA CHT
35
Hình 2.3. Sơ đồ phân b trm tích hin đại vùng bin đảo BLV [67].
Tng - cui và cát trung ln v sinh vt có din ph ln hơn 70% trên nn đáy phân b
độ sâu ngoài 20m v phía Đông, ĐB, TB đảo (nh 2.6) và ngoài độ sâu 10m v phía Nam và
Tây đảo. Trm tích cát trung ln v sinh vt có din tích ph xen k tng, cui các phn địa
hình trũng thp to thành b mt phng và thoi dn ra phía bin sâu.
Tiếp tc ra xa đảo theo tt c các phía, trm tích cát b mt đáy bin phát trin thành mt
vùng rng ln nm gia VBB và hình thành nên mt trường cát hình ovan gn tròn rng khong
15 nghìn km2, phân b trong khong độ sâu 30-58m, trc dài có hướng Tây TB - Đông ĐN
(hình 2.4). Trường cát có cu to đồng tâm, phía trong có thành phn ch yếu là cát ln và cát
trung, phn ngoài có thành phn ch yếu là cát nh. Trm tích cát có màu trng xám. Cát nh
đường kính ht trung bình Md = 0,10-0,16mm và độ chn lc So = 1,3-3,5. Cát ln và cát
trung có giá tr Md = 0,3-1,0 và So = 1,2-3,0. Thành phn khoáng vt cơ bn ca chúng gm:
thch anh, ilmenit, zircon, silimanit, fendspat, mnh vn đá, v sinh vt bin. Trong đó, hàm
lượng khoáng vt nng thường trên 5% và trong các khoáng vt nng, ilmenit 30-40% và zircon
chiếm 1-20%. Thành phn hóa hc cơ bn ca trm tích gm: SiO2: 42-80%; Al2O3: 5%; Fe2O3:
3%; CaO: 13%; P2O5: 0,04%. [31, 39]. V s có mt ca trường cát rng ln bao quanh BLV
Trung tâm VBB, có th gii thích đó là kết qu bi lng trong quá trình “chuyn động xoay” ca
h dòng chy VBB ti phn trung tâm [31], hoc cũng có th là kết qu bi lng phân d ca vt
liu phá hy đảo BLV và các mm đá gc đáy vnh. Tui trm tích ca trường cát này được
xác định là Pleistocen đối vi phn trung tâm có thành phn vn thô (si, sn, cát ln, cát trung)
thuc ngun gc di tích và vi phn rìa ngoài thành phn trm tích mn hơn (cát nh) tui
Holocen sm - gia, được hình thành trong bin tiến Holocen [100].
Bao ngoài trường cát rng ln này là trm tích cát bt thuc các tướng đầm ly bin, ca
sông châu th, được tích t vào thi gian Holocen sm - gia [31, 100].
Trn Đức Thnh (Ch biên)
36
nh 2.5. Trm tích cui, sn mnh v vôi sinh
vt, ch yếu là san hô trên đáy bin khong độ
sâu 2m phía TN đảo.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 2.6. Trm tích cui, sn và cát lc nguyên ln
mnh vôi sinh vt trên đáy bin phía TB đảo; to độ:
20009’36’’B-107043’38’’ Đ; độ sâu 26m.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
Hình 2.4. Trường cát quanh đảo BLV trên nn trm tích mt đáy VBB [31].
Chú gii: 1- Đá gc l; 2- Đá gc Đệ tam; 3- Cui, si; 4- Cui tròn; 5- Vc; 6- Cui kết
st; 7- Mnh san hô; 8- Cát ln; 9- Cát trung; 10- Cát nh; 11- Bùn bt; 12- Bùn sét bt; 13- Bùn sét.
Chương 2. ĐỊA CHT
37
III. ĐẶC ĐIM PHÁT TRIN ĐỊA CHT VÀ CÁC QUÁ TRÌNH ĐỊA
CHT HIN ĐẠI
1. Đặc đim phát trin địa cht
Đặc đim phát trin kiến to địa cht và địa động lc ca đảo BLV đã được xem xét trong
mi quan h vi s hình thành và phát trin trũng địa hào Kainozoi Sông Hng [79, 80]. Đồng
thi, vi v trí rt đặc bit, nhng hiu biết v kiến to và địa động lc ti đảo BLV cũng đã góp
phn quan trng làm rõ thêm s hình thành và phát trin ca trũng Kainozoi này [81, 82, 149,
167]. Trong Kainozoi có 4 pha kiến to trong khu vc b trm tích Sông Hng có quan h cht
chnh hưởng sâu sc đến lch s phát trin địa cht khu vc đảo BLV. Pha th nht không
có biu hin trc tiếp nào được ghi nhn, trong khi ba pha còn li đều có nhng biu hin trc
tiếp được ghi nhn trc tiếp BLV [83].
Pha th nht vào Kreta - Paleocen, là pha tách giãn theo phương á vĩ tuyến, có th liên
quan đến hot động trượt phi - tách giãn ca đứt gãy Sông Hng, được ghi nhn nhiu nơi
trong đới ven bin phía Tây VBB.
Pha th hai vào Eocen - Neogen sm đóng vai trò quan trng trong tiến hóa kiến to khu
vc, có phương nén ép cc đại á vĩ tuyến và tách cc đại á kinh tuyến, đứt gãy Sông Hng trượt
trái mnh m. Trường ng sut ca pha kiến to được đánh du bng b mt bt chnh hp 30-
32 triu năm trước. Pha này đánh du s kết thúc ca các hot động to rift sm và bt đầu hình
thành v đại dương Bin Đông Kainozoi.
Pha th ba vào Neogen gia - mun: Đó là pha tách giãn á kinh tuyến vi hot động kiến
to nén ép mnh m định hướng theo phương ĐB-TN.
Pha th tư vào Pliocen - Đệ t, là mt pha kiến to vi các đứt gãy hot động trượt bng
phi và quá trình st h mnh b Sông Hng và ti đảo BLV th hin mt trường ng sut
kiến to phương tách ĐB-TN.
Nếu đặt tui và môi trường thành to trm tích Đệ tam ca đảo BLV vào khung thi gian
ca các pha hot động kiến to nêu trên thì thy có th xut hin ba kh năng.
Kh năng th nht là không xut hin các yếu t trm tích tui Oligocen [23, 36, 147].
Trường hp này s rt khó gii thích s có mt hàng lot khe nt tách nhét đầy cát kết có
phương á vĩ tuyến và các mt trượt đứt gãy á vĩ tuyến và ĐB-TN BLV minh chng cho pha
th hai vào Eocen - Neogen sm có phương nén ép cc đại á vĩ tuyến và tách cc đại á kinh
tuyến ca khu vc.
Kh năng th hai ch có yếu t trm tích tui Oligocen [96]. Vi trường hp này, có th
nhn thy s phù hp ca các pha kiến to và các ghi nhn v kiến trúc kiến to và đặc đim địa
động lc ghi nhn được trên đảo BLV. Tuy nhiên, khó có th nói trm tích Đệ tam BLV ch
yếu t Oligocen, trong khi tt các tài liu phân tích bào t phn hoa, cơ s c sinh duy nht để
định tui trm tích đây, đều khng định có yếu t Neogen (Miocen và Pliocen).
Kh năng th ba, có c yếu t Oligocen và Neogen [152] và vi trường hp này, vn có
th nhn thy s phù hp ca các pha kiến to và các ghi nhn v kiến trúc kiến to và đặc đim
địa động lc ghi nhn được trên đảo BLV. Tuy nhiên, có ý kiến cho rng đim chưa thuyết phc
là gia h tng Phù Thy Châu nm dưới tui Oligocen (E3 ptc) và h tng Ha Mi nm trên
tui Miocen trung - Pliocen (N12 - N2 hm) chưa quan sát được quan h bt chnh hp và vic
phân ra mt h tng có tui Miocen gia - Pliocen VBB là không thích hp vì ti các bn trên
Bin Đông, k c võng Hà Ni, các trm tích Pliocen đều đánh du mt bin tiến ph không
chnh hp trên các trm tích Đệ tam c hơn [96]. V đim này, có th nhn thy rng, vi din
l hp, các lp đá ca hai h tng cùng nm rt thoi và thế nm khá tương đồng, bt chnh hp
Trn Đức Thnh (Ch biên)
38
địa tng, nếu có cũng không d phát hin trên thc địa. Mt khác, BLV nm v trí đặc bit,
trên mt khi nâng phân cách gia bn trũng Sông Hng và bn trũng Bc B, h tng Ha Mi
có th được thành to trong mt địa hào cc b, nên trm tích Pliocen có th không bt buc
phi ph bt chnh hp trên trm tích Đệ tam c hơn.
Như vy, phân tích mi quan h địa tng - kiến to, có th nhn thy s tn ti ca hai h
tng trm tích Đệ tam Phù Thy Châu và Ha Mi đảo BLV có th hp lý hơn c. T đó, có th
phác ha lch s phát trin địa cht vùng đảo như sau:
Trong pha kiến to th hai Eocen - Neogen sm, ti khu vc b trm tích Sông Hng,
vào thi gian Oligocen, bt đầu t khong 28-31 triu năm trước, khi Bin Đông chính thc
hình thành, khu vc b lôi cun vào quá trình st h, bin ln hình thành lên môi trường vũng
vnh và đầm h ven bin vi tng trm tích dày 200m ti BLV. Hot động tách theo phương á
kinh tuyến to ra hàng lot khe nt tách nhét đầy cát kết có phương á vĩ tuyến và các mt trượt
đứt gãy á vĩ tuyến và ĐB-TN trên đảo. Ti b phía TB và ĐB đảo quan sát được lot các đứt
gãy phương á vĩ tuyến có kiu tách thun mnh m. Hot động ca pha nén ép vĩ tuyến đã to
nên mt lot các th đá mch cát kết có độ ht t nh đến trung bình và chn lc tt. Hin tượng
này phn ánh pha nén á vĩ tuyến và tách á kinh tuyến mnh m, mt khác th hin tính kch phát
ca các hot động địa chn đin hình xy ra trong Oligocen. Vào cui pha (Miocen sm),
chuyn động nâng ưu thế nên vng mt trm tích.
Bước sang pha kiến to th ba vào Neogen gia - mun, c th là vào thi gian Miocen
gia và Pliocen (có l ch là Pliocen sm?), khu vc BLV li b lôi cun vào st h nh để hình
thành h tng Ha Mi trong điu kin địa hào cc b, kiu tướng trm tích gc h đầm ven bin.
Ti đây, các biu hin kiến to ca pha này được ghi nhn là ph biến mt lot các mt đứt gãy
nghch trái phương Tây TB - Đông ĐN làm dch chuyn các tng đá Oligocen và các mch cát
kết th tường, biên độ t vài milimét đến hàng mét. Các đứt gãy này ph biến phía Đông và
ĐN đảo, nhìn chung có thế nm 200-210/80-90 hoc 20-30/50-80. Chúng ct và làm dch trái
các th tường cát phương á vĩ tuyến vi biên độ ngang biu kiến t 10-50cm đến 80cm.
Trong pha kiến to th tư vào Pliocen (có l là ch t Pliocen gia) - Đệ t, trong khi b
Sông Hng st h mnh, thì BLV li tr thành khu vc nâng cc b phn rìa ca b này.
Ngày nay, biu hin ca hot động kiến to nâng có th nhn thy qua các b mt dng thm
độ khong cao 55-60m, 20-40m và 10-15m, so sánh mt cách tương đối vi các bc thm ven b
ĐB thì chúng có tui tương ng là Pleistocen sm, Pleistocen gia và Pleistocen mun. Trong các
bc thm này, bc thm tích t cao 10-15m chc chn ngun gc bin, do trm tích ca thm có cha
nhiu di tích sinh vt bin. Các bc thm cao hơn, thuc dng thm mài mòn, để kết lun ngun gc
bin hay lc địa thì cn được kho sát và nghiên cu thêm. Như vy, trong thi gian Pleistocen thuc
k Đệ t, khong 2 triu đến 11 nghìn năm trước, khu vc ch yếu là chế độ lc địa, b nâng cao, bóc
mòn thành dng địa hình núi thp và đồi. Trong thi gian này, có ít nht mt ln, bin ln để to ra
môi trường đảo BLV vào Pleistocen mun - phn mun.
Môi trường đảo hin nay ca BLV được hình thành do bin tiến sau băng hà ln cui
cùng. Bin tiến này, còn được gi là bin tiến Flandrian, hoc gi theo thi khong hp hơn là
bin tiến Holocen. Trên thế gii, có hai quan đim ln khác nhau v đợt bin tiến này [98].
Fairbridge (1961) cho rng, mc nước bin chân tĩnh trong Holocen đạt đến độ cao cc đại 3-
4m vào khong 5-6 nghìn năm trước, sau đó dao động lên xung nhiu ln cho đến hin nay.
Shepard (1963) li cho rng, mc nước chân tĩnh ca đại dương thế gii trong Holocen dâng cao
dn cho đến hin nay. Trước thi gian 7-8 nghìn năm, biu đồ mc nước ca hai ông này không
có gì khác bit. S khác bit ln là dao động mc bin t gia Holocen gia tr li. Fairbridge
cho rng các mc bin c nm cao ch yếu là do mc bin ngày xưa dâng cao đến đó. Shepard
Chương 2. ĐỊA CHT
39
cho rng, các mc bin c nm cao hơn hin nay là do kiến to nâng địa phương. Trên biu đồ
ca Shepard, vào 11 nghìn năm trước, mc bin độ sâu 42,5m và tc độ dâng 9mm/năm. Đến
6 nghìn năm trước mc bin độ sâu 7m, tc độ dâng 4mm/năm. Đến 4 nghìn năm, tc độ dâng
bt đầu nh hơn 1mm/năm và khong 1 nghìn năm qua, tc độ dâng tăng dn t 0,5 đến
1,0mm/năm. Ngoài ra, còn có mt s quan đim khác, ví d, các nhà khoa hc Úc cho rng
khong 3-4 nghìn năm tr li đây, mc nước bin ca thế gii cơ bn không thay đổi. Theo tài
liu kho sát và nghiên cu nhng năm qua ca nhóm các nhà chuyên môn Vin Tài nguyên
và Môi trường bin, dao động mc nước và đặc đim phát trin địa cht khu vc VBB và lân
cn phù hp vi quan đim Shepard. Có nghĩa là các mc bin c biu hin các thm bin cao
4-5m và 2-3m hình thành vn động kiến to nâng [103].
Hình 2.5. V trí các đường b c Holocen đáy VBB và đồng bng ven b [98].
Chú gii: 1- Đường b c khong độ sâu 60m (ranh gii Pleistocen - Holocen); 2- Đường b c
khong độ sâu 40m (Holocen sm); 3- Đường b c khong độ sâu 30m (Holocen sm); 4- Đường b
vào đầu Holocen mun (khong 3 nghìn năm trước) đồng bng ven b; 5- Đường b c vào Holocen
gia (khong 5-6 nghìn năm trước) đồng bng ven b; 6- Các đê cát c ngp chìm; 7- Ranh gii đồng
bng bi t Đệ t; 8- Đá gc l dưới đáy bin.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
40
Ti VBB và khu vc BLV, bin tiến Flandrian do băng tan làm dâng cao mc bin bt
đầu t khong 17-18 nghìn năm trước (t tn cui Pleistocen) khong độ sâu 100-120m ti
mép thm lc địa phía ngoài ca VBB. Vào ranh gii thi gian Pleistocen - Holocen, mc
bin dâng cao ti v trí ng vi h thng đường cđộ sâu 60m dưới đáy VBB vào khong 11
nghìn năm trước [98].
Khong 7-8 nghìn năm trước, mc bin đã dâng đến khong độ sâu 30m trong VBB và
tương ng vi h thng đường b c độ sâu tương đương vi di tích ca h thng các cn cát
c b ngp chìm. Lúc này, BLV bt đầu biến thành mt hòn đảo đá gc vi chân đảo nm v trí
độ sâu khong 30m so vi hin nay (hình 2.5).
Mc bin tiếp tc dâng cao và bin tiến m rng nht, n định v trí tương đối vào khong
5-6 nghìn năm trước. Đồng bng Bc B hin nay biến thành mt vnh lõm sâu vào lc địa. Ti
đảo, đây là thi gian bi t các bãi bin, sau này nâng cao tương đối thành bc thm bin cao 4-
5m như hin nay.
Sau đó, có s h thp tương đối mc bin và li dâng cao tr li, vi v trí mc bin tương
đối n định vào khong 2-3 nghìn năm trước, hình thành nên các tích t bãi bin, sau này nâng
cao tương đối để hình thành nên bc thm bin tích t cao 2-3m như hin nay.
Trong khong 2-1 nghìn năm trước, có s h thp tương đối mc bin và tiếp đó là mc
bin dâng chm vi biên độ 1-1,5m trong khong mt nghìn năm qua. D báo, hin nay mc
nước bin dâng cao khong 2-3mm/năm do c nguyên nhân khí hu và kiến to [149].
Trường cát rng ln bao quanh đảo và nm v trí trung tâm VBB, có l có ngun gc
bào mòn phá hy lâu dài đảo có din tích ln hơn hin nay nhiu trong quá kh Đệ t qua các
quá trình bào mòn b mt lc địa và các quá trình b đảo. Tuy nhiên, đóng góp cho ngun bi
tích ca trường cát, nht là hp phn cát nh vòng ngoài trường cát, có s góp phn đáng k
ca vt liu Sông Hng c đưa ra VBB khi đáy vnh là đồng bng. Khi có bin tiến Holocen,
sóng bin có xu hướng vun t cát dn v phía đảo theo cơ chế di chuyn ngang, đồng thi dòng
chy ven đảo đã tái phân b chúng thành hình oval bao quanh đảo.
2. Các quá trình địa cht hin đại
2.1. Môi trường trm tích hin đại
Hình thái đảo BLV ngày nay được to ra ch yếu do yếu t kiến trúc địa cht quy định,
đồng thi vi tác động ca các quá trình địa cht ngoi sinh như: phong hóa, xâm thc - bóc
mòn, xâm thc - mài mòn và tích t.
Đảo BLV cu to bng các đá lc nguyên tui Đệ tam nên mc độ gn kết không quá rn chc,
địa hình đảo li không cao nên quá trình xâm thc sâu to mương rãnh trên mt đảo kém phát trin, ch
yếu là quá trình bào mòn, ra trôi và h thp b mt chm chp. Trên b mt đảo ni, quá trình phong
hóa, đặc bit là phong hóa cơ hc tiếp tc din ra mnh m cùng vi quá trình xâm thc ra trôi v
mùa mưa. Các sn phm bào mòn được tích t trên sườn và chân sườn có b dày không ln.
Đồng thi vi quá trình xâm thc - ra trôi b mt, bóc mòn đỉnh và sườn đảo là quá trình
xâm thc - mài mòn b đảo mnh m do tác động ca sóng vào b đảo và dòng chy ven đảo. Vì
đá cu to b đảo không quá cng, nên tác động ca sóng bin phá hy b đảo, dù chm chp
cũng đã to ra thm đá vùng triu rng ti 1,2km2 qua hàng nghìn năm. Do ngun cung cp trm
tích ít, ch yếu gii phóng t sóng xâm thc phá hy b đá gc đảo, nên bãi bin hp và phát trin
không liên tc quanh đảo. Điu kin sườn b đảo đá gc, nước không sâu, trong, độ mn cao cho
phép san hô phát trin mnh thành rn, có độ ph cao, đặc bit phía TB đảo. Đây cũng là mt
ngun cung cp trm tích quan trng cho các tích t bãi bin và đáy bin ven đảo.
Chương 2. ĐỊA CHT
41
Vai trò ưu thế ca các sóng hướng ĐB, ĐN và Nam tác động vào hai mùa gió to nên vùng triu
thm đá rt rng phía ĐN và đảo ni có hình dáng kéo dài ĐB-TN. Vi hình dng đảo như vy, cng
thêm v trí đảo nm gia VBB vi điu kin thy triu biên độ ln, sóng mnh nên hoàn lưu nước ven
đảo tích cc và kh năng t làm sch môi trường cao. Điu kin t nhiên và đặc đim tiến hóa t nhiên
đảm bo cho mt nn tng khá n định để duy trì bn vng môi trường sinh thái.
Quá trình động lc bin đã tác động trc tiếp vào các lp đất đá, đưa đi các trm tích mn
và tái phân b các tng, cui, si và cát to ra bc tranh phân b trm tích đáy như ngày nay.
Hin ti, do ngun cung cp trm tích hin đại t đảo và lc địa xa b không đáng k, cht đáy
vùng bin sát đảo ch yếu là các tng trm tích có thành phn cát kết, bt kết, sét kết và các trm
tích b ri như cui, si, sn, cát ln và cát trung, thành phn t mnh vn đá trm tích Đệ tam
và mnh san hô, v vôi sinh vt bin.
2.2. Các quá trình bào mòn và tích t b đảo và vùng bin ven đảo
Bào mòn và xâm thc lâu dài b ĐN đảo, đặc bit mũi phía Đông, vi tc độ ước tính 5-
7cm/năm trong khong 3.000 năm qua (Holocen mun). Sn phm ch yếu to ra t quá trình
này là trm tích cui và si hình thành đê sát b và cui tng to thành bãi trên b mt đá gc b
mài mòn, rng hàng chc mét và dài hàng trăm mét có định hướng song song vi đường b.
Ngoài phá hy đá gc, sóng còn phá hy mnh m các trm tích thuc thm bin cao 2-3m (so
vi mc nước trung bình) to thành các vách, tuy thp nhưng hot động tích cc.
Dưới tác động ch yếu ca sóng trong hai mùa gió ĐB và TN, s biến dng b đảo BLV
liên quan đến quá trình bi t và xói l có xu hướng như sau: bi t chm, nhưng thường xuyên
b mũi phía Tây đảo, trong khi hai đon b kế cn hai bên mũi này bi t và xói l s thay thế
nhau theo hai mùa gió ĐB và TN. Xói l và bi t luân đổi mnh m cung b phía TN đảo.
Đây là cung b nhy cm nht đối vi nhng biến đổi ca điu kin động lc b bin theo mùa
gió. B và bãi bin bi t rõ rt vào mùa gió ĐB, xói l vào mùa gió TN. Cân bng tng hp
nghiêng v bi t. Vng Thy Châu đã được đóng kín bng công trình chn sóng, làm cho c
đon b TN n định hơn. Các đon b còn li n định tương đối.
a. Đặc đim bi t b đảo.
Quá trình bi t b đảo thường to ra các bãi tích t như bãi cát bin, bãi cui bin hoc
doi cát trên vùng triu.
Các bãi cát bin được bi t ch yếu nh dòng bi tích dc b xut hin theo mùa và
phân b b Nam, b TN và mũi cc Tây ca đảo. V mùa gió ĐB, dòng bi tích dc b xut
hin ven b TB, di chuyn v mũi cc Tây đảo để tham gia to bãi bin. Theo kết qu quan
trc năm 1995, bãi cát bin có chiu rng 23m và gm 2 bc. Bc bãi trên ng vi độ cao 2,2-
3,8m/0m độ sâu, mt rng 8m, độ dc 0,2133; sng bãi rng 1m ng vi mc nước cao nht
(3,8m). Bc bãi dưới có hình thái mt g cát ven b ng vi độ cao 0,9-2,2m/0m độ sâu, rng
14m, độ dc 0,0928. Hai bc bãi này biu hin quá trình bi t bãi hai pha khác nhau theo mùa
bi vì chế độ mc nước và sóng khác nhau theo hai mùa rõ rt, mùa gió ĐB thp và mùa gió TN
cao. Hin tượng bi t phân pha to bãi ch th hin hai đầu phía Tây và phía Đông ca đon
b TN đảo, trong khi các cung lõm ca b TN (Phù Thy Châu) không xut hin. Điu này
chng t rng vào mùa gió ĐB, có s tham gia ca dòng bi tích dc b hướng ĐB-TN c hai
phía b đảo TB và ĐN để to nên bãi hai đầu phía Tây và phía Nam ca đon b TN đảo.
Ti mũi cc Tây ca b đảo, mt doi cát đã được tích t nh dòng bi tích dc b vào
mùa gió TN. Doi cát này song song vi đon b TB và hướng v phía ĐB, dài khong 150m,
rng trung bình 20-25m và cao 2,5-3,0m/0m độ sâu. Khác vi thành phn cơ hc trm tích bãi,
doi cát ch gm cát màu vàng nâu, đa khoáng và ln ít mnh v vn v sinh vt, gn như không
có cui si như bãi.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
42
Các bãi cui, tng tích t không liên tc trên b mt thm mài mòn đá gc b TB và ĐN
đảo. Chúng có hình dng và kích thước khác nhau theo các đon b, th hin điu kin động lc
mnh yếu khác nhau. mũi cc Đông và ti các mũi nhô đon b phía TN, bãi cui tng có
quy mô ln và mt độ khá cao. Bãi dng di b ĐN và phn ĐB ca b TB đảo, cui có kích
thước ht 150-200mm nm song song b và có hướng di chuyn v phía lc địa đảo. Đê cui có
hình thái mt g cát ven b, phân b hn chế b TB và ĐN đảo. Các đê cui này rng trung
bình 7-15m, dài 100-300m, cao 2,5-3,8m/0m độ sâu, thành phn cơ hc ch yếu gm cui có
kích thước 100-250mm. Phn ln vt liu to nên đê cui là do phá hy các thm tích t.
b. Đặc đim xói l b đảo.
Quá trình xói l b làm thu hp din tích các bãi tích t và to ra các vách xói l. Sóng
bin là tác nhân chính gây ra xói l b đảo và to ra hai h thng vách trong quá trình xâm thc
và phá hy b đảo. Do hướng sóng tác động vào b theo mùa gió nên quá trình xói l b to
vách cũng hot động mnh yếu theo mùa gió.
Vách cát to ra do xói l bc thm tr nht có độ cao 2-3m vin quanh đảo. Mc độ xói l
độ cao ca vách cát tùy thuc vào tng nơi theo hướng đường b. đon b TN, mũi cc
Tây và đon cui phía TN ca đon b TB, độ cao ca vách thường ch 0,5-0,8m và chân vách
ng vi mc nước bin cao. Ti các đon b TB và ĐN, độ cao vách đạt ti 1,0-1,2m và chân
vách ch cao hơn mc nước trung bình 1,0-1,5m và nm lin k vi thm mài mòn hin đại.
phía Bc - TB và Đông - ĐN đảo, b b phá hy rt mnh, nhưng chân vách xut hin các đê
cui có tác dng làm hn chế quá trình xói l b. Vt liu cui này được cung cp t quá trình
xói l thm tích t bin. Nhng vt liu có kích thước nh như cát, sn tham gia vào dòng bi
tích dc b, còn nhng vt liu thô như cui được sp xếp li ti ch và tích t thành đê cui.
Vách hn hp (phn trên là cát, phn dưới là đá gc) phân b hn chế (200-300m) b ĐN đảo.
Chân vách cao hơn mc nước trung bình khong 1m và ng vi phn cao nht ca b mt thm
mài mòn hin đại.
Xói l bãi cát bin do dâng cao mc nước bin
Công thc Bruun (1983), đã được s dng để tính d báo tc độ xói l b cát trong điu
kin dâng cao mc nước bin [99], áp dng phù hp vi điu kin BLV vì ti đây động lc sóng
thng tr, b cát và không có ngun cung cp bi tích t ni khác đến.
Xh = la
đây: X - Tc độ lùi ca đường b (m/năm).
a - Tc độ dâng cao mc bin (m/năm), được tính theo các kch bn.
h - Độ sâu ln nht biến đổi trm tích gn b và xa b (m), đây là độ sâu chân
bãi so vi mc triu cường
l - Chiu rng trc din b biến đổi (m), đây là chiu rng mt ct bãi.
Các kch bn tc độ mc nước bin dâng được tính theo tài liu ca Cc Bo v Môi
trường Hoa K EPA, (1983). Kch bn 1 (KB1) - mc bin dâng cao như hin nay, khong
0,025cm/năm; Kch bn 2 (KB2) - dâng cao mc trung bình thp 135,6cm trong mt thế k;
Kch bn 3 (KB3) - dâng cao mc trung bình cao 203,4cm trong mt thế k.
Theo kch bn 1, tc độ xói l bãi trung bình dưới 0,1m/năm, kch bn 2 khong 0,1-
0,5m/năm và kch bn 3 là 0,2-0,8m/năm. Vào năm 2100, theo kch bn 1, chiu rng bãi gim
14-23%, cá bit 36%. Vi kch bn 2 chiu rng bãi ln nht ch còn 16,9m và hu hết các bãi b
thu hp 3/4 chiu rng, hoc b xói l hoàn toàn. Vi kch bn 3, bãi hu như b xói l hết nếu
không có gii pháp bo v tích cc [104].
Chương 2. ĐỊA CHT
43
Bng 2.5. D báo mc độ xói l b đảo BLV do dâng cao mc nước bin [104]
Tc độ xói l (m/năm) Chiu rng bãi vào 2100 Mt
ct
V trí mt
ct bãi
Chiu
rng bãi
(m)
Độ sâu chân bãi
so vi mc triu
cường (m) KB1 KB2 KB3 KB1 KB2 KB3
C15 TN 50 1,8 0,070 0,38 0,56 42,8 11,2 0
C7 TN 12 1,3 0,023 0,12 0,19 9,7 0 0
T1 TN 30 2,3 0,032 0,20 0,26 26,7 9,6 3,5
T2 TN 32 1,3 0,060 0,32 0,49 25,8 0 0
T3a TN 72 2,0 0,100 0,54 0,81 61,8 16,9 0
C20 TB 42 1,1 0,095 0,51 0,77 32,3 0 0
T3b TB 29 1,8 0,040 0,22 0,32 24,9 6,5 0
Ghi chú: KB1 (Kch bn 1): mc bin dâng cao như hin nay, khong 0,25cm/năm. KB2 (Kch
bn 2): mc bin dâng mc trung bình thp 135,6cm trong 2000-2100. KB3 (Kch bn 3): mc bin
dâng mc trung bình cao 203,4cm trong 2000-2100 (Tài liu ca Cc bo v Môi trường Hoa K EPA,
1983 - dn t: Anne de la Vega - Leinert and Robert Nicholls, 2000).
Kết qu tính toán d báo trên bng 2.5 khó có th đạt độ chính xác, dù các kch bn ch
gi định, mà còn do các giá tr tính toán biến động theo thi gian, ví d giá tr l gim dn và giá
tr h tăng dn theo thi gian. Dù vy, các con s tính được cũng cho phép hình dung xu thế xói
l bãi trong điu kin dâng cao mc nước bin liên quan đến biến đổi khí hu.
Nhìn chung, xu thế xói l b đảo tiếp tc tăng cao tr khi có các gii pháp bo v tích cc
kết hp gia bo v bng công trình b, gia tăng thm thc vt ven b, phc hi các rn san hô
vin b, v.v.
c. Tương quan bi t - xói l b đảo theo mùa gió
Căn c vào tng th các yếu t tác động ưu thế theo mùa tng giai đon khác nhau, có
th chia b đảo BLV thành ba trng thái b như sau:
- B xói l mnh theo mùa phân b trên đon b dài 1120m tính t mũi ĐB trên đon b
TB theo đường chân đảo ni v mùa Đông và trên đon b dài 2400m ca b ĐN v gió TN.
Tc độ xói l trung bình trong 30 năm qua là 5-7cm/năm.
- B bi t yếu theo mùa (ch bi t ni cao) trên đon b dài 400m sườn Nam, mũi TN
v mùa gió ĐB và trên đon b 300m sường TN và 400m sườn TB, mũi TN v mùa gió TN
được bi t ni cao. Tuy nhiên vn có vách hot động yếu.
- B cân bng tương đối gm 280m chiu dài trên sườn TN (trước Phù Thy Châu cũ) và
1270m chiu dài b trên sườn TB. Thc cht đây vn có vách hot động yếu hoc bi xói yếu
thay thế theo mùa.
Càng xung phn thp ca bãi, s lp trm tích to bãi xen k mng đi và phn ln ch
còn hai lp, nhưng b dày mi lp li tăng. Xu thế này cũng tương t mm ĐN và TN đảo. S
xen k luân phiên này th hin các mc năng lượng hot động ca sóng kết hp vi các mc
nước thy triu khu vc.
Nhng biến động theo mùa gió ĐB và TN ca các quá trình bi t - xói l và các đặc
trưng trm tích kèm theo th hin khá rõ (bng 2.6).
Theo mt ct ngang bãi, mu vt trm tích đã được thu thp trên mt mt ct khá đin
hình vng cng thuc b TN đảo ti 04 v trí mc nước triu: 4,0m/0m độ sâu; 2,9m/0m độ
sâu; 1,4m/0m độ sâu và 1,1m/0m độ sâu. V mùa gió ĐB, s biến biến đổi thành phn và các
đặc trưng trm tích quan sát được như sau: các ht cát (0,1-1mm) gim dn t 96% ti v trí
4,0m xung 25% ti v trí 1,4m ri li tăng đến 65% phn thp hơn ti v trí 1,1m. Giá tr Md
tăng dn t 0,268-2,72mm t 4m-1,4m, sau đó li gim đi 1,1m. Tr s So cũng th hin xu
hướng tương t Md tc là chn lc kém dn trong khong 4m-1,4m và li tt dn khi xung các
Trn Đức Thnh (Ch biên)
44
phn thp hơn ca bãi. Như vy, ti v trí tương ng độ cao 1,4m ca bãi có s thay đổi v các
đặc trưng trm tích theo các xu hướng cho phép nhn định rng đây có thđim phân gii
gia xói l phn trên ca bãi và bi t phn thp ca bãi v mùa gió ĐB, tương ng vi trên
toàn mt ct thì xu thế chung trm tích thô dn t phn cao xung phn thp ca bãi.
Bng 2.6. Tác động ca các hướng sóng chính theo mùa gió ti b đảo BLV [17]
Mùa
gió
Hướng
sóng
ch đạo
Đon b TB Đon b
ĐN Đon b TN Mũi cc Đông
đảo
Mũi cc
Tây đảo
ĐB Tích t bãi cui
dng di, đê
cui; xâm thc
to vách cát
To thm
mài mòn
Tích t bãi cát
bin
Bãi cui vn dng
đống, to thm mài
mòn
Tích t bãi
cát bin
ĐB
Đ Tích t ngm To thm
mài mòn
Tích t ngm To thm mài mòn Tích t bãi
cát bin
ĐN Tích t ngm To thm
mài mòn
Bãi cát, bãi cui
đẳng thước, xen
k to vách
To thm mài mòn Tích t bãi
cát bin
N Tích t ngm To thm
mài mòn
Bãi cát, bãi cui
đẳng thước,
To thm mài mòn,
bãi cui vun thành
đống
Tích t bãi
cát bin
TN
TN Tích t ngm Tích t yếu
và cc b
Xói l to vách To thm mài mòn,
bãi cui vun thành
đống
Xói l to
vách bãi cát
bin
Dc theo cung b TN đảo, cùng trong khong độ cao 2,6-3m/0m độ sâu t Đông sang
Tây, các thông s đặc trưng cho phân b trm tích biến đổi như sau: Md tăng dn t khong
gia cung b v hai phía Đông và Tây. Giá tr So có xu hướng gim dn t Đông sang Tây, tc
là trm tích được chn lc tt dn theo hướng này. Như vy, v mùa gió ĐB có th năng lượng
sóng cao hơn hai đầu ca cung b. Xu thế di chuyn trm tích để bi t vào phn gia ca
cung b.
So sánh kết qu kho sát lp li ti mt ct vng cng phía Tây ca b TN vào đầu mùa
gió TN năm 1993 và đầu mùa gió ĐB năm 1995 cho thy biến động các đặc trưng trm tích theo
mùa như sau: vào đầu mùa gió TN, giá tr Md hu hết nm trong khong 0,220-0,437mm và vào
đầu mùa gió ĐB giá tr Md có xu hướng ln hơn, nm trong khong 2,72mm-0,612mm. Vào
đầu mùa gió TN, trm tích chn lc tt dn t phn cao xung phn thp ca bãi; vào đầu mùa
gió ĐB thì có xu thế ngược li. Như vy, đặc trưng trm tích bãi ti thi đim đầu mùa gió TN
(sn phm để li ca c mùa gió ĐB) ch th cho bãi bi t ưu thế và thi đim đầu mùa gió ĐB
(sn phm để li ca c mùa gió TN) ch th cho bãi b bào mòn - xói l ưu thế.
S tích t các trm tích vn thô t cát trung đến cui tng đới triu mà đặc bit các
mm nhô ca đảo ch tích t cui si đến cui tng cho thy đây là nhng đới rt động, nhy
cm vi thay đổi theo mùa và bt thường. Sóng và dòng chy kết hp vi dao động mc nước
triu là các nhân t động lc chính trong quá trình tích t trm tích ti b đảo.
d. Đặc đim biến dng bãi cát bin
Qua nhiu đợt kho sát, có th nhn thy rng bãi cát bin b đảo BLV luôn biến dng
theo các chu k dài nhiu năm, chu k mùa theo mùa gió ĐB và TN, chu k ngn theo k triu
nước cường và k triu nước kém. Ngoài ra, bãi cát bin có th b biến dng sâu sc trong nhng
điu kin thi tiết đặc bit khi có bão và sóng ln. Nhng quá trình biến dng này có ý nghĩa
khoa hc và thc tin ln, đáng tiếc chưa có điu kin quan trc nhiu.
Chương 2. ĐỊA CHT
45
Mt s kết qu quan trc sơ b v biến dng bãi cát bin BLV đã được Vin Tài nguyên
và Môi trường bin thc hin vào trong mt chu k triu vào tháng 10 năm 1995. Nhng kết qu
này phn nào phn ánh đặc đim phc tp ca biến dng bãi cát bin đây trong mi quan h
ca quá trình bi t và xói l b đảo [101].
Kết qu quan trc và đo đạc trên hai mt ct bãi cát bin khu vc vng Hi Quân cho thy
xu thế xói l thu hp bãi rõ ràng. So sánh so vi hi đồ năm 1984, chiu rng bãi b xói l trong
khong 40-50m tương ng vi tc độ 3,5-4,0m/năm, mt tc độ khá ln đối vi b các đảo nh.
Trong mt chu k triu, đặc đim bi t - xói l bãi cát bin bi - xói th hin khá rõ qua
đo đạc quan trc độ cao b mt các mt ct bãi bin đon b phía TN đảo trong các ngày 16-
23 tháng 10 năm 1995 vào k triu cường đầu mùa gió ĐB, gió ch đạo hướng ĐB, có khi
chuyn sang các hướng Đông, ĐN và Đông ĐN; tc độ gió thường cp 3-4 (tc độ 4-6m/s), ít
khi cp 2 hoc cp 5 [101].
Ti vng Hi Quân, vào các ngày 16 đến 22 tháng 10 năm 1995, ti phn cao ca bãi, b
mt bãi n định trong các ngày t 16 đến 18. Ti phn thp ca bãi, mt bãi bi t trong các
ngày 16-18, sau đó bào mòn trong các ngày 18-22, tng hp bi t ni cao 01cm trong các ngày
16-22/10/1995.
Ti vng cng, biến dng bãi cát bin được quan trc trên mt mt ct ngang dài 34m cho
thy phn bãi cao b xói l đưa vt liu bi t ni cao phn thp, b rng bãi ít thay đổi. C
th, b mt phn cao bãi b bào mòn h thp 5,5cm trong các ngày 18-22/10/1995, trong khi
phn thp bãi được bi t ni cao trong các ngày 17-18/10/1995.
Biến dng bãi cát bin gia vng cng và vng Hi Quân đưc kho sát trên mt mt ct
ngang dài 52m th hin xu thế bi t mnh liên tc trong thi gian quan trc t 18-22/10/1995.
Trong vòng 4 ngày, bi t ngang đạt 22cm và ngày bi t ni cao đạt 7cm trong c đợt kho sát.
Biến dng bãi cát bin mũi TN đảo được trc tiếp quan trc trên mt ct ngang dài 72m, gm
có 6 bc bãi t phn cao đến phn thp. Kết qu quan trc trong các ngày 17-23/10/1995 cho thy
chiu dài mt ct ít thay đổi, nhưng hướng dch chuyn ca mũi đất bãi cát bin dch chuyn liên tc
theo hướng gió. Khi có gió ĐN thì mũi này dch chuyn v hướng Bc và khi có gió ĐB thì mũi này
di chuyn ngược li v hướng Nam. Ti v trí đóng cc quan trc bc bãi cao, mt bãi b bào mòn
liên tc trong các ngày 17-22/1/1995. Đến ngày 23/10/1995, gió chuyn hướng sang Đông ĐN và
tc độ gió mnh lên cp 5, bãi b xói l mnh ti mc cc quan trc b xói chân và cun trôi.
Như vy biến dng các bãi cát bin chu k ngn (pha triu) ph thuc ch yếu vào mc
nước thy triu, hướng gió sinh ra sóng và dòng sóng ven b to ra trng thái cân bng động
mũi TN đảo và các bãi vng cng thuc b Nam đảo. S thu hp các bãi cát qua phân tích so
sánh s liu kho sát thc tế vi các tư liu hi đồ trước đây (hi đồ xut bn năm 1984 ca B
Tư Lnh Hi Quân) có th liên quan đến nhng biến dng trong thi tiết đặc bit như giông, bão
và chu k nhiu năm hoc toàn cu như s tăng mc nước chân tĩnh lâu dài.
e. Các quá trình bào mòn và tích t vùng bin ven đảo.
Vt liu trm tích hin đại BLV ch yếu ht thô như cui tng; sinh vt mà ch yếu là
san hô, thân mm và trùng l to ra các trm tích cui, si, sn và cát, có ngun cung cp ti ch
là chính: đá gc, rn san hô đáy bin ven đảo và các thm tích t bin trên đảo
Trong điu kin ngun cung cp vt liu hết sc hn chế, động lc sóng mnh, thy triu
có chế độ nht triu dao động biên độ ln, ti đáy vùng bin ven đảo ch yếu xy ra quá trình bào
mòn đáy l đá gc trong phm vi độ sâu 25-30m đến b đảo. Trong phm vi này, phn đáy bin
phía ĐN đảo gn như l đá gc hoàn toàn, phn đáy bin phía TB và TN ch yếu có ph trm tích
ht thô có độ ph dưới 50% chiếm ưu thế tuyt đối, ch có phn sát b phía TN có độ ph trm
tích trên 50% din tích đáy. Các tích t ngm thường xut hin các hc hoc các g đá gc. Mt
Trn Đức Thnh (Ch biên)
46
độ ph ca trm tích lng đọng trên đáy cũng biến động theo mùa gió và có mi quan h vi tích
t b đảo. Khi mt đon b b xói l, mt phn bi tích ht mn hơn di chuyn dc b đến tích t
ti mt v trí cui hướng gió và phn ch yếu ht thô di chuyn ngang ra tích t đáy phía ngoài.
Khi bđiu kin to bãi cát hoc các đê cui si, thì chính vt liu t đáy di chuyn ngang tích
t vào b. Vì vy, vt liu trm tích mt đáy bin ven đảo trong khong độ sâu t 10m tr vào
(khong gp đôi ln chiu cao sóng cc đại) liên tc không n định.
Quá trình tích t ngm đáy bin ven đảo ch yếu phía TB đảo và phía TN đảo xy ra
dưới nh hưởng ca sóng và dòng chy ven đảo khi xut hin các hướng gió Đông và các hướng
trong khong t ĐN đến TN. Các cu to gn sóng ngm cui si độ sâu 5-7m phía TN đảo
chng t tác động ca sóng di chuyn ngang vt liu trm tích vào b, đặc bit khi biến động thì
vai trò ca sóng càng ln.
Mt quá trình tích t trm tích quan trng đáy bin ven đảo chính là tích t sinh hc
thông qua vai trò ca san hô to rn. San hô và các sinh vt v vôi khác đi kèm trên rn san hô
vin b không ch to nên tích t ti ch mà còn cung cp vt liu mnh vn vôi cát, sn để tích
t to bãi hin đại và các thm tích t bin có tui Holocen gia và Holocen mun.
Tóm li, đảo BLV được cu to t trm tích H tng Phù Thy Châu tui Oligocen(E3
ptc), dày khong 200m và H tng Ho Mi, tui Miocen gia - Pliocen (N12 - N2 hm), b dày 55
-60m, ph bt chnh hp lên h tng Phù Thy Châu. Các trm tích lc nguyên hai h tng này
phân lp, xen nhp cát kết, bt kết và sét kết, nghiêng on v phía Bc - TB, tính cht này nh
hưởng rõ đến môi trường địa cht hin đại. Chúng gn kết yếu, d b phong hóa, đặc bit là
phong hóa cơ hc, to nên v phong hóa có b dày ti trên 7m đôi ch. Trên bình đồ kiến trúc
kiến to, khu vc BLV nm trên mt khi nâng hướng ĐB-TN, ti cánh TB ca b trm tích
Kainozoi Sông Hng, v trí tiếp giáp v phía Đông vi b ni lc Bc VBB. Trong s 4 pha
kiến to Kainozoi trong khu vc b trm tích sông, ba pha sau cùng li đều có nhng biu hin
trc tiếp được ghi nhn trc tiếp đảo. Trm tích bãi hin đại ch yếu cui, sn, cát cacbonat,
phân b tp trung phía Nam, có thành phn cơ hc rt thay đổi theo mt ct địa tng, mt ct
ngang bãi, dc cung b và biến đổi theo mùa gió, phn nh s thay đổi tương quan bi - xói do
động lc sóng theo mùa. Trm tích hin đại vùng bin ven b gm có nhóm vn thô và nhóm
ngun gc sinh vt (san hô, thân mm v.v.). Nhóm vn thô gm trm tích lc nguyên có ngun
gc ch yếu t phá hy b đảo, thành phn tng cui và phân b đới triu. Trm tích vn thô
cacbonat thành phn cui, si, sn, cát có ngun gc phá hy và tái lng đọng t trm tích sinh
vt, phân b t đới triu cho đến độ sâu 10-15m, ph thành lp mng không liên tc trên b mt
nn đá gc và tp trung phía TN và TB đảo. T độ sâu 25-30m tr ra, cát lc nguyên chiếm ưu
thế. Quá trình trm tích vùng bin đảo hin nay ưu thế nghiêng v bào mòn và xói l đối vi mt
đảo, b đảo và đáy bin ven đảo, nht là trong điu kin biến đổi khí hu bt thường, mc bin
dâng cao và tác động ca con người đối vi môi trường địa cht ngày càng đáng k.
47
Chương 3
KHÍ HU - HI VĂN
I. KHÍ HU
Vùng bin đảo BLV thuc VBB có khí hu mang tính cht nhit đới nóng m và phân hóa
thành hai mùa rõ rt: mùa Hè nóng m, mưa nhiu, thường xut hin bão, áp thp nhit đới, giông
v.v. và mùa Đông khô lnh. Đây là mt trong nhng nơi đầu tiên ca nước ta b nh hưởng ca
nhng đợt gió mùa mùa Đông và vai trò ca gió mùa đã góp phn đáng k làm sai lch nhng h qu
khí hu ca chuyn động biu kiến mt tri. Các đặc trưng khí hu như nhit độ, độ m không khí,
mưa, gió luôn biến động theo mùa và theo ngày đêm, đặc bit là chế độ nhit trong mùa Đông và chế
độ mưa trong mùa hè luôn biến động nhanh theo hình thái khí quyn. Vùng bin đảo nm trong khu
vc có mùa Đông lnh trên nn chung ca khí hu nóng m do nh hưởng ca hoàn lưu gió mùa: gió
mùa Đông Bc t tháng 10-11 đến tháng 3-4 năm sau; gió mùa ĐN t tháng 4-5 đến tháng 9-10. Nếu
so sánh trên toàn vùng Bin Đông thì “mùa Đông” lnh nhng vĩ độ nhit đới là tính đặc sc ca
VBB thường trùng vi các tháng 1-2 lnh nht, các thi k chuyn tiếp vào các tháng 3-4 và tháng
10-11, tr nhng bt thường thi tiết.
1. Hoàn lưu khí quyn và chế độ gió
Nm trong nh hưởng chung ca VBB, vùng bin đảo BLV b chi phi bi chế độ khí hu
nhit đới gió mùa hình thành ch yếu do trung tâm áp cao Sibiri và áp thp xích đạo. T tháng
10 đến tháng 2 là mùa gió ĐB trùng vào mùa Đông lnh, ít mưa và t tháng 4 đến tháng 8 là
mùa gió TN trùng vào mùa Hè nóng m, mưa nhiu. Tháng 3 và tháng 9 là hai tháng chuyn
tiếp, hướng gió thay đổi nhiu vi s đổi hướng thường theo chiu kim đồng h. Trong khong
thi gian quan trc khong 20 năm (1982-2002), tc độ gió trung bình nhiu năm có giá tr
3,3m/s. Tn sut lng gió chiếm 3,49% (hình 3.1 và hình 2 ph bn); các khong tc độ (m/s)
0,5-2,1; 2,1-3,6; 3,6-5,7; 5,7-8,8; 8,8-11,1 và 11,1 ln lượt có tn sut (%) 33,6; 17,4; 33,4;
11,2; 0,8 và 0,1.
Hình 3.1. Hoa gió vùng bin đảo BLV (thi k 1982-2002).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
48
T tháng 10 đến tháng 2 năm sau thnh hành gió hướng Đông và ĐB. Tc độ trung bình
đạt 6,5-8,2m/s và t tháng 10 đến tháng 1, tc độ gió khá ln so vi trong năm, đạt 9,0m/s.
Trong tháng 12 tn sut xut hin ca hai hướng này ln nht, đạt 99%, trong các tháng khác
67%. Tn sut xut hin gió hướng ĐB nh hơn gió hướng Đông, nhưng v cp độ ln hơn gió
hướng Đông mt cp.
Tc độ gió trung bình ca các tháng gió mùa TN 5,5m/s và tháng 6 đạt 7,0m/s. T tháng 4
đến tháng 8 thnh hành gió hướng Nam và chếch Nam, do mùa này tâm áp thp n Độ phát
trin và m rng phm vi ti VBB. Trong tháng 4, hướng gió ĐN thnh hành, có tc độ trung
bình 6,0m/s. Tháng 6 đến tháng 8 thnh hành gió hướng Nam và TN. Rõ rt nht là vào tháng 7,
tn sut hai hướng gió này đạt 67%. Tháng 8 gió TN bt đầu suy gim.
Tháng 3 và tháng 9 là hai tháng chuyn tiếp mùa gió. Vào tháng 3, hướng gió bt đầu
chuyn sang ĐN, nhưng nhìn chung không n định v cường độ và hướng, tc độ trung bình đạt
5,9m/s. Vào tháng 9, gió t hướng chếch Nam chuyn sang hướng chếch Bc, hướng không n
định. Trong các tháng chuyn tiếp, tn sut gió ĐB ln nht đạt 17%, gió TN 12% và tc độ gió
trung bình 5,0m/s.
Tc độ gió trung bình tháng trong thi k 1980-1989 đạt giá tr ln nht là 7,3m/s; thi k
1990-1999 có giá tr ln nht 8,2m/s. Tuy nhiên, trong thi k gn đây nht 2000-2010, tc độ
gió trung bình tháng ti vùng bin đảo BLV có giá tr ln nht là 7,0m/s. Nhìn chung, trong c
ba thi k mười năm nói trên, tc độ gió trung bình các tháng trong năm đều có giá tr ln hơn
5m/s, giá tr cc đại rơi vào các tháng Hè hoc Đông (bng 3.1).
Bng 3.1. Tc độ gió trung bình tháng (m/s) ti trm BLV qua tng thi k mười năm
Tháng Thi
k 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1980-1989 7,28 7,07 6,73 5,73 6,13 6,65 7,3 5,42 5,57 6,98 7 7,01
1990-1999 7,12 6,74 6,46 5,95 6,04 7,23 8,19 5,84 5 6,73 7,27 7,54
2000-2010 6,57 6,15 5,54 5,75 5,49 6,15 6,43 4,66 5,26 6,15 6,72 6,97
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
So sánh tc độ gió trung bình có giá tr ln nht trong nhiu năm ti vùng bin đảo BLV
vi các trm khác : đảo ven b TB VBB (Cô Tô), ven bin (Hòn Du), trên đất lin (Ph Lin)
và ven b ca VBB (Cn C), có th thy rng tc độ gió có xu thế gim dn theo không gian t
khơi vào b tt c các tháng và tc độ gió trung bình các tháng có giá tr ln nht luôn cao
nht ti BLV (bng 3.2). Giá tr này cho thy tim năng to ln ca vic sn xut năng lượng t
gió ca các đảo xa b thuc vùng bin Vit Nam.
Bng 3.2. So sánh tc độ gió trung bình (m/s) có giá tr ln nht theo tháng ti BLV và các trm ven b
Tây VBB (thi k 1978-2007)
Tháng
Trm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Bch
Long Vĩ
19,1 18,9 18,5 17,9 18,3 18,2 21,5 23,4 21,5 21,9 20,3 19,6
Cô Tô 15,3 15,1 14,7 14,9 14,6 18,1 21,0 19,2 18 17 15,9 15,8
Hòn Du 13,5 13,5 13,0 14,6 16,3 16,3 19,7 17,6 17,2 15,2 13,0 12,3
Ph Lin 10,2 11,0 11,5 15,0 15,9 16,6 20,3 18,3 15,8 13,6 11,7 11,3
Cn C 13,1 12,1 11,9 13,0 13,0 12,1 12,2 14,5 14,3 18,3 15,0 14,0
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
Chương 3. KHÍ HU - HI VĂN
49
2. Nhit độ không khí
Kết qu quan trc nhit độ ti trm đảo BLV t năm 1980 đến 2010 cho thy nhit độ
không khí trung bình năm là 24,0oC, nhit độ cao (hu hết trên 28oC) rơi vào các tháng 6, 7 và 8;
nhit độ thp (dao động 13,2oC đến 20,7oC) vào các tháng 1 và 2. Nhit độ không khí cao nht
tuyt đối đã ghi được là 36oC vào ngày 19/6/2009 trong khi trung bình tháng cao nht là 28,7oC
vào tháng 7. Nhit độ không khí thp nht tuyt đối là 7,0oC vào ngày 14/2/1975, rt thp so vi
nhit độ tháng thp nht mùa Đông - tháng 2 đạt 16,6oC. Biên độ nhit ngày đêm nh, thường
không quá 5oC và mùa lnh thường bt đầu và kết thúc mun hơn so vi vùng ven b. Biên độ
nhit năm có s biến đổi gia các năm, s liu nhiu năm cho thy dao động trong khong 9,6oC
đến 15,7oC. Biến đổi mùa và biến đổi nhiu năm ca nhit độ không khí BLV có nhng nét cơ
bn tuân th nhng quy lut biến động theo mùa ca nhit độ không khí trên đất lin thuc lãnh
th Vit Nam.
Bng 3.3. Nhit độ không khí (oC) trung bình tháng trm BLV qua tng thi k
Tháng Thi
k 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1980-1989 17,20 16,55 18,67 22,22 26,08 28,19 28,93 28,64 27,64 25,45 22,5 18,96
1990-1999 17,72 17,5 19,21 22,96 26,29 28,52 28,88 28,85 27,52 25,56 22,83 19,58
2000-2010 17,34 18,03 19,61 23,16 26,63 28,90 29,23 28,57 27,61 25,83 22,89 19,70
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
Nhit độ không khí trung bình tháng trong thi k 1980-1989 có th đạt giá tr ln nht là
28,93oC (tháng 7); thi k 1990-1999 có giá tr ln nht 28,88oC (tháng 7). Tuy nhiên trong
khong thi k gn đây (2000-2010), nhit độ không khí trung bình tháng khu vc BLV có giá
tr ln nht là 29,23oC (bng 3.3). Ngoài ra, có th nhn thy xu thế biến đổi khí hu qua nhit
độ trung bình tháng qua các thi k mười năm, đó là nhit độ trung bình các tháng mùa Đông
tăng lên rõ rt, trong khi nhit độ trung bình các tháng mùa Hè tăng ít hơn hoc không tăng
(hình 3.2).
Nhit độ trung bình tháng trong nhiu năm dao động trong khong 17,1oC-29,0oC. Các
tháng mùa Hè có nhit độ trung bình tháng xp x 29oC và trước thi gian bước vào mùa Hè
biên độ nhit trung bình tháng biến đổi mnh hơn sau khong thi gian kết thúc mùa Hè. Các
tháng mùa Đông có giá tr nhit độ trung bình tháng dao động trong khong 17,1oC-19,2oC
(hình 3.3).
Hình 3.2. Sơ đồ xu thế biến đổi nhit độ trung bình tháng qua các giai đon đảo BLV.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
50
Hình 3.3. Nhit độ trung bình tháng các năm thi k 1980-2010.
Hình 3.4. Nhit độ trung bình, ln nht và nh nht trong năm, thi k 1980-2010.
V các giá tr đặc trưng nhit độ không khí trong thi k 1980-2010 ca vùng bin đảo
BLV, có th thy, nhit độ trung bình năm ca các năm không khác nhau nhiu. Nhit độ trung
bình năm nh nht biến động trong khong 8,2oC đến 14,6oC và nhit độ trung bình năm ln
nht biến động trong khong 32,8oC đến 36,1oC (hình 3.4).
So sánh các giá tr đặc trưng nhit độ trong thi k 1978-2007 ca vùng bin đảo BLV
vi các trm đảo ven b TB VBB (Cô Tô), ven bin (Hòn Du), trên đất lin (Ph Lin) và ven
ca VBB (Cn C) cho thy: giá tr nhit độ không khí trung bình nhiu có xu thế tăng dn t
Bc xung Nam; giá tr trung bình cc tiu BLV ch thp hơn Cn C và ln hơn các trm còn
li; trong khi giá tr trung bình cc đại ti BLV nh nht so vi các trm được so sánh (bng
3.4). Xem xét trên toàn h thng, có th kết lun vùng bin đảo BLV có mt nn nhit khá n
định và điu hòa, th hin bn cht khí hu ca mt vùng bin nm gia VBB, khá xa b.
Bng 3.4. So sánh đặc trưng nhit độ (0C) không khí trm BLV vi các trm ven b Tây VBB
(thi k 1978-2007)
Trm BLV Cô Tô Hòn Du Ph Lin Cn C
Trung bình 23,68 22,89 24,32 23,19 29,90
Trung bình cc đại 30,90 33,51 35,03 35,49 36,80
Trung bình cc tiu 15,95 15,75 15,75 15,73 25,20
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
Chương 3. KHÍ HU - HI VĂN
51
3. Nng và bc x nhit
Hàng năm vùng bin đảo BLV có t 1.600 đến 1.900 gi nng và phân b khá đều. Tuy
nhiên, nng nhiu hơn vào khong thi gian cui Hè, đầu thu và ít vào các tháng 2 và 3 có mưa
phùn và độ m cao. S gi nng trung bình tháng đạt cc đại vào tháng 7 là 213 gi, thp nht
vào tháng 2 là 71 gi (bng 3.5).
Tng lượng bc x hàng năm BLV cao, đạt 132,5kcal/cm2 và cao hơn hn so vi các
đảo ven b, ví d Cát Bà là 108,49kcal/cm2. Cân bng bc x năm dương, đạt 65-85kcal/cm2.
Bc x cao trong thi gian t tháng 4 đến tháng 10, đều đạt trên 10kcal/cm2, cao nht vào tháng
5 là 15,98kcal/cm2, trong khi các tháng còn li đều dưới 10kcal/cm2, thp nht 7,18kcal/cm2 vào
tháng 3.
Bng 3.5. S gi nng các tháng trong năm và s gi nng cc đại mt ngày trong tháng ti BLV
Tháng
Năm/Đặc trưng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tng 70,8 59,3 45,5 120,4 116,3 162,4 96,5 160,4 116,9 88,3 102,8 134,4
2004 Max 7,9 5,9 8,0 10,2 10,3 11,3 10,3 11,2 7,9 7,3 8,9 7,9
Tng 61,6 39,2 74,1 106,2 222,5 110,5 193,7 92,0 134,8 97,3 134,1 37,7
2005 Max 8,4 7,7 4,8 11,0 11,2 10,0 11,3 10,2 10,7 9,9 8,5 6,5
Tng 83,6 34,1 35,0 196,1 205,5 218,0 231,9 149,3 202,3 195,1 185,9 102,3
2006 Max 8,9 7,2 9,6 10,8 11,9 11,9 12,2 10,9 11,9 9,3 9,8 9,2
Tng 92,6 124,9 88,5 108,5 206,1 243,3 288,9 157,9 161,5 170,2 183,6 78,0
2007 Max 9,3 9,0 9,3 10,7 11,8 12,2 12,2 11,8 10,5 10,2 9,6 8,8
Tng 72,4 28,2 102,2 137,9 225,7 120,3 193,7 209,3 163,1 98,8 146,8 120,3
2008 Max 9,1 9,5 10,0 9,8 11,0 11,5 12,2 11,9 10,4 9,8 9,6 9,2
Tng 128,5 106,4 54,7 94,5 203,8 225,9 220,8 207,3 174,7 160,9 158,6 88,6
2009 Max 9,6 9,5 9,5 10,6 11,1 12,0 12,2 12,0 11,2 10,2 9,8 8,5
Tng 41,9 105,3 115,1 75,5 218,5 201,6 266,2 176,4 183,2 157,5 102,4 104,8
2010 Max 6,5 10,0 10,2 9,0 11,1 11,5 12,3 11,4 11,2 9,9 8,2 8,2
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
Biến trình tng gi nng trung bình tháng nhiu năm (2004-2010) vùng bin đảo BLV
cho thy có giá tr cc đại vào các tháng mùa Hè trên 170 gi và giá tr cc tiu vào các tháng
mùa Đông là 75 gi (hình 3.5).
Hình 3.5. Tng gi nng trung bình tháng ti BLV (2004-2010).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
52
4. Mưa và bc hơi
Lượng mưa trên đảo BLV rt thp so vi vùng ven b Tây VBB, trung bình nhiu năm
ch đạt 1106,6mm và phân b không đều trong năm. Thi gian t tháng 5 đến tháng 10 lượng
mưa trung bình tháng đều trên 90mm, cao nht vào tháng 8 là 257,4mm. Các tháng còn li
lượng mưa đều thp dưới 50mm, thp nht vào tháng 12 ch đạt 21,3mm (hình 3.6). Cũng trong
thi gian t tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa tng cng đạt 934,9mm, chiếm 84,5% c năm,
trong khi t tháng 11 đến tháng 4 lượng mưa ch đạt tng cng 171,7mm (chưa bng lượng mưa
ca riêng tháng 8 và 9) và chiếm 15,5%.
Hình 3.6. Lượng mưa trung bình tháng nhiu năm ti BLV (thi k 1980-2010).
Tng lượng mưa trung bình năm ca các thi k 1980-1989; 1990-1999 và 2000-2010 ln
lượt có giá tr 1113,1mm 1035,1mm và 1195,7mm, th hin xu thế tăng nh, nhưng không có
biến động ln.
Lượng mưa trung bình tháng thi k 1980-1989 đạt giá tr ln nht là 239,55mm vào
tháng 8; thi k 1990-1999 có giá tr ln nht 223,34mm vào tháng 8. Tuy nhiên trong thi k
gn đây (2000-2010) giá tr ln nht đạt 304,59mm, cũng vào tháng 8 (bng 3.6).
Bng 3.6. Lượng mưa trung bình tháng (mm) ti BLV qua tng thi k
Tháng
Thi k
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1980-1989 29,52 28,6 22,86 67,69 96,42 101,57 117,59 239,55 202,17 144,23 41,78 21,15
1990-1999 16,09 33,7 23,68 34,02 118,02 157,47 104,82 223,34 204,87 70,24 36,32 19,8
2000-2010 21,58 10,63 36,23 27,90 92,35 123,67 174,08 304,59 240,98 80,80 30,22 22,70
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
Đặc trưng s ngày mưa trong năm và trong các tháng được th hin trên bng 3.7. Tng
thi gian mưa c năm trung bình là 107,3 ngày, nhiu nht vào tháng 8 và 9, đạt 10,5-12 ngày,
vi lượng mưa tháng cũng cao nht năm, đạt mc 257,4mm và 216,8mm. Tháng 12 có s ngày
mưa ít, đạt 7,2 ngày và lượng mưa cũng nh nht trong năm, ch 21,3mm.
Trong thi k 1980-2010, tng lượng mưa c năm trên đảo BLV không có s biến đổi ln
(hình 3.7). Lượng mưa ngày ln nht đạt trên 100mm vào các tháng 5, 6, 8, 9 và 10, trong đó tháng 5
có lượng mưa ngày cc đại đạt 167,5mm; tháng 6 đạt 145,3mm; tháng 7 đạt 200,8mm; tháng 8 đạt
361,1mm; tháng 9 đạt 209,4mm và tháng 10 đạt 133,0mm. Như vy, trong vòng 30 năm (1980-
2010), lượng mưa ngày cc đại BLV là 361,1mm, rơi vào ngày 30 tháng 8 năm 2004.
Chương 3. KHÍ HU - HI VĂN
53
Bng 3.7. S ngày mưa trong tháng ti BLV
Tháng
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C năm
1985 15 22 15 18 2 13 2 11 15 9 10 5 137
1986 5 15 8 5 10 7 7 12 9 14 8 10 110
1987 1 6 8 10 8 5 7 9 18 9 9 2 92
1988 4 10 16 11 8 6 9 11 8 16 6 3 108
1989 15 5 9 8 11 6 9 10 12 0 7 9 101
1990 21 0 0 10 7 5 8 8 11 14 0 0 84
1991 12 9 5 3 4 11 7 12 11 9 7 8 98
1992 15 20 9 11 11 12 12 11 12 7 8 10 138
1993 0 0 12 9 12 6 3 16 12 5 12 10 97
1994 8 0 0 0 0 15 0 0 0 8 3 16 50
1995 15 10 10 8 5 10 9 15 9 10 7 5 113
1996 12 15 12 14 6 10 6 9 19 8 9 10 130
1997 8 17 13 16 11 12 14 12 20 6 1 9 139
1998 11 12 10 11 10 10 5 11 12 4 5 4 105
T.bình 10,1 10,1 9,1 9,6 7,5 9,1 7,0 10,5 12,0 8,5 6,6 7,2 107,3
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
Hình 3.7. Tng lượng mưa các năm ti BLV thi k 1980-2010.
Xu thế bin đổi tng lượng mưa năm thi k 1980-1989 đảo BLV là gim, các thi k
1990-1999 và 2000-2010 là tăng. Xét mi quan h gia tng lượng mưa năm và nhit độ không
khí trung bình năm trong khong thi gian 31 năm tr li đây (1980-2010) cho thy c hai yếu
t này đều có xu thế tương quan tăng (hình 3.8).
Lượng bc hơi c năm đạt 1461mm, cao hơn lượng mưa (1106,6mm), vượt trên 100mm
vào các tháng 6- tháng 1 năm sau, trùng thi k độ m nh. Tháng 3 có lượng bc hơi nh nht,
xung đến 57,8mm và cũng là tháng có độ m cao nht (91,1%) (bng 3.8 và 3.9).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
54
Hình 3.8. Biu đồ xu thế và tương quan gia tng lượng mưa năm và nhit độ
không khí trung bình năm ti BLV thi k 1980-2010.
Bng 3.8. Lượng bc hơi ti BLV (thi k 1980-2010)
Tháng Lượng bc hơi (mm) Tháng Lượng bc hơi (mm)
1 151,0 7 154,3
2 72,2 8 129,0
3 57,8 9 129,6
4 63,6 10 165,2
5 91,4 11 176,3
6 112,9 12 157,7
Năm 1461,0
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
5. Độ m không khí
Hàm lượng m ca không khí trước hết ph thuc vào lượng hơi nước bay vào khí quyn
do quá trình bc hơi ti địa phương. Hàm lượng m trên đại dương ln hơn trên lc địa vì quá
trình bc hơi t b mt đại dương không b hn chế bi tim lượng nước [74]. Theo thng kê kết
qu quan trc độ m không khí trong 31 năm (1980-2010) vùng bin đảo BLV, độ m không k
trung bình năm là 85,6%, độ m trung bình tháng thp nht rơi vào tháng 11 (78,3%) và cao
nht vào tháng 3 và tháng 4 (91,1%). Giá tr độ m nh nht tháng trong nhiu năm rơi vào ngày
28/11/2007 (30%) (bng 3.9).
Bng 3.9. Độ m không khí (%) trung bình tháng và thp nht ti BLV (thi k 1980-2010)
Độ m Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Năm
Trung bình 85,4 90,2 91,1 91,1 89,3 86,9 84,7 85,3 83,9 81,6 78,3 79,1 85,6
Thp nht 31 42 44 52 45 56 61 60 48 35 30 33 44,7
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
Chương 3. KHÍ HU - HI VĂN
55
Biến trình giá tr độ m trung bình tháng ti BLV có xu hướng các tháng mùa Đông ln
hơn các tháng mùa Hè. Tuy nhiên, giá tr độ m nh nht trong tháng thì có xu thế ngược li, v
mùa Đông nh nht xung đến 30%, trong khi v mùa Hè nh nht ch 45% (hình 3.9).
Hình 3.9. Độ m không khí trung bình tháng và nh nht tháng ti BLV (1980-2010).
6. Bão và các hin tượng thi tiết đặc bit
Do v trí nm trung tâm VBB nên đảo chu nh hưởng hu hết ca các cơn bão và áp
thp nhit đới đổ b vào b Tây VBB. Theo s liu thng kê 34 năm (1976-1983), có 118 cơn
bão hot động trong VBB (trung bình 3,5 cơn/năm) thì khu vc BLV có trung bình 1-2 cơn tràn
qua. Mùa bão thường bt đầu vào tháng 6 hoc sm hơn vào tháng 5 (ví d, năm 1962 và 1971)
và kết thúc vào tháng 10 hoc thm chí tháng 11 (năm 1976 và 1983), nhưng tp trung nht vào
các tháng 7, 8 và 9 (hình 3.10). Sc gió mnh nht trong bão có th đạt ti 50m/s.
Giông xut hin mi tháng trung bình 2-3 ngày, tuy ít hơn vùng ven b nhưng phân b
gn sut năm và hu như tháng nào cũng có dông, tr tháng 12. Tháng 8 và 9 xut hin nhiu
giông nht, trung bình 4 cơn/tháng.
Sương mù xut hin nhiu hơn vùng ven b và tp trung vào mùa Đông, trung bình năm
có 24 ngày sương mù. Đặc bit vào cui mùa Đông, thi k nhiu mưa phùn mi tháng có 5-10
ngày có sương mù.
Hình 3.10. S lượng bão theo tháng vùng bin đảo BLV và lân cn (1960-2007) [34].
Hàng năm có khong 30 đợt gió mùa ĐB tràn qua vùng bin đảo BLV vào mùa Đông vi
sc gió mnh nht cp 9, cp 10. Mi tháng mùa Đông có ti 3-5 đợt gió mùa ĐB nhưng tháng
nhiu có ti 5-6 đợt. Đôi khi ngay trong mùa Hè cũng b nh hưởng ca loi hình thi tiết này.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
56
III. HI VĂN
Vùng bin đảo BLV cách xa b nên gn như không chu tác động trc tiếp t các yếu t
động lc ca h thng sông ngòi t lc địa, mà ch yếu chu s chi phi ca chế độ hi văn
VBB. Đây là mt vnh nông và na kín, các đặc trưng hi văn mang đầy đủ nhng đặc đim á
nhit đới và biến đổi mnh, phc tp [71].
1. Thy triu và mc nước
Trong VBB sóng triu ch yếu mang tính sóng đứng. Thy triu đây ch yếu do sóng
triu ngoài Bin Đông gây nên và sóng phn x ca nó t b, kết hp vi nh hưởng ca điu
kin địa hình vnh làm biên độ các sóng nht triu tăng nhanh. Theo quan h biên độ gia các
sóng nht triu và bán nht được tính qua h s Vander-Stock:
K = [HO1+HK1]/[HM2+HS2] = 11,4
thì có ti 4/5 din tích VBB thy triu mang tính nht triu đều. Bi vy, thy triu BLV có
tính cht nht triu đều, hu hết các ngày trong tháng là nht triu [133].
Trong chu k 18,6 năm, các năm ng vi dao động triu ln là 2005, 2006 và 2007.
Trong năm, dao động triu đạt giá tr ln nht vào thi kì triu chí đim khi độ xích vĩ mt tri
cc đại vào tháng 6 và 12 và ngược li, nh nht vào triu phân đim khi độ xích vĩ mt tri
bng “0” vào tháng 3 và 6. Trong các tháng 3, 4, 8 và 9 độ ln triu gim và xut hin triu bán
nht 3-4 ngày mi tháng. Trong các kì nước cường, dao động triu đạt giá tr ln nht sau khi độ
xích vĩ Mt trăng đạt giá tr cc đại ti Bc và Nam bán cu t 2 đến 3 ngày.
So vi thy triu Hòn Du, biên độ triu BLV nh hơn 0,1m và độ lch pha nước ln và
nước ròng là 40 phút sm hơn ti BLV. Kết qu phân tích điu hoà bng phương pháp Franco
cho chui s liu quan trc mc nước tng gi trong 7 ngày đêm liên tc, đã thu được 6 sóng
chính là các sóng nht triu O1, K1, các sóng bán nht M2, S2, các sóng chu k ngn M4, MS4
và 4 sóng ph P1, Q1, N2, K2 (bng 3.10).
Dòng triu vùng bin đảo BLV có dng ngược chiu kim đồng h, phía Bc đảo dòng
chy triu rt mnh. Biến đổi thng đứng triu lưu nh, thi gian tc độ dòng chy đạt ti cc
đại tng dưới sm hơn tng trên, tc độ chy cc đại gim đi khi độ sâu tăng lên, t s tính
cht triu lưu gim khi xung dưới sâu. Nhng yếu t khác như hướng chy ca triu lưu ln
nht và độ bu dc triu lưu đều ít biến đổi theo chiu thng đứng [71].
Theo s liu thng kê t năm 1998 đến năm 2010, mc nước trung bình nhiu năm ti
BLV là 145cm, cao nht vào các tháng 9, 10 và11. Mc nước trung bình các tháng mùa Đông
ln hơn mùa Hè do chu nh hưởng ca gió mùa ĐB (hình 3.11). Mc nước cường cao nht là
359cm (28/11/2007). Mc nước ròng thp nht là -3cm (4/12/2001). Mc nước trung bình ca
các tháng xp x 150cm, trung bình các năm đều có giá tr đạt trên 140cm. Tính cht nht triu
độ ln triu thay đổi qua mt chu k triu được th hin trên hình 3.12.
Bng 3.10. Hng s điu hoà thy triu vùng bin đảo BLV [5]
Sóng M2 S2 K2 N2 K1 O1 P1 Q1 MS4 M4 Htb
H(cm) 9,15 4,02 1,833 1,10 76,8 74,4 25,6 14,9 0,45 0,47 132,8
G(o) 88,7 116 267 88,6 91,9 15,2 86,2 337 270 41,3
Chương 3. KHÍ HU - HI VĂN
57
Hình 3.11. Mc nước trung bình và ln nht tháng trong nhiu năm
ti BLV (thi k 1998-2010).
Hình 3.12. Dao động mc nước thc đo ti BLV năm 2007.
So sánh các giá tr đặc trưng mc nước trong thi k 1998-2007 ti đảo vi các trm đảo
ven b TB VBB (Cn C) và ven bin phía Tây VBB (Hòn Du, Ca Ông và Bãi Cháy) cho thy
giá tr mc nước trung bình và cc đại ti BLV ch ln hơn trm Cn C và thp hơn tt c các
trm còn li. Giá tr mc nước cc tiu ti BLV thp nht so vi các trm nói trên (bng 3.11).
Bng 3.11. So sánh đặc trưng mc nước bin (cm) ti BLV vi các trm di ven b Tây VBB
(thi k 1998-2007)
Trm BLV Bãi Cháy Ca Ông Hòn Du Cn C
Mc nước trung bình 144 209 235 194 76
Mc nước cc đại 359 442 505 387 181
Mc nước cc tiu -3 17 20 18 0
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
Trn Đức Thnh (Ch biên)
58
2. Dòng chy
Chế độ dòng chy vùng bin đảo chu nh hưởng ca h thng hoàn lưu VBB thay đổi
theo mùa. Nhng yếu t tác động mnh ti hoàn lưu VBB gm trường gió thay đổi theo mùa, s
bt đồng nht v nhit độ và mt độ khi nước, s trao đổi ca các khi nước bên ngoài ca
vnh, nh hưởng ca khi nước nht ven b vào mùa mưa, độ sâu và địa hình ca vnh.
Hi lưu vùng bin quanh đảo trung tâm VBB, phía Bc vĩ tuyến 20o, thay đổi theo bn
mùa. V mùa Đông và mùa Xuân, dòng chy có hướng ngược chiu kim đồng h (hình 3.13) và
đạt tc độ trung bình 0,3-0,6 hi lý/gi; v mùa Hè và mùa Thu, dòng chy có hướng thun
chiu kim đồng hđạt tc độ trung bình 0,4-0,8 hi lý/gi. Vào thi k chuyn tiếp, hi lưu
gim tc độ đáng k.
Hình 3.13. H thng dòng chy theo mùa VBB [31].
Dòng chy sát ven đảo th hin rõ nh hưởng ca hình th đảo. phía TN đảo, dòng chy
ưu thế hướng ĐB, Bc, TN và Tây. phía ĐB đảo, dòng chy ưu thế hướng ĐB, Đông, Nam và
TN. phía ĐN đảo, dòng chy ưu thế hướng TN. Ti ĐN đảo, tc độ thc đo dòng cc đại đạt
0,65m/s, trung bình 0,28m/s. Ti phía TN, tc độ dòng cc đại đạt 0,20m/s, trung bình
0,058m/s. Ti phía ĐB đảo, tc độ dòng chy cc đại 0,25m/s và trung bình 0,13m/s [106].
Kết qu mô phng trường dòng chy xung quang đảo BLV bng mô hình s tr (cơ s
toán hc ca mô hình - Delft3d là gii phương trình Navier - Stokes vi cht lng không nén
trong nước nông và phương pháp xp x Boussinesq và s biến đổi ca thành phn vn tc thng
đứng trong phương trình động lượng được b qua) ca Trn Anh Tú (2008) cho thy: chế độ
dòng chy vùng bin đảo BLV mang tính cht tng hp ca dòng chy triu, dòng chy gió,
Chương 3. KHÍ HU - HI VĂN
59
dòng mt độ [155] v.v. Phân tích kết qu tính toán ti mt đim khu vc phía TN ca đảo cho
thy vn tc dòng chy tng hp có giá tr không ln lm, ch nm trong khong t 0 đến
0,9m/s. Dòng chy triu có vai trò quyết định đến tính cht ca dòng chy tng hp, giá tr ca
dòng chy tng hp biến đổi theo pha dao động ca thy triu. Hướng dòng chy cũng ph
thuc chính vào pha triu, ti đim này, dòng chy có hai hướng ch đạo là Đông - ĐB và Tây -
TN. Cũng theo kết qu ca mô hình th hin rõ vai trò ca dòng chy gió trong thi k triu
kém, vn tc dòng chy có giá tr nh, ít biến đổi, trong khi hướng ca dòng chy tng hp khá
n định vi hướng chy t ĐB xung TN.
Hình 3.14. Trường dòng chy trong pha triu lên vùng bin đảo BLV [155].
Hình 3.15. Trường dòng chy trong pha triu xung vùng bin đảo BLV [155].
Trn Đức Thnh (Ch biên)
60
Theo không gian, dòng chy bao quanh đảo to nên mt tiu hoàn lưu. Hướng ca tiu
hoàn lưu này ph thuc ch yếu vào pha triu. Trong pha triu lên, dòng chy t hướng ĐB,
xung TN và lên phía TB (hình 3.14). Tiu hoàn lưu xung quanh đảo gn như cùng chiu kim
đồng h (tr khu vc phía Bc và ĐB ca đảo).
Trong pha triu xung, dòng chy bt ngun t phía Bc - ĐB chy xung phía Đông -
ĐN, sau đó đi xung phía Nam và TN (hình 3.15). Trong thi gian tính toán, dòng chy khu
vc phía Nam, ĐN và Đông vùng bin đảo BLV ch yếu có hướng chy ĐB xung phía ĐN và
Nam sau đó đi lên phía Tây và TB đảo.
Do đặc đim địa hình, khu vc xung quanh đảo BLV thường xuyên xut hin các xoáy
nước cùng chiu hoc ngược chiu kim đồng h. Đây là nguyên nhân xut hin s phân hóa v
độ ln và hướng dòng chy, có s ngược hướng ca dòng chy sát ven b đảo và dòng chy
phía ngoài đảo. Hin tượng này rt lý thú v khoa hc và có ý nghĩa ln đối vi bo v và qun
đảo, cn được quan tâm nghiên cu chi tiết.
3. Sóng bin
Các đặc trưng sóng vùng bin đảo BLV ph thuc ch yếu vào cường độ và hướng gió
thay đổi theo mùa và điu kin địa hình. V mùa Đông, sóng thnh hành hướng ĐB, độ cao
trung bình 0,6-0,9m, cc đại 4,0m và khong độ cao 0,4-0,6m chiếm tn sut trên 50%. V
mùa Hè, sóng hướng Nam và ĐN thnh hành vi độ cao trung bình 0,65-0,92m (hình 3.16 và
3.17; hình 3 ph bn), độ cao ln nht đạt 4,5m; sóng hướng Nam khong độ cao 0,4-0,6m
đạt tn sut ln nht 47,4% vào tháng 5; 55,8% vào tháng 6 và 60,7% vào tháng 7. Sóng có độ
cao ln đều có kh năng xut hin theo tt c các hướng tùy theo tng thi k, chng hn sóng
hướng ĐB trong mùa Đông; sóng hướng ĐN vào các tháng 7 và 9; sóng hướng Nam vào các
tháng 6 và 8.v.v.
Bng 3. 12. Đặc trưng hướng và độ cao sóng (m) theo các tháng ti BLV [13]
Tháng Hướng thnh hành Độ cao trung bình Độ cao ln nht trung bình
1 ĐB 0,9 3,0
2 ĐB, Đ 0,6 3,0
3 ĐB, Đ 0,8 2,5
4 ĐB, ĐN 0,7 3,2
5 ĐB, ĐN 0,8 2,3
6 N, ĐN 0,8 2,7
7 N, ĐN 0,9 3,5
8 N, ĐN 0,7 4,5
9 ĐB, Đ 0,8 4,2
10 ĐB, Đ 0,9 1,5
11 ĐB, Đ 0,9 2,8
12 ĐB, Đ 0,9 4,0
Các đặc trưng sóng theo tháng cho thy, trong 12 tháng, các hướng sóng ĐB, Đông là các
hướng thnh hành nht, sau đó đến các hướng Nam và ĐN. Độ cao sóng trung bình gia các
tháng trong năm không có s chênh lch đáng k, giá tr thay đổi trong khong 0,6 đến 0,9m.
Giá tr trung bình ca độ cao sóng ln nht ca các tháng mùa Hè và mùa Đông ln lượt thay đổi
trong khong 2,7-4,5m và 2,5-4,0m. Các tháng chuyn tiếp có giá tr thp hơn và trong khong
1,5-3,2m (bng 3.12).
Chương 3. KHÍ HU - HI VĂN
61
Bng 3.13. Tn sut sóng (%) theo các hướng các khong độ cao (m) ti BLV [13]
Khong độ
cao Hướng sóng
Tháng
B ĐB Đ ĐN N TN T TB
Lng
1 0,4 - 0,5 1,77 66,14 12,20 5,91 3,54 0,26 0,13 0,06 9,97
2 0,5 - 0,6 1,47 64,62 10,15 6,08 7,31 0,23 - 0,15 10,00
3 0,4 - 0,5 1,79 49,85 9,86 8,22 11,28 0,37 - - 18,61
4 0,4 - 0,5 2,02 33,31 9,39 10,15 24,06 0,49 - 0,35 20,23
5 0,5 - 0,6 2,37 14,61 7,03 6,49 47,40 3,92 0,34 0,33 17,51
6 0,4 - 0,5 2,43 7,37 3,82 4,52 55,80 5,77 1,46 1,60 17,16
7 0,5 - 0,6 1,75 3,77 1,95 4,17 60,70 11,30 3,09 2,15 11,10
8 0,5 - 0,6 2,63 6,85 4,78 5,59 34,84 14,20 4,99 3,77 22,30
9 0,5 - 0,6 5,42 31,94 15,00 5,35 15,69 2,29 1,74 2,15 20,83
10 0,4 - 0,5 6,45 51,31 17,59 5,98 6,04 0,67 0,47 0,80 10,68
11 0,5 - 0,6 1,32 68,56 17,35 4,23 0,97 - 0,48 7,06
12 0,5 - 0,6 1,16 63,99 16,27 5,51 3,06 0,27 0,07 0,14 9,53
Hình 3.16. Hoa sóng - độ cao sóng ln nht trong các tháng 3 ti BLV (thi k 1980-2010).
Hình 3.17. Hoa sóng - độ cao sóng ln nht trong các tháng ti BLV (thi k 1980-2010).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
62
Trong khong độ cao sóng t 0,4-0,6m ti vùng bin đảo, các tháng mùa Hè (t tháng 6
đến tháng 9) có tn sut sóng hướng Nam chiếm ưu thế tuyt đối (60,70%) và các tháng còn li
chiếm tn sut không đáng k. Trong các tháng mùa Đông (t tháng 11 đến tháng 2 năm sau),
tn sut sóng hướng ĐB chiếm ưu thế tuyt đối (68,56%), sóng hướng Đông chiếm 10-17%, các
hướng còn li ch dưới 7% (bng 3.13). Các tháng chuyn tiếp có tn sut sóng các hướng ĐB
và Nam chiếm ưu thế so vi các hướng khác.
Bng. 3.14. Độ cao (m) và chu kì (s) sóng cc đại theo các tháng ti BLV [13]
Tháng Độ cao Chu kì Tháng Độ cao Chu kì
1 3,7 8,6 7 6,0 9,1
2 4,0 7,2 8 4,0 7,9
3 3,5 8,0 9 7,0 7,9
4 3,5 7,7 10 6,0 9,3
5 3,0 6,6 11 3,3 10,0
6 3,8 7,8 12 4,0 7,7
Theo s liu lch s, độ cao sóng cc đại ghi nhn được vùng bin ven b Hi Phòng,
ti trm Hòn Du có giá tr 5m; vùng bin ven b ca VBB, ti đảo Cn C đạt giá tr 9,0m.
Trong khi đó, độ cao sóng cc đại ghi nhn được BLV đạt 7,0m vi chu k cc đại biến đổi
trong khong 7-10 giây (bng 3.14). Các tháng mùa hè thường hay xut hin độ cao sóng cc
đại trên 6m và cao hơn so vi các tháng khác trong năm. Đây là yếu t nh hưởng bt li cho tàu
thuyn hot động xung quanh đảo và khó khăn khi cn vào âu tàu và cp bến cng.
4. Các khi nước
Vùng bin đảo BLV nm trung tâm VBB. Vnh này có bn khi nước chính:
- Khi nước nht phân b di ven b ca sông phía Tây và phía Bc vnh, ch yếu do
nước sông t lc địa đổ ra làm nht nước vnh mà thành. Đặc đim khi nước là độ mui thp và
s khác nhau v độ mui gia các khu vc trong khi cũng là ln nht.
- Khi nước lnh phía Bc đảo được hình thành do nước nht phía Bc VBB b lnh đi
trong khi di chuyn ven b TB vnh. Khi nước có nhit độđộ mui tương đối thp, ch
xut hin vào mùa Đông và sang mùa Xuân b mt dn.
- Khi nước Bin Đông là nước bin khơi đi vào VBB ven theo phía Đông và gia ca
vnh, b biến tính dn do hoàn cnh môi trường trong vnh. Đây là khi nước có th tích ln nht
độ mui cao nht trong VBB. Sang mùa Hè, khi nước này li có th phân thành hai tng trên
và dưới: nước tng trên có nhit độ cao và độ mui thp; còn nước tng dưới có nhit độ thp và
độ mui cao. phía Nam đảo BLV, xu thế biến đổi năm ca nhit độđộ mui ca tng mt
và tng đáy khi nước Bin Đông gn như ngược nhau, rõ nht là vào mùa hè, khi nhit độ cao
thì độ mui thp và ngược li.
- Khi nước gia VBB có v trí vào gia các khi nước nói trên, ch yếu là hn hp
gia nước nht và nước Bin Đông. Phn phía Tây ca khi nước này quanh năm th hin tính
cht nước hn hp “vùng front”. Phn phía Đông ca khi ch yếu li là nước Bin Đông b
biến tính khá mnh sau khi đi sâu vào phía Bc vnh và chu nh hưởng ca điu kin môi
trường nơi thâm nhp. Mt khác, khi nước này còn chu nh hưởng ca nước ngoài khơi đi vào
VBB qua eo Qunh Châu. Ch vào mùa Xuân, nh có hoàn lưu cc b phía Bc, mà phn nước
gia VBB có tính độc lp khá rõ rt [78].
63
Chương 4
H SINH THÁI
Do có đảo nm gia bin, vùng bin đảo BLV có hai nhóm h sinh thái (HST). Nhóm
HST trên đảo ni gm ba h: HST rng, HST trng c và lùm bi và HST khu dân cư, trong đó
HST trng c và lùm bi có din phân b rng nht. Nhóm HST bin gm có 4 h cơ bn: HST
bãi cát bin, HST bãi triu đá, HST rng ngp mn và HST rn san hô - rn đá, trong đó HST
rn san hô - rn đá có din phân b ln nht (hình 4 - ph lc).
I. CÁC H SINH THÁI TRÊN ĐẢO
Khu h thc vt trên đảo BLV được kho sát ln đầu tiên vào năm 1993 [158], ln th hai
vào năm 2006 [161] và mt s kết qu nghiên cu đã được công b [159, 160]. Khu h này khá
nghèo nàn, bao gm 367 loài, thuc 270 chi ca 95 h, trong đó thc vt t nhiên ch có 226 loài
thuc 169 chi, 60 h thuc 2 ngành Ht kín và Dương x. Trong đó có 2 loài trong Sách Đỏ, đó
là cây Phong ba (Bc bin) Argusia argentea (L. f.) Heine thuc h Vòi voi (Boraginaceae) - g
nh, hoa quanh năm, mc nơi đá nhiu, trng cây bi da bin phía Nam đảo, lá dùng tr nc
rn bin và cây Cc đỏ (Cc đỏ) - Lumnitzera littorea (Jack) Voigt - g nh, cao 2-3m. Có trên
150 loài (k c th) cây trng tham gia vào h thc vt trên đảo.
Khu h động vt trên đảo còn nghèo hơn do din tích đảo nh, được khai phá t lâu nên
các loài có giá tr kinh tế ln hu như b tuyt dit. Đến nay mi ch phát hin thy các loài
chut, mt s loài chim, rn, thn ln là các loài thích nghi vi môi trường khô hn. Khu h
chim có th phong phú hơn nhưng chưa có các s liu điu tra.
Các HST trên đảo có din tích không ln, được xác định trong bng 4.1 dưới đây.
Bng 4.1. Din tích mt s HST liên quan đến thm thc vt trên đảo BLV năm 2006 [18]
HST Thm thc vt Din tích (ha)
1. Rng phi lao 33,3
2. Rng phi lao, keo và bch đàn 5,5
HST rng
Cng 38,8
3. Thm cây g, cây bi và dây leo cao 2-8m 3,4
4. Thm c, cây bi và dây leo dày 74,8
5. Thm c, cây bi và dây leo thưa 11,6
6. Thm c 11,5
HST trng cây, cây bi
Cng: 101,3
7. Cây ly g, bóng mát và ăn qu lâu năm 14,1
8. Thm rau xanh 1,1
9. Thm c và cây cnh trong công viên 0,2
10. Nhà ca, công trình và đường xá 22,5
HST khu dân cư
Cng 37,9
Tng cng 178
Nhìn chung, các HST rng và trng c, lùm bi trên đảo không có được vai trò đáng k
trong vic to dng các ngun tài nguyên sinh hc. Trong tương lai cn chú trng đến vic
khoanh nuôi và trng rng để duy trì ngun nước sinh hot cho đảo. Tiếp đến cn xác định
nhng loi rau xanh thích hp vi điu kin th nhưỡng và khí hu để trng phc v nhân dân
và thuyn đánh cá vào trú đậu là điu rt cn thiết [160, 161].
Trn Đức Thnh (Ch biên)
64
1. H sinh thái rng
HST này có din tích 38,8ha (s liu năm 2006), phân b rng th hai trên đảo ni (bng
4.1; nh 4.1). Đây là HST rng trng, có các loi cây chn gió, cây ly g như: phi lao, keo du,
mít, xoan, bàng và còn gn 1000 cây da được trng ph xanh mt phn b mt đảo (100ha).
Phân b ch yếu sườn b phía Tây và ĐB, phát trin ch yếu là phi lao được trng vi độ cao
4-6m [158, 161].
HST rng trên đảo có din tích nh, đảo li có dân cư sinh sng t rt lâu nên rng trên
đảo đã b khai thác kit qu, hin ch còn li rng tái sinh dng trng cây bi thp và trng c
gianh trên đỉnh và sườn đảo, đôi ch có nhng cây g nh mi tái sinh cao 6-7m. Độ che ph
phn này khá cao 70-80%.
nh 4.1. Sinh cnh rng trên đảo.
(Ngun: Nguyn Đắc V).
nh 4.2. Sinh cnh trng c và lùm bi trên đảo.
(Ngun: Nguyn Văn Quân).
2. H sinh thái trng c và lùm bi
HST này có din tích 101,3ha (s liu năm 2006), phân b rng nht trên đảo ni (bng
4.1, nh 4.2) và chiếm khong 70% din tích đảo là các loi thân tho mc t nhiên: mung
mung, xương rng, mung bin, c leo, c tranh, c gng, da di v.v. Đây là din tích đất d
tr có th ci to dn thành đất trng trt.
Tiếp đến là thm cây bi, trng c đin hình trên đất này có độ cao trung bình 0,5-1,0m che
ph dày đặc gn 100% vi các loài cây ưa m ưu thế như c gng (Ca gà) Panicum repens trên các
thm phù sa c, có ch cao và khô ráo như phn phía Nam đảo, có ch li thp và b úng nước vào
mùa mưa như phía ĐB đảo, nơi trước đây đã được dân địa phương s dng trng lúa nước. Cui
cùng là thm thc vt trên các đụn cát, b đá sát bin, thc vt phát trin đây ch yếu là trng cây
bi thp và trng c cao trung bình 0,5-1m vi độ che ph khá dày [158, 161].
3. H sinh thái khu dân cư
HST này này có din tích 37,9ha (s liu năm 2006), xp x gn bng din tích HST rng
trên đảo (bng 4.1). Đây là mt t hp các sinh cnh nhân to như vườn cây, vườn rau, thm c
và cây cnh khuôn viên và h thng phi thc vt như nhà ca công trình và đường sá.
Do thiếu nước tưới, din tích đất không nhiu, kh năng canh tác khó khăn, nên sn lượng
nông nghip trên đảo ch gii quyết được mt phn nhu cu rau qu ti chđược phân chia
theo các loi cây trng như lúa (5,9ha), cao lương (7,8ha), dưa hu (2,3ha), bí đỏ, bí đao (0,8ha)
và các cây khác v.v. Hu hết các loi cây trng đều cho sn lượng thp. Hin nay, tng din tích
Chương 4. H SINH THÁI
65
rau qu đạt 8.500m2, đáp ng mt phn nhu cu ca dân đảo và mt phn cho các tàu thuyn ra
vào âu cng [163].
Trng trt trên đảo gn như quanh năm theo mùa v: mùa rét trng rau, khong gn lp
xuân; vào mùa xuân khi có gió TN thì trng cao lương; trng dưa hu vào tiết thanh minh; trng
đỏ vào khong tháng 1 và tháng 2; trng lúa khong tháng 3, tháng 4. Chăn nuôi trên đảo ch
yếu phát trin đàn gia súc th rông, khong 60-70 con bò và vài chc con dê, đàn ln có khong
hơn 500 con, c năm xut chung đạt 50 tn tht. Ngoài ra còn có gà, vt, ngan và ngng sn
lượng đạt khong 2 tn/năm [163].
Nhà ca, công trình, đường sá cũng là mt hp phn ca HST này. Nhng ngôi nhà mc
san sát, nhng vườn hoa, công viên thng li. Vi chiu dài gn 3km, chiu rng chng 1,5km,
din tích phn ni ca đảo 3km2, c huyn có khong 170 h dân, chia thành 4 Cm, đến t
khp các nơi như Hi Phòng, Thanh Hóa, Nam Định, Hi Dương v.v. Mi căn h có tng din
tích là 200m2, trong đó din tích xây dng nhà hơn 40m2, công trình ph 30m2, din tích còn
li phc v cho chăn nuôi và trng trt [125].
II. CÁC H SINH THÁI BIN
Ti vùng bin ven đảo BLV có mt bn HST bin cơ bn, đó là: HST bãi cát bin, HST
bãi triu rn đá, HST rng ngp mn ch yếu tn ti trong đới gian triu và HST rn san hô - rn
đá phân b trên din tích rng, cơ bn t mc triu thp nht tr xung (hình 4 - ph lc). HST
c bin thường có mt và đóng vai trò quan trng ti các vùng ven bin và đảo, nhưng ti vùng
bin BLV qua nhiu đợt kho sát đều thy không có c bin phân b, ch mt ln bt gp duy
nht 1 loài độ sâu 28m [126]. Có th do cu trúc nn đáy bin vùng ven đảo là đá tng, si
đá cui, không phù hp cho s sinh trưởng ca các loài c bin.
Vùng triu BLV rng khong 127ha, trong đó ch yếu là din tích HST bãi triu rn đá,
mt din tích nh HST bãi cát bin áp sát b đảo và mt din tích rt nh HST rng ngp mn
không đin hình. Ngoài ra, sát trên mép mc triu thp có nơi san hô có độ ph cao và to rn.
vùng bin ven đảo BLV, HST rn san hô - rn đá có din phân b ch yếu t mc triu
thp đến độ sâu 30m, tng din tích ước tính khong 77km2. San hô có độ ph cao to nên HST
rn san hô đin hình thường ch phân b đến độ sâu 12m (ph biến nht độ sâu 4-12m), phân
b ri rác trên nn đáy cng đến độ sâu 20m (có din tích gn 50km2 tính t mc nước thp
nht). T độ sâu ngoài 20m đến, cơ bn không có san hô phân b trên đáy (cá bit có th gp
đến độ sâu 25-25m), nn đáy là đá gc, tng cui và cát nhưng din đá gc vn chiếm ưu thế.
1. H sinh thái bãi cát bin
HST bãi cát bin có din tích khong 12ha và phân b tp trung ch yếu phía TN đảo. Đặc
trưng ca HST này là phn cao ca bãi cát có th nm vượt trên mc triu cao nht, ch b ướt khi sóng
mnh tràn, leo, nht là khi có giông bão. Cht đáy là cát, thành phn ch yếu là khoáng vt thch anh
và các mnh vn v vôi sinh vt. Nn đáy ca HST không n định, thường xuyên biến dng do tác
động ca sóng và dao động thy triu. Khu h động, thc vt rt nghèo nàn, hu như không có các loài
rong, c bin, động vt đáy cũng nghèo, ch khong 10-15 loài, ch yếu là nhng loài giáp xác (còng,
cáy, c mượn hn v.v.) có kh năng di chuyn nhanh hoc đào l trú để tránh nng khi triu rút, các
loài thân mm có mt vài loài thuc h Veneridae sng trong cát vùng thp triu.
2. H sinh thái bãi triu rn đá
Quy mô phân b ca bãi triu đá - cui - si (đáy cng) ca đá gc, san hô chết, v sinh
vt v.v. rng hơn, rng khong 114ha din tích phn còn li ca vùng triu quanh đảo. Nn đáy
ch yếu là đá gc, đôi nơi có ph trm tích vn thô lc nguyên gm các loi tng, cui và si.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
66
Khu h động thc vt phong phú hơn bao gm rong bin (19 loài), động vt đáy (46 loài) thuc
các nhóm Giun nhiu tơ, Thân mm, Giáp xác và Da gai, ngoài ra còn mt s loài cá nh di cư
theo con nước triu lên để kiếm mi. Trong s này ngun li đáng kc đĩa (Neritidae), c
nón (Trochus spp.), Quéo (Septifer spp.), Hàu (Ostreidae), Vp tím (Asaphis dichotoma) là có
sn lượng cao hơn c.
3. H sinh thái rng ngp mn
Cũng như các HST bãi triu đá, HST rng ngp mn (RNM) chiếm din tích không đáng
k, ch khong gn 1ha phân b ch yếu phía ĐB đảo. Thc vt ngp mn (TVNM) ch phân
b thành di hp trên phn trên triu và cao triu, vùng trung triu và thp triu không xut hin.
Trước đây, HST rng ngp mn BLV có mt v trí đáng k to nên mt sinh cnh đáng chú ý
ven đảo. Đáng tiếc, do tác động t nhiên và nhân tác, HST này b suy thoái, nay ch còn li các
trng cây bi thưa tht (nh 4.3) [52].
Thành phn loài ca TVNM
BLV ch mi bt đầu được nghiên cu
sơ lược t năm 1993 [38], như là mt
thành phn th yếu trong cu trúc
thm thc vt ca đảo. Trong các năm
1995-1997, vn đề nghiên cu toàn
din TVNM đây đã được quan tâm
đúng mc và trong các chuyến kho
sát điu tra này, đã ghi nhn mt danh
mc gm 17 loài thc vt bc cao
(bng 4.2) được coi là các nhóm thc
vt chính trong cu trúc thành phn
loài TVNM ca đảo BLV [95]. Trong
đó có 12 loài đã được thng kê trong
danh sách chung 367 loài thc vt có
mt trên đảo [158, 161].
nh 4.3. Qun th mm Quăn (Avicennia lanata Ridley)
còn sót li trên vùng triu BLV.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
Bng 4.2. Danh mc thành phn loài thc vt ngp mn đảo BLV [95]
TT Tên h và loài Tên Vit Nam Dng sng
Rhizophoraceae H đước
1 Kandelia candel (L.) Druce. Trang Cây g
Avicenniaceae H mm
2 Avicennia lanata Ridl. Mm Cây g
Euphorbiaceae H thu du
3 Excoecaria agallocha L. Gía Cây g nh
Myrsinaceae H đơn nem
4 Aegiceras corniculatum (L.) Blanco H Cày bi
Cactaceae H xương rng
5 Opuntia monacantha Haw. Xương rng bà
Convolvulaceae H khoai lang
6 Ipomoca pes-caprae (L.) R. Br. Roth. Rau mung bin C
Pandanaceae H da di
7 Pandanus tectorius Sol. Da di Thân c
Chương 4. H SINH THÁI
67
Verbenaceae H c roi nga
8 Clerodendron inerma (L.) Gaertn. Vng hôi Cây bi
Poaceae H C
9 Cynodon dactylon (L.) Pers. C gà C Thân c
10 Phragmites karka Trin. Sy Thân c
11 Spinifex littoreus Merr. C lông chông Thân c
Chenopodiaceae H rau mui
12 Chenopodium album L Rau mui bin Thân c
Solanaceae H
13 Datura metel L. độc dược Cây bi
Asteraceae H Cúc
14 Pluchea indica L. Less. Cây lc
15 Eupatorium odoratum L. C lào Cây tho
Portulacaceae H rau sam
16 Portulaca oleracea L. Rau sam Cây tho
Combretaceae H Bàng
17 Lumnitzera racemosa Willd. Cóc vàng G/ bi
Nhìn chung thành phn loài TVNM nghèo nàn, kém phát trin vì th nn ca đảo là đá
điu kin t nhiên khc nghit gây ra. Dng sng ca TVNM phân b đảo ch yếu là nhng
thân bò và thân c. Nhng loài thân g phân b rt ít. Đặc trưng ca nhng loài TVNM xut
hin ti đảo có kh năng chu hn, chu khô, chu được độ mui cao. Các loài đin hình ni bt
là xương rng Bà (Opuntia monocantha), rau mung bin (Ipomocapes caprae), da di
(Pandanus tectorius) và c gà v.v.
V cu trúc thành phn loài bao gm có 5 loài là các loài thc thc vt ngp mn chính,
chiếm 30% tng s loài; 6 loài có ngun gc ni địa - 35%, còn li có 6 loài gia nhp nhng loài
chu mn - 35% (hình 4.1).
Hình 4.1. T l thành phn loài các nhóm thc vt ngp mn ven đảo BLV.
Do đặc đim địa hình, th nn ca đảo BLV có nhng đặc thù khác bit vi nhiu nơi
khác, được hình thành bi các tng đá cát - kết, chu nh hưởng ca bin, không có s tham gia
ca sông. Vì vy phân b ca TVNM cũng khác bit so vi các khu ven b đất lin khác.
- Phn cao ca vùng trên triu lên đến mt đảo: tp trung hu hết các loài thc vt ngp
mn đã tìm thy đây, xương rng và da di phát trin mnh xung quanh đảo, tp trung
thành thm phía TN đảo và ĐB đảo.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
68
- Vùng triu có rt ít thc vt ngp mn phân b, vì th nn đây ch yếu là các bãi triu
đá, không có đất bao ph nên cây không th phát trin được. mt vài đim phía Đông và ĐB
đảo có mt ít mn (Avicemia lanata) và sú (Aegiceras corniculatum) mc thưa tht.
- C vùng trên triu và trên mt đảo, loài mung bin Ipomocapes caprae loài xương
rng bà Opuntia monocantha phát trin mnh. Các loài này góp phn quan trng vào vic bo
v b chng nhng đợt sóng, gió ln làm xói l b đảo.
- Thc vt phân b trên nn đáy cát ch yếu gm các loài rau mung bin Ipomocapes
caprae cùng vi các trng cCynodon dactylon
- Thc vt phân b trên nn đất - si - đá gm các loài xương rng, da di, c lào v.v.
4. H sinh thái rn san hô - rn đá
4.1. Đặc đim chung
Do nn đáy là đá cng nên khu vc xung quanh đảo s tn ti nhng dng HST thích hp
vi kiu nn đáy này. T kết qu nghiên cu có được, có th chia HST dưới triu đây thành 3
dng sinh cnh phù hp vi 3 kiu cu trúc qun xã sinh vt [126] như sau:
Dng 1 có th coi là HST rn san hô đin hình, nm phía Tây và TB đảo nn đáy cng
đá gc, có nhiu các tng và cui bao ph, qun xã san hô gi vai trò ch đạo. Vào nhng
năm 1995-1997, độ ph san hô khu vc này t 34-94%, động vt đáy 25 loài (ngoài san hô).
Mt độ tế bào thc vt phù du 2.106-1,6.107 tb/m3, động vt phù du dưới 50-350mg/m3 và rong
bin 11 loài. Đến nhng năm 1998 và 1999, san hô khu vc này có hin tượng b suy thoái,
độ ph gim xung dưới 40%. Nguyên nhân làm chết san hô vn còn nhng ý kiến chưa thng
nht, nhưng tác động ca cht độc xyanua chc chn là mt nguyên nhân quan trng. V din
tích rn san hô vùng bin đảo BLV, đến nay vn khó đưa ra mt con s chính xác. Theo các kết
qu kho sát ca Vin Tài nguyên và Môi trường bin, san hô BLV phân b vi độ ph khác
nhau t mc to rn ti mc thưa tht trên nn đáy đến sâu 20m vi din tích gn 50km2 tính t
mc nước thp nht. Tuy nhiên, trên nn đáy cng, độ ph san hô mc to rn tt ch khong
9,2ha [106]. Trong khi đó, theo các kết qu kho sát và nghiên cu ca Vin Nghiên cu Hi
sn, tng din tích rn san hô vùng bin đảo BLV ti 1.578ha (356ha rn trung bình và 1.222ha
rn nghèo), ch đứng sau din tích rn san hô Lý Sơn (1.704ha) trong h thng 10 vùng rn
tiêu biu vùng bin ven b Vit Nam được đánh giá (din tích rn theo th t thp dn: 1- Lý
Sơn, 2- BLV, 3- Phú Quý, 4- Côn Đảo, 5- vnh Nha Trang, 6- Cô Tô, 7- Cn C, 8- Nam Yết, 9-
Cù Lao Chàm và 10- Phú Quc) [28].
Dng 2, tiêu biu cho HST rn đá, ph biến phía Đông đảo, nn đáy là đá gc tương đối
bng phng, độ dc thoi t vùng triu đến độ sâu 20m nước, các đặc đim v cu trúc nn đáy,
h sinh vt th hin đây là mt HST dưới triu đáy cng tương đối đin hình. Đá gc l nhiu
hơn, không thy các loi đá tng và cui bao ph. Qun xã san hô rt ít gp, ch có 16 loài trên
tng s 94 loài đã tìm thy ti BLV phân b đây. Độ ph san hô cũng rt thp, khong 2,6%.
đây các loài thân mm chiếm ưu thế hơn và có nhng loài đin hình như Haliotis diversicolor,
Trochus maculatus, Pteria martensii, Pteria penguin.v.v. phân b và có sinh lượng cao. Thc
vt phù du có s lượng 5.106-3.107 tb/m3, động vt phù du cũng t dưới 200mg đến 1500mg/m3,
rong bin khong 18 loài. Như vy dng 2 ca HST dưới triu vi đặc đim chính là qun xã
thân mm chiếm ưu thế trong cu trúc ca h.
Dng 3 phía Nam đảo là dng chuyn tiếp gia dng 1 và dng 2. Cu trúc nn đáy là
đá cng, địa hình thoi hơn 2 dng trên. Qun xã san hô vn xut hin, nhưng không còn nhiu
như dng 1 và cũng không quá ít như dng 2. S loài san hô là 27 loài /94, tng độ ph 6,7%.
Chương 4. H SINH THÁI
69
Sinh vt đáy có s loài cao (25 loài), chiếm ưu thế là qun th c đụn (Trochus maculatus), tuy
nhiên độ ưu thế ca chúng so vi san hô là không mang tính tuyt đối. Thc vt phù du s lượng
tế bào là 5.105-3,5.106 tb/m3; động vt phù du cao nht cũng ch đạt trên 180mg/m3. Như vy rõ
ràng khu vc này mi đặc đim t thành phn loài đến cht đáy đều th hin tính cht trung gian
gia hai dng 1 và 2.
HST rn san hô phân b ch yếu trong vùng nước dưới triu. Đây là HST quan trng nht
trong vùng bin ven đảo và được điu tra tương đối đầy đủ. HST rn san hô phân b hu khp
bn xung quanh đảo vi mc độ khác nhau v thành phn loài và độ ph. Sâu hơn na đáy bùn
cát, nơi có nhiu san hô mm và c bin phân b, tuy nhiên chưa được điu tra k. Din tích
phân b ca san hô ước tính khong 5km2, phm vi vươn xung sâu t 0mHĐ đến khong 25m
nhđộ trong ca nước cao, có ch vươn xa ti 1.500m. Thành phn loài ca khu h động
thc vt trên vùng rn rt phong phú và đa dng. Cho đến nay đã thng kê được 94 loài san hô
thuc 27 ging, 12 h. V phân b thành phn loài và độ ph, rn phía TB đảo có s lượng
loài cao hơn, 81 loài, độ ph đạt ti 94% b mt đáy vùng sát b. S lượng loài và độ ph
gim dn v hai phía quanh đảo, thp nht là phía Nam đảo, mi ghi nhn được 16 loài, độ ph
ch đạt 2,6%. Ngoài san hô cng (các nh 4.4; 4.5 và 4.6), còn có mt mt s đại biu khác
thuc ngành rut khoang, ví d như Hi Qu (nh 4.7). Các nhóm sinh vt khác đã được ghi
nhn được như 65 loài rong và 1 loài c bin (Halophila sp.); Động vt đáy - 125 loài. Trong s
này nhiu loài có giá tr kinh tế quan trng, đặc bit là loài Bào ngư (Haliotis diversicolor) sn
lượng có năm đạt ti 50 tn nhưng do khai thác quá mc và liên tc nên sn lượng gim xung
còn vài tn trong nhng năm gn đây; c đụn (Trochidae). Ngoài san hô, rong bin, động vt
đáy, mt s nhóm sinh vt khác sng trôi ni trong tng nước phía trên rn cũng đã được nghiên
cu và thng kê như: thc vt phù du vi trên 200 loài; động vt phù du - 110 loài, thuc v 5
ngành, 5 lp, 13 b, 33 h và 53 ging; ngun ging tôm, trng cá - cá con vi 14 nhóm h tôm
và 8 h cá bt; cá bin - 451 loài, trong đó có 58 loài cá san hô.
4.2. Qun xã san hô cng (Seleractinia) và rn san hô
a. Thành phn loài và phân b ca san hô cng BLV
Thành phn loài ca b san hô cng quanh đảo đã được điu tra, nghiên cu vào các năm
1993, 1995 và 1996 [56] và đã phát hin được 94 loài thuc 28 ging, 12 h ca b san hô cng
(Scleractinia). Các dng san hô to rn thường gp có dng khi (nh 4.4), dng cành (nh 4.5)
và dng bàn (nh 4.6).
Tuy s loài ca khu h san hô phát hin được khá phong phú, nhưng mi ch chiếm
khong 47,2% s loài đã phát hin Vit Nam [65]. Nếu điu tra chi tiết, s loài có th còn cao
hơn, vì các cuc điu tra trước đây chưa có điu kin kho sát khu vc sườn dc và chân rn,
nơi có độ sâu khong 20-30m. Trong thành phn khu h, mc dù có đại din ca 12 h, nhưng
ch có các h ưu thế: Acroporidae - 38 loài, Faviidae - 21 loài và Poritidae - 11 loài, có s loài
nhiu hơn c. Các h khác ch có 1-5 loài. Nếu xét cp ging thì phong phú hơn c là ging
Acropora - 27 loài, chiếm khong 29,0%, tiếp đến là Montipora - 11 loài, chiếm 11,8%. Các
ging còn li có s loài ít hơn nhiu.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
70
nh 4.4. San hô khi (Galaxea sp.) BLV.
(Ngun: Đàm Đức Tiến).
nh 4.5. San hô cành (Acropora sp. ) BLV.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 4.6. San hô dng bàn (Acropora hyacinthus
BLV. (Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 4.7. Hi qu (Sea anemone) BLV.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
Khu h thành phn loài san hô cng BLV có mt s đặc đim khác vi các khu h ca
vùng ven b Qung Ninh - Hi Phòng như: thiếu vng hoc nghèo nàn các loài thuc các h
Merulinidae, CariophyllidaeFungiidae. Đặc bit, cũng như ven b Hi Phòng - Qung
Ninh, ti đây chưa phát hin thy các loài thuc h Pocilloporidae, trong khi vùng bin ven b
phía Nam đảo Hi Nam, Trung Quc; vùng Cn C, phía Bc đèo Hi Vân li có nhng loài
thuc h này phân b. Nguyên nhân có th do nước đây mc dù trong hơn vùng ven b nhưng
vn lnh hơn vùng bin ven đảo Hi Nam. Ging Goniopora có s loài ít hơn vùng ven b, (3 so
vi 6), tn s gp thp. Điu này có th là do vùng nước BLV có độ trong cao, to điu kin cho
các loài khác có sc cnh tranh mnh hơn, trong khi đó vùng ven b, đặc bit trong các vũng,
vnh nước đục hơn nên đã to điu kin cho các loài Goniopora có sc cnh tranh mnh hơn các
loài khác.
Trong các năm 2007-2008, đề tài KC09.04/06-10 đã xác định được tng s 99 loài san hô
cng thuc 32 ging, 13 h ti vùng bin BLV [61]. Đề tài đã cho thy đặc đim chung ca hp
phn cht đáy ch yếu ti 4 đảo: BLV, Cn C, Côn Đảo và Phú Quc. Đó là: san hô sng
28,88% (riêng BLV ch 15,74%); đá 26,72%; cát 13,80%; san hô chết 12,05% và rong to
7,05%. Mt s hp phn đáy khác chiếm t l không đáng k, đặc bit là hi miên (SP) ch quan
sát thy 2 đảo BLV và Côn Đảo vi phn trăm rt thp (bng 4.3).
Chương 4. H SINH THÁI
71
Bng 4.3. Độ ph (%) ca các hp phn đáy ti rn san hô mt s đảo vào 2007-2008 [60]
Tên đảo DC FS HC OT Rb RC RKC SC SD SP
BLV 6,47 23,24 15,74 2,06 1,32 38,82 0,15 0,44 11,32 0,15
Cn C 8,09 8,94 27,62 0,85 6,44 23,43 0,95 9,59 14,09 0,00
Côn Đảo 15,24 5,16 29,71 1,45 6,92 28,14 0.00 2,70 10,65 0,02
Phú Quc 10,19 0,58 36,44 2,40 3,08 19,33 0.00 0,19 27,79 0,00
Trung bình 12,05 7,05 28,88 1,48 5,82 26,72 0,25 3,91 13,80 0,03
Ghi chú: DC: san hô chết; FS: rong to; HC: san hô cng; OT: khác; Rb: mnh vn san hô chết;
RC: đá; RKC: san hô mi chết; SC: san hô mm; SD: cát; SP: hi miên).
b. Đặc đim phân b
Phân b không gian. Nhìn chung đáy bin xung quanh đảo hình thành bi đá cát kết, là giá
th lý tưởng cho san hô bám và phát trin. Vì vy khp xung quanh đảo, ti các mt ct kho sát
đều có san hô phân b, tuy vi s loài và mt độ khác nhau. S loài nghèo hơn c trên mt ct phía
Đông đảo ch mi phát hin 17 loài, tiếp đến là phía Nam 28 loài. Các mt ct phía Tây có s loài
phong phú hơn - 74 loài, 68 loài và 82 loài. Tuy san hô cng phân b khp xung quanh đảo, nhưng
chúng ch to thành rn san hô trong vùng bin dc ven b phía Tây đảo. Mc dù lp san hô còn
mng, chưa làm biến đổi đáng k địa hình đáy bin nhưng cũng đã to nên mt lp ph nn đáy
dày, mng khác nhau, đặc bit dày hơn gn 2 đầu phía Bc, TB và TN đảo.
Phân b theo độ sâu. San hô cng quanh đảo phân b ch yếu độ sâu khong 5-12m,
gim hn ti độ sâu 20m và ch còn lác đác đến độ sâu khong 25-27m. Dưới sâu hơn là đáy cát
và san hô sng chiếm ưu thế.
c. Đặc đim sinh thái ca qun xã san hô BLV
Mt s đặc đim sinh thái ca rn san hô quanh đảo như độ ph ca san hô sng, ging
ưu thế và tn s gp ca chúng trên mt ct đã được nghiên cu khá chi tiết trong vùng 300 mét
tr vào (bng 4.4). S liu kho trên các mt ct vuông góc vi b cho thy độ ph ca san hô
sng trên mt ct phía Đông là 2,7%; mt ct phía Nam 6,7%, các mt ct phía TN 17,33%, phía
Tây 34,7% và phía TB đạt ti 94% vào năm 1993, gim xung 47,6% vào năm 1996. Qua đó thy
rng, không ch thành phn loài mà độ ph ca san hô sng phía Tây đảo cũng cao hơn phía
Đông và phía Nam. Tuy nhiên, trên mt ct phía Đông, khi ra xa b khong 300-500 mét, độ sâu
khong 10-15 mét thì độ ph ca san hô sng có cao hơn, dao động trong khong 15-20%.
Điu này có th là do nh hưởng ca sóng và dòng chy xung quanh đảo. Đặc đim cht
đáy và các yếu t thy hóa gia các mt ct không khác nhau nhiu. Tuy nhiên, vùng phía Đông
và Nam đảo luôn phi chu tác động ca sóng trong c hai mùa gió: ĐB và Tây Nam và thường
ln hơn phía Tây và Bc đảo. Điu này có th đã làm cho kh năng bám ca u trùng kém đi, nếu
bám được thì khi phát trin đến mt mc độ nào đó li b sóng, dòng chy li b gãy hay bóc khi
b mt đáy, va qut cho ti chết. Mt khác, đặc đim dòng chy gia hai vùng này cũng khác
nhau. S liu quan trc ti trm liên tc trên các mt ct Đông, Nam và Tây vào tháng 6/1995 cho
thy: nếu như dòng chy mt ct phía Đông và Nam ch theo mt chiu Đông Bc - TN c khi
triu lên và triu xung thì mt ct phía Tây, dòng chy có hướng thun nghch ph thuc vào
thy triu. Các dòng qun vùng gn b đã to điu kin thun li cho s tp trung ca u trùng
san hô ti đó, dn đến hin tượng s lượng u trùng san hô bám đáy tăng cao. Mt khác, phía này
sóng thường nh hơn nên không bóc các lp đá tng mt nn đáy như phía Đông đảo và nh vy
các tp đoàn san hô không b bóc khi nn đáy làm cho độ ph tăng cao dn [56].
Đáng chú ý là trên mt ct ngoài cùng ca phía TB đảo có s thay đổi v độ ph đáy ca
san hô cách b khong 100-150m. Nếu như năm 1993, độ ph ca san hô là 94% b mt đáy thì
Trn Đức Thnh (Ch biên)
72
năm 1996 độ ph ch còn 47,6%, do mt di san hô cành Acropora ven b độ sâu 1-4m b chết
trong giai đon sau tháng 6/1993 và chưa phc hi được. Hin nay đới này đã b rong bao ph. V
nguyên nhân, chưa có đủ cơ s để kết lun, nhưng cũng có th là do s hy hoi môi trường bi
các cht hóa hc tác động lâu dài làm cho san hô không có kh năng phc hi (bng 4.4).
Bng 4.4. Mt s ch s sinh thái hc ca rn san hô BLV [38, 41]
Mt ct Ging ưu thế Tn s gp ca
ging ưu thế (%)
Độ ph ca ging
ưu thế (%)
Tng độ ph
(%)
MC1 – phía Đông đảo Favia 50 1,3 2,7
MC2 – phía Nam đảo Acropora 40 2,7 6,7
MC3 – phía Tây đảo Acropora
Porites
57,7
19
20
6,67 34,7
MC4 – phía TN đảo Acropora
Porites
37
37
6,67
6,67 17,3
MC5 (1993) – phía TB đảo Acropora 95 89,3 94,0
MC5 (1996) – phía TB đảo Acropora 63,3 36,2 47,6
So sánh mc độ tương đồng ca san BLV vi mt s khu vc ven b Hi Phòng -
Qung Ninh cp ging theo ch s Jaccard (1902) cho thy, chúng có 57% s ging chung vi
vùng Cát Bà - H Long [55, 170], 63% vi vùng Cô Tô (WWF, 1994), 58% vi vùng đảo Ba
Mùn [64] và 52% vi vùng Hi Nam (Trung Quc) [171]. S khác nhau này liên quan nhiu đến
các ging phân b độ sâu ln mà chưa có điu kin kho sát. Mt khác, vùng ven b có nhiu
ging, đặc bit là các ging chng chu được điu kin độ đục cao thì BLV ít gp hơn. Hơn
na, các loài có đặc đim phân b sâu vùng nước trong thì s có xu thế phân b nông hơn
vùng ven b nước đục [64]. Điu này th hin thành phn các ging ưu thế trên mt ct Cát
Bà là Goniopora, Galaxea Pavona [168], còn BLV thì ging Acropora chiếm ưu thế trên
phn ln mt ct [56], (bng 4.4).
Độ ph san hô sng có xu hướng tăng dn các đảo t Bc vào Nam [60]. Độ ph san hô
sng trung bình ln nht đảo Phú Quc 36,44%, tiếp theo là các đảo Côn Đảo, Cn C và thp
nht BLV 15,74% (bng 4.3). tng đảo riêng l, san hô có xu hướng phân b tp trung
mt s mt ct, s khác nhau v độ ph san hô sng gia các mt ct mi đảo là rt ln. Xem
xét xu hướng thay đổi độ ph theo thi gian cho thy s suy gim mnh m nht các rn san
hô xung quanh đảo BLV, độ ph san hô sng trung bình giai đon 1995-1997 là 64% gim
xung còn 15,74% giai đon 2007-2008.
4.3. Qun xã Rong bin
a. Thành phn loài
Rong bin BLV mi ch được điu tra t năm 1993 đến nay, tiếc rng các đợt kho sát
đều tiến hành ch yếu t tháng 7 đến tháng 10, không phi là mùa rong bin phát trin, vì vy
mà s loài rong bin được công b t trước đến nay BLV chưa th bao gm tt c s loài có
được đây. Kết qu kho sát vào tháng 7 năm 1993 ca Đề tài KT 03-11 [41] đã phát hin 35
loài rong bin phân b t vùng triu đến độ sâu 6m nước so vi 0 m hi đồ. Vào các năm 1995
và 1996, vic kho sát đến độ sâu 15m nước đã đưa ra mt danh sách 46 loài rong bin và 1 loài
c bin tìm thy vùng bin quanh đảo [138].
Năm 2010, trong khuôn kh ca d án “Quy hoch chi tiết khu bo tn bin BLV, Hi
Phòng”, khu h rong bin á nhit đới BLV đã được nghiên cu chi tiết [139] và có được mt
danh mc 65 loài (bng 4.5) thuc 4 ngành: rong Lam (Cyanophyta), rong Đỏ (Rhodophyta),
rong Nâu (Phaeophyta) và rong Lc (Chlorophyta) vi t l các loài trong các ngành như sau: 1-
Chương 4. H SINH THÁI
73
rong Lam: 7 loài, chiếm 10,8% tng s loài; 2- rong Đỏ 31 loài, chiếm 47,7% tng s loài; 3-
rong Nâu 12 loài, chiếm 18,2% tng s loài; 4- rong Lc 15 loài, chiếm 23,0% tng s loài.
Bng 4.5. Thành phn loài và phân b ca rong bin đảo BLV [139]
TT Tên Taxon Phân b rng Phân b sâu
Đông Tây Nam Bc Vùng
triu
Dưới
triu
Ngành rong Lam (Cyanophyta)
1 Dichotrix dichotoma (Huds.) Lamx. + + + + + +
2 Microchaete vitiensis Asken. + + +
3 M. tapahiensis Setch. + +
4 Calothrix nidulans Setch. Et Gardn. + +
5 C. pulvonata (Mert.) C. Ag. + +
6 Oscillatotoria limosa J. Ag. + +
7 O. tenuis Ag. + +
Ngành rong Đỏ (Rhodophyta)
H Gonlotrtchaccne
8 Asterocystis ortutta
(C.
Ag.) Hamel
+ + +
H Chaetangiaceae
9 Glaxaura glabliuscula Kjellm. + + +
10 G. fastigiata Dccne + + + + +
11 G. obtusa (Ellis et
Solalld)
Lamx. + + + +
12 G. papiltata Kjellm. + +
13 Actinotrichia f
ragilis
(Forsk.) Boerg. + + + + +
H Gelidiaceac
14 Gelidiella myrioclada Feld. + +
15 Gelidium tenue Okam. + + + +
16 G. pussillum (Stackh.) Le Jolia + + + + +
17 Pterocladia capillacea (Gmel.) Bonn et Thurn. +
H Wurdcmaniaccae
18 Wurdemlania miniata (Lin et De) Feld. et Ham. + + +
H Peyssonneliaccae
19 Peyssonnelia calcea Heydr. + + + + +
20 P. caulifea Okamura + + + +
H Coralllnnceae
21 Lythophyllum Okarnura Fosl. + +
22 Amphiroa fragilissima (L.) Lamx. + + +
H Gracilariaceae
23 Ceratodictyon spongiosum Zan. + + + + + +
24 Gelidiopsis variabilis (Grev.) Schmitz.
H Hypnenceae
25 Hypnea pannosa J. Ag + +
26 H. nidulans Setch. + + +
27 H. charoides Lamx. + +
28 H. esperi Bory. + + + +
Trn Đức Thnh (Ch biên)
74
29 H. spinella Kuetz. + +
H Phyllophoraceae
30 Gymnogongrus pygmaeus J. Agardh + + +
H Glgartinaceae
31 Gigartina acicularis (Wulf.) Lamx. + +
H Rhodymeniaceae
32 Polysiphonia subtinisima Mont. + +
33 P. fragilis Sur. + +
34 P. harlandii Harv. + + + + + +
35 Laurencia obtusa (Huds.) Larnx. + + + +
36 Leveillea jungermarioides (Mrt. et Her.) Harv. + + + +
37 Pterosiphonla
pinnate
(Huds.) Papenf. + +
H Bonnemaisoniaceae
38 Asparagopsis taxiformis (Delile) Coll. et Herv. + + + + +
Ngành rong Nâu (Phaeophyta)
H Dictyotaccne
39 Pocockiella variegato (Lamx.) Peapenf + + + +
40 Dictyota submaritina Tanaka et Pham + + +
41
D.
divaricata
Lamx.
+ + + +
42 D. dichotoma (Hudson) Larnx + + + +
43 Padina gymnospra
(Kuciz.)
Vick. + + +
44 P. minor Yam + + +
45 P. australis Hauck + + + + +
46 P. tetrastromaticaHauck. + + + + +
47 Chlanidophora repens Okarnura + + +
48 Lobophora variegata (Lamx.) Wom. + + + + + +
H Sargassaceae
49 Sargassum turbinarioides Grun. + + +
50
Turbinaria
gracilis Sonder Prox. + + +
Ngành rong Lc (Chlorophyta)
H Ulvaceae
51 Enteromorpha clatrata (Roth.) Grev. + + + + +
52 E. prolifera (Muell.) J. Ag. + + + + +
53 Ulva lactuca L. + + + +
H Chadophoraccac
54 Chaetomorphta media (Agar.) Kuetz. + +
H Dasycladaceae
55 Neomeris annulata Dickie. + + + + +
Ho Caulerpaceae
56 Caulerpa microphisa (W. v. Bosse) Feld. + + +
57 C. racemosa (Forsk.) J. Ag + + +
58 C. mexicana (Sond.) J. Ag. f vietnaniica Pham + +
59 C. scalpellifonnis Agar. var. denticulata W. v. Bosse + +
Chương 4. H SINH THÁI
75
60 C. sertularioides (Gmel.) Howe.
f.
breviges (J. Ag.) Svede
+
61 Caulerpa serrulata (forsk.) J. Ag. + + + + +
H Codiaccae
62 Codium arabicum Kuetzing + + + + + +
63 C. adhaerens (Cabr.) Ag. + +
64 C. contractum
Kjellman
+ +
65 C. repens(Crouan) Frat + + + + + +
Tng s: 65 loài 31 32 40 34 52 29
b. Phân b
Phân b rng. Trên bng 4.5 cho thy s lượng loài ghi nhn được ti các khu vc thuc
vùng bin ven đảo BLV rt khác nhau, dao động t 31 loài (khu vc phía Đông) đến 40 loài
(khu vc phía Nam) và trung bình là 34,2 loài/khu vc. H s tương đồng Sorrenson ti các mt
ct dao động t 0,35 (gia Nam và Bc) đến 0,66 (gia Tây và Nam) và trung bình là 0,39 (bng
4.6). Nhìn chung, h s tương đồng gia các mt ct không có s sai khác quá ln do BLV là
đảo nh, điu kin t nhiên các mt ct tương đối đồng nht (độ trong, nn đáy, độ mui) và
khác bit ln nht có l ch là chế độ dòng chy. Tuy nhiên, tn s xut hin các loài ti 4 mt
ct không hoàn toàn ging nhau. Ti mt ct phía Bc, tn s xut hin các loài là ln nht và
phía Đông là nh nht. S sai khác này do phía Bc có các di san hô cành chy dài là giá th
tt to điu kin thun li cho rong bin phát trin.
Bng 4.6. H s tương đồng ca rong bin ti các mt ct đảo BLV [139]
Mt ct Đông Tây Nam Bc
Bc 0,46 0,45 0,35
Nam 0,59 0,66
Tây 0,61
Đông
Trong 65 loài rong bin, mt s loài có sinh lượng tương đối ln như: Asparagopsis
taxiformis, Sargassum turbinarioidesPolysiphonia subtinisima (Đ. Đ. Tiến, 2010). Kết qu
ghi nhn năm 2010 cho thy có s khác bit vi hơn 10 năm v trước. Các loài thuc chi
Hypnea, Padina (nh 4.8) và Codium có tn s gp cao vi sinh khi tương đối ln, chi Hypnea
có sinh khi trung bình 4,1kg/m2Padina có sinh khi trung bình là 1,6kg/m2 (sinh khi này
ly đim cao nht) [126].
Phân b theo độ sâu. Căn c vào chế độ thy triu và nguyên tc phân chia vùng triu
ca Vaillant, vùng triu BLV được chia tương ng vi các mc nước như sau:
- Vùng trên triu tính t mc nước cao nht 3,7m/0m độ sâu tr lên.
- Vùng triu nm trong khong t 0m - 3,7m/ 0m độ sâu, trong đó phân chia ra: vùng cao
triu: t 3,7m - 2,28m/0m độ sâu; vùng trung triu: 2,28m - 1,58m/0m độ sâu và vùng thp
triu: 1,58m - 0m/0m độ sâu.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
76
nh 4.8. Rong Qut Úc (Padina australis)
vùng bin BLV. (Ngun: Đàm Đức Tiến).
nh 4.9. Thm rong Mơ (Sargassum sp.) vùng
bin BLV. (Ngun: Đàm Đức Tiến).
- Vùng dưới triu: phn dưới 0m độ sâu.
Bng 4.5 cho thy, trong s 65 loài rong bin đã phát hin được, có 52 loài phân b vùng triu,
29 loài phân b vùng dưới triu và 29 loài phân b c hai vùng. Phn trên triu (di cát bao quanh
đảo) và phn cao triu (thuc vùng triu) chưa phát hin thy rong. Còn triu gia thường gp
Hypnea, Gigartina, Chaetomorpha, Neomeris v.v., triu thp thường gp Caulerpa, Polysiphonia,
Laurencia, Codium v.v., vùng dưới triu thường gp Sargassum, Turbinaria, Pocckiella, Dictyota,
Padina, Lobophora, Galaxaura, Peyssonella v.v. (bng 4.7). Phn ln các loài rong bin đảo BLV
phân b tp trung vùng triu và di trên ca vùng dưới triu, c th vùng triu gia xung đến độ sâu
khong 5m. Đây là mt yếu t rt thun li cho vic khai thác ngun li [139].
Bng 4.7. S phân b sâu ca rong bin đảo BLV [139]
Tuy nhiên, do điu kin nước rt trong, ánh sáng có th xung sâu nên s phân b ca
rong bin có th đến được độ sâu 23-25m. Mt điu đáng lưu ý là đã phát hin ra mt loài c
bin (Halaphila sp.) độ sâu 28m [126], trong khi đó hu hết c bin ch phân b vùng nước
nông trong phm v triu thp và dưới triu.
Nhóm loài ưu thế. Rong bin ven đảo BLV có ưu thế nhóm loài thuc v chi rong Mơ
(Sargasum) (nh 4.9) và chi rong Bao (Tubinaria). Hai chi ch đạo này phân b ch yếu khu
vc TB, ĐB và Đông ca đảo, thường phát trin thành các thm và các di ln xen k nhau. Giá
th ca chúng là các va đá và các di đá san hô chết vùng dưới triu có độ sâu 0,5-3m [29].
4.4. Qun xã thc vt phù du
Thc vt phù du (TVPD) đóng vai trò vô cùng quan trng trong cu trúc HST ca các
thy vc. Do có kh năng quang hp to nên chúng cung cp các cht hu cơ cho các HST thy
vc thông qua chui thc ăn.
Vùng trên triu Không có rong
Cao Không phát hin thy rong
Vùng triu Gia Hypnea, Gigartina, Chaetomorpha, Neomeris…
Thp Caulerpa, Polysiphonia, Laurencia, Codium…
Vùng dưới triu Sargassum, Turbinaria, Pocckiella, Dictyota, Padina, Lobophora, Galaxaura,
Peyssonella…
Chương 4. H SINH THÁI
77
a. Thành phn loài và cu trúc khu h
Thành phn loài
Năm 1993, ln đầu đã xác định 130 loài TVPD vùng nước quanh đảo BLV [38]. Các kết
qu nghiên cu trong 2 năm 1995 và 1996 đã xác định được 192 loài và dưới loài TVPD thuc 3
ngành to, trong đó to Silic (Bacillariophyceae) chiếm ưu thế nht vi 137 loài, 13 th và 3
dng chiếm 79,7%, tiếp theo là nhóm to Giáp (Dinophyceae) có 37 loài (19,3%) và ít nht là
các loài to Lam (Cyanophyceae) ch gp 2 loài [129]. Trong nhóm to Silic, chi Chaetoceros
có s lượng loài nhiu nht (44 loài) trong ngành to Silic nói chung và khu h TVPD BLV
nói riêng; tiếp đến là các chi Rhizosolennia (17 loài) và Coscinodiscus (11 loài) v.v. Trong
nhóm to Giáp, chi Ceratium có s lượng loài phong phú nht (13 loài). So sánh vi các kết qu
nghiên cu trước đây v TVPD VBB và vùng Qung Ninh - Hi Phòng thy rng, mt s đại
din ca to Giáp như Prorocentrum sigmoides, P. mexicanum, Dinophysis schuttii,
Metadinophysis sinensis, Ostreopsis ovata là nhng loài b sung cho khu h TVPD ti BLV.
Đặc bit là loài Ostreopsis ovata ln đầu tiên được tìm thy BLV, các loài còn li đã gp các
vùng khác như Vnh H Long. So vi thành phn TVPD ca toàn VBB, s loài vùng bin đảo
BLV khá phong phú [129].
Kết qu nghiên cu kim chng tiếp theo vào tháng 6 năm 1999 cũng ch phát hin được
tng s 146 loài TVPD khu vc này. Trong mt nghiên cu khác ca Vin tài nguyên và Môi
trường Bin thc hin kho sát trong 2 mùa, năm 2006 đã đưa ra mt danh sách mi vi 227
loài TVPD trong vùng nước quanh đảo BLV thuc v 4 nhóm to chính là to Silic, to Giáp,
to Lam và to Kim (Dictyochophyceae). Trong đó to Silic chiếm ưu thế v s lượng loài vi
143 loài, tiếp đến là nhóm to Giáp có 80 loài, to Lam gp 3 loài và to Kim ch có 1 loài [131]
Đỗ Văn Khương và đồng nghip (2010) cũng đã xác định được 210 loài TVPD thuc 47
chi và 3 nhóm to chính phân b xung quanh đảo BLV [61]. Các tác gi này cũng ghi nhn s
lượng loài TVPD phân b khác nhau gia các phía ca đảo. Khu vc phía Nam đảo mc dù
không có rn san hô phát trin tt, nhưng li có s lượng loài TVPD cao nht là 156 loài, khu
vc phía Đông có 128 loài, phía Bc có 121 loài và phía Tây có 84 loài. Ch s đa dng loài
mc độ trung bình, dao động t 1,79 đến 2,86.
Cu trúc khu h
Trong thành phn loài TVPD đã gp vùng bin đảo BLV phn ln là các loài to tính
ven b bin m nhit đới hoc á nhit đới. Các loài ven b có kh năng thích nghi vi phm v
độ mui và nhit độ rng như: Chactoceros pseudocurvisetus, Ch. affinis, Ch. lorenzianus, Ch.
compressus, Ch. didymus Rhizosolenia alata f. gracillima, Thalassiothrix frauenfeldii,
Thalassionema nitzschioides, Skeletonema costatum, Bacteriastrum varians, Hemiaulus
hauskii... cũng thường gp khu vc này. Bên cnh đó, có khong 1/3 s loài to mang tính
bin khơi, thường phân b xa b ch yếu là các loài thuc các chi Chaetoceros (Ch. peruvianus,
Ch. coarctatus, Ch. decipiens, Ch. denticulatus, Ch. atlanticus, Ch. pendulus...); Rhizosolenia
(Rh. alata, Rh. bergonii, Rh. calcar - avis, Rh. cochlea, Rh. robusta); Bacteriastrum (B.
comosum, B. delicatulum, B. elongatum...); Coscinodisscus (Cos. asteromphalus, Cos.
wailesii...), Planktoniella sol, Corethron hystrix. Vào mùa mưa li có th gp mt s loài thường
phân b độ mui thp, ven b thuc các chi PleurosigmaNitzschia phân b khu vc này.
Qua đó thy rng tuy nm khá xa b nhưng thành phn TVPD vùng bin đảo BLV ít nhiu
vn pha trn vi các qun th loài ven b nht là vào mùa mưa.
b. Biến động v s loài và mt độ tế bào TVPD
S lượng loài TVPD biến đổi khá mnh trong các năm nghiên cu, đặc bit năm 1999 đã
phát hin s lượng loài có th đạt ti trên 80 loài ti 1 trm kho sát.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
78
Bng 4.8. Mt độ thc vt phù du ti các trm kho sát ti BLV [41, 144]
Trm thu mu Mt độ tế bào/lít (tb/l) Ghi chú
Trm I (Cng) 2045 Tháng
Trm II (TB) 4764 10/1995*
Trm III (ĐN) 17521
Mt ct Cng 2986 Tháng
Mt ct TB 1163 10/1996*
Mt ct ĐN 1572
Mt ct TN 1688
Trm I-1 (phía Đông) 7760 Tháng 6/1999
Trm I- 3 (ĐN - âu tàu) 72960
Trm II-1 (phía Nam) 8900
Trm II-3 (ĐN- ngoài khơi) 174980
Trm III-1 (phía TB) 9300
Trm III-3 (ĐB) 7640
Trm IV-1 (phía Tây) 3600
Trm IV-3 (TB) 5480
TrmV-1 (phía TN) 208340
Trm V-3 (Ngoài khơi -TN) 35960
Qua đó thy rng vùng bin đảo BLV mt độ tế bào dao động khá ln, trong khong
1,2.103 đến 2.105 tb/l (bng 4.8). Theo các kết qu nghiên cu trước đây cho thy vào mùa mưa,
mt độ tế bào thp hơn mùa khô và biến đổi t 1,2.103 đến 2,2.103 tb/l, mùa khô cao nht trm
III là 5.103-3.104 tb/l [129]. Trong đợt kho sát vào tháng 6/1999, tuy vào mùa mưa, nhưng mt
độ tế bào đây li đạt khá cao, biến đổi t 3,6.103 tb/l (trm IV-1) đến 2.105 tb/l (trm V-1). S
tăng cao v mt độ TVPD năm 1999 có th có liên quan đến s nóng lên ca nhit độ trong
năm. Tuy nhiên đây cũng ch là s nhn xét ban đầu, chưa có gì để khng định chc chn c.
Chiếm ưu thế v mt độ trong mùa mưa là mt s loài tính ven b, rng nhit, rng mui như:
Achnanthes brevipes, Nitzschia seriata, oscillatoria spp., mt độ ca chúng có th đạt t 103 đến
104 tb/l. Ngoài ra, mt s loài thuc chi Chaetoceros (Ch. compressus, Ch. subsecundus, Ch.
distans, Ch. affinis); Thalassiothrix frauenfeldii cũng góp phn đáng k vào mt độ tế bào khu
vc này. Vào mùa khô, đóng góp đáng k vào mt độ tế bào là loài Chaetoceros curvisetus, Ch.
affinis, Ch. distans, Thlassiothrix frauenfeldii, Asterionella sp. v.v…
Kết qu kho sát b sung ca Trm Quan trc và Phân tích Môi trường bin phía Bc vào năm
1999 cho thy, mt độ tế bào TVPD cũng biến đổi tương t như s dao động ca s lượng loài, mt
độ thu được đạt t 3,6.103 tb/lít đến 2.103 tb/l. Các loài đạt mt độ cao là Achnanthes brevipes,
Nitzschia seriata, Oscillatoria spp. và các loài thuc chi Chaetoceros, Thalasiothrix frauenfeldii.
Chaetoceros affinis, Asterionella notata; Chaetoceros distans, Thalassiothrix fauenfeldii.
Nghiên cu gn đây ca đề tài KC.09.04/06-10 cũng cho thy mt độ trung bình ca
TVPD BLV khá cao, đạt trên 1,3.104 tb/l, cao nht phía Nam đảo là 2,1.104 tb/l và thp nht
phía Tây đảo là 7.103 tb/l [61].
4.5. Động vt phù du
a. Đặc đim thành phn loài
Thành phn loài
Động vt phù du (ĐVPD) vùng nước quanh đảo BLV đã bt đầu được nghiên cu chi
Chương 4. H SINH THÁI
79
tiết và khá liên tc t năm 1993 [38] cho đến gn đây [62, 112] vi nhng danh sách v s
lượng loài khác nhau. Kết qu điu tra năm 1993 ca đề tài KT.03-11 đã đưa ra mt danh sách
79 loài ĐVPD [121]; Thng kê kết qu ca hai chuyến kho sát năm 1993 và 1996 đã xác định
được danh sách 110 loài ĐVPD [41]. Năm 1999, kết qu kho sát vào mùa mưa (tháng 6/1999)
ca Trm QT&PT MTB phía Bc ch phát hin được 51 loài ĐVPD khu vc này [144]. Tp
hp li, s lượng loài ĐVPD cao nht đã được phát hin đây là khong 110 loài, thuc v 5
ngành, 5 lp, 13 b, 33 h và 56 ging, bng khong 80% so vi di ven b Hi Phòng - Qung
Ninh và 60,5% so vi toàn VBB. Thành phn loài ĐVPD phân b không đều, tp trung ch yếu
vào các ging Eucalanus, Oithona, Labiocera, Acartia mi ging có 6-8 loài; các ging:
Paracalanus, Sagitta, Corycaeus, Centropages mi ging có 4 loài; 48 ging còn li, phn ln
ch có 1 loài/ging. Các loài ưu thế bao gm c loài đặc trưng cho khi nước ven b, có kh
năng thích nghi rng nhit, rng mui như Paracalanus aculeatus, Paracalanus parvusđặc
trưng cho khi nước bin khơi như Undinula vulgaris và Eucalanus subcrasus.
Kết qu kho sát vào tháng 10/1996 cho thy loài Paracalanus parvus chiếm ti 28,6%
tng s cá th ĐVPD mt ct phía trước cng cũ và 46,2% mt ct phía Đông đảo.
Đỗ Văn Khương và đồng nghip (2010) gn đây đã xác định được 110 loài ĐVPD thuc v
4 nhóm [61]. Trong đó, nhóm giáp xác chân chèo (Copepoda) có s lượng loài nhiu nht là 84
loài (chiếm 76,36%), tiếp theo là nhóm Malacostraca có 22 loài (chiếm 20%), nhóm giáp xác râu
ngành (Cladocera) có 3 loài (chiếm 2,73%), nhóm giáp xác có v (Ostracoda) có 2 loài (chiếm
1,82%). Có s khác nhau v s lượng loài ĐVPD ti các khu vc ven đảo. Khu vc phía Nam cao
nht có 68 loài, tiếp theo là khu vc phía Tây, phía Bc và thp nht là phía Đông đảo. Ch s đa
dng loài (H’) biến động t 1,79-2,34 và trung bình 2,18 cho toàn vùng bin ven đảo.
Đặc đim sinh thái
Da vào đặc tính sinh thái, đặc bit da vào kh năng chu s biến đổi ca nhit độđộ
mui, và địa đim thường xuyên phân b, có th phân chia các loài ĐVPD BLV thành 3 nhóm
cơ bn sau:
Nhóm loài ven b. Gm nhng loài thường phân b vùng nước nông ven b, nơi có độ
mui biến đổi mnh theo mùa và thường dưới 32‰ v.v. Chúng có kh năng thích nghi vi s
biến đổi ln ca nhit độđộ mui, ưu thế nht là Paracalanus aculeatus, Acartia pacifica,
Temora discaudata, Labidocera bipinnata...
Nhóm loài bin khơi. Đây là nhóm loài có kh năng thích nghi rng vi nhit độ và hp
vi độ mui, thường phân b vùng nước sâu bin khơi, nơi có độ mui t 32-33,5‰ và đóng
vai trò ch yếu trong khu h ĐVPD ti vùng bin ven đảo BLV. Các loài đin hình gm
Undinula vulgaris, Canthocalanus pauper, Acrocalanus gillberEucalanus subcrasus v.v.
Đặc bit còn thy s có mt ca mt s loài đặc trưng cho khi nước bin khơi độ mui cao như
Eucalanus elongatus, E.attenuatus, Pontella jera, Undinula darwini v.v. nhưng s lượng không
nhiu và không thường xuyên.
Nhóm loài phân b rng. Chúng có kh năng thích rt nghi rng vi nhit độ cao và độ
mui, có th phân b t vùng nước l đến vùng nước mn đại dương. Nhóm này gm các loài
Oithoina flumifera, Microsetella norvegica, Macrosetella gracilis, Corycaeus specious v.v. đôi
khi có s lượng khá ln.
b. Phân b
Phân b v s lượng loài. S lượng loài trung bình ca ĐVPD các đim quanh đảo
khác nhau không nhiu, th hin mt phn nào đó v s đồng nht ca khi nước bao quanh
đảo, cao nht mt ct ĐN là 24,3 loài và thp nht mt ct TB 21,7 loài (bng 4.9).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
80
Bng 4.9. Phân b s lượng loài động vt phù du ti vùng bin đảo BLV [144]
Thi gian Mt ct TB Mt ct Cng Mt ct ĐN
1995 18 22 24
1996 28 23 20
1999 19 25 29
Trung bình 21,7 23,3 24,3
Phân b s lượng cá th theo mt rng. S lượng cá th ĐVPD gia các mt ct sai khác
nhau không nhiu và có s dao động phù hp vi s dao động v s lượng loài. Mt ct phía TB
có mt độ thp nht, trung bình 1350 con/m3; mt ct cng 1650 con/m3 và cao nht mt ct
phía ĐN cũng ch đạt 1726,6 con/m3 (bng 4.10).
Phân b s lượng cá th theo mùa. Cu trúc qun xã ĐVPD thay đổi theo mùa và mang
đầy đủ tính cht ca mt qun xã hn hp gia các loài ven b và bin khơi. Mùa mưa (tháng 7)
s loài ven b chiếm t l cao và đến mùa khô (tháng 10) s loài bin khơi có kh năng thích
nghi rng chiếm ưu thế. Nhìn chung, s lượng và sinh vt lượng ĐVPD vùng bin đảo BLV
tương đối cao, có th đạt ti 1.200 con/m3 và sinh lượng ti 350mg/m3.
Bng 4.10. Biến động s lượng động vt phù du ti vùng bin
quanh đảo BLV (Đơn v tính con/m3) [144]
Thi gian Mt ct TB Mt ct Cng Mt ct ĐN
1995 500 700 2600
1996 1100 2600 680
1999 2450 1650 1900
TB 1350 1650 1726,6
Theo Đỗ Văn Khương và đồng nghip (2010) [61], mt độ ĐVPD trung bình các khu
vc ven đảo biến động ln, t 956-2.340 cá th/m3, trung bình toàn đảo là 1.656 cá th/m3, cao
ti các khu vc có rn san hô phát trin như phía Bc và phía Tây đảo. Trong cu trúc mt độ
ĐVPD không có loài ưu thế. Tuy nhiên, tt c các khu vc ven đảo, nhóm giáp xác chân chèo
luôn chiếm t l cao v mt độ và t l s lượng cá th ca chúng so vi tng s biến động t
76,8-92,5%.
4.6. Qun xã động vt đáy
Động vt đáy (ĐVĐ) là hp phn quan trng ca cu trúc HST bin, là ngun thc ăn rt
có giá tr cho người và động vt. ĐVĐ được coi là mt trong nhng vn đề trng tâm khi nghiên
cu cu trúc khu h sinh vt bin nói chung và BLV nói riêng.
a. Thành phn loài
T năm 1993, Đề tài KT 03-02, đã xác định được 76 loài ĐVĐ, thuc 34 h, 6 lp và 3
ngành [38]; Đến năm 1997, sau hai đợt kho sát chi tiết, 125 loài ĐVĐ ngoài san hô (bng 3 - ph
lc) đã được công b vùng bin đảo BLV [126, 127]. Kết qu kho sát vào mùa mưa 1999, cũng
đã xác định được trên 60 loài thân mm và giáp xác phân b ti đây. Có th thy cu trúc thành
phn loài ĐVĐ vùng bin quanh đảo BLV th hin 3 đặc đim chính dưới đây:
- Nhóm thân mm chiếm ưu thế tuyt đối trong cu trúc h ĐVĐ: trong s 125 loài ĐVĐ,
nhóm thân mm (Mollusca) có ti 95 loài thuc 37 h, chiếm 76,0% tng s loài ĐVĐ đã phát
hin được; tiếp đến là giáp xác 16 loài thuc 6 h, chiếm 12,8%; da gai 8 loài, 5 h chiếm 6,4%;
cui cùng là giun đốt 6 loài, thuc 5 h, chiếm 4,8%.
Chương 4. H SINH THÁI
81
- S lượng loài ch phân b tp trung mt s h đin hình: trong tng s 53 h ĐVĐ, 35
h ch có t 1-2 loài; 14 h có t 3-5 loài; duy nht có 4 h có s lượng loài cao là Muricidae (6
loài), Mytilidae (9 loài), Veneridae (8 loài) và Xanthiidae (8 loài).
- Các loài đin hình nht: bào ngư (Haliotis diversicolor), c nón (Trochus pyramis),
trai ngc (Pteria martensii), vp tím (Asaphis dichotoma) v.v.
b. Phân b
Phân b ca ĐVĐ có liên quan mt thiết đến chế độ thy triu và cu to cht đáy ca nơi
cư trú.
Phân chia vùng triu
Theo nguyên tc Vaillant, vùng triu BLV được chia tương ng vi các mc nước: vùng
trên triu; vùng triu bao gm vùng cao triu, vùng trung triu và vùng thp triu; vùng dưới
triu (xem phn rong bin).
Phân chia các kiu sinh cnh
Có th phân chia bãi triu rn đá đảo BLV thành 4 loi sinh cnh như sau:
Bãi triu rn đá gc đin hình ph biến phía Đông và ĐB đảo, được hình thành do nhiu
lp đá gc bng phng chng lên nhau, to ra các rãnh, mà phn trên được phiến đá che chn, là
nơi sng lý tưởng ca sinh vt. Trên nn đá gc có nhiu trm tích th cát + v sinh vt, là nơi
nhiu loài sinh vt vùi mình, to thành các bãi hi sn có giá tr kinh tế cao.
Bãi triu dng đá gc + đá tng tiêu biu phía Tây đảo, ngoài đá gc còn có nhiu tng
ln nm ri rác khp bãi triu.
Bãi triu đá gc + đá cui san hô ph biến phía TB đảo. Phn cao triu và trên triu
được ph kín bng cui san hô, sau phn thp hơn là bãi phng do đá gc to thành.
Bãi triu đá gc + cát bao gm các bãi phía Nam, TN và ĐN đảo. Phn cao triu là bãi cát
bao ph sau đó là các bãi phng do đá gc to nên.
Phân b ca sinh vt trên các bãi triu
Trong s 125 loài SVĐ, có 25 ch loài phân b trên vùng triu, 36 loài ch phân b vùng
dưới triu, còn li là các loài phân b c hai vùng. S loài tìm thy 4 dng bãi triu xung
quanh đảo dao động trong khong 41-49 loài (hình 4.2). Mt ct phía Đông có s loài ln nht
và ít nht là mt ct phía Nam (kiu sinh cnh cát + đá gc), (bng 4.11).
Hình 4.2. Phân b s lượng loài động vt đáy trên các khu vc
phía Bc, Nam, Đông và Tây đảo BLV [126, 127].
Trn Đức Thnh (Ch biên)
82
S lượng loài mi mt ct ch chênh nhau ít, nhưng cu trúc thành phn qun xã li rt
khác nhau. Để đánh giá mc độ ging nhau ca cu trúc qun xã ĐVĐ quanh đảo, có th xem
xét h s tương đồng Sorensen (S) ca 4 mt ct phía Bc, Nam, Đông, Tây đảo. H s này
cao nht là 69% (gia Nam và Bc), thp nht là 47,9% (gia Tây và Đông) và giúp cho phân
định 3 khu vc phân b chính ca ĐVĐ.
- Khu vc phía Đông đảo: đin hình cho kiu sinh cnh nn đáy là đá gc đin hình. đây
s loài động vt cao nht (49 loài) và sinh vt lượng dao động t 762g/m2 - 3.428g/m2, mt độ t
236 con đến 1552 con/m2. Phn dưới triu có mt s loài đặc sn quý như bào ngưc nón.
- Khu vc phía Bc và phía Tây đảo là loi bãi triu dng đá gc + tng và đá gc + si
san hô. Phn dưới triu có qun xã san hô rt phát trin. S loài ĐVĐ ti 47 loài. Nhìn chung,
sinh vt lượng và mt độ ĐVĐ đây rt cao. Phía Bc đạt 1.049g/m2 đến 2.560g/m2, mt độ
trên 1000 con/g/m2. Phía Tây tuy mt độ có thp hơn mt chút nhưng sinh lượng đạt khá cao t
trên 300g/m2 đến 2.000g/m2.
- Khu vc phía Nam đảo: có th coi là khu chuyn tiếp t Đông sang Tây. Rn san hô
đây độ ph gim rt nhiu (khong 10%). Bãi triu có phn cao triu là cát và t trung triu tr
xung là đá gc. S loài thp nht 41 loài, sinh vt lượng khu vc cao triu rt thp 24g/m2
nhưng phn dưới triu li đạt tr s cao hơn 2.000g/m2.
Bng 4.11. Phân b sinh vt lượng động vt đáy vùng bin ven đảo BLV [126]
Địa đim Khu triu Sinh vt lượng (con/m2- g/m2)
1997 1999
Phía Đông Cao triu 236 - 761,7 215 - 525
Trung triu 1400 - 1500 1120 - 1350
Thp triu 1600 - 3428 1430 - 2570
Cao triu 1250 - 1049 1230 - 940
Phía Bc Trung triu 6720 - 2230 4270 - 2150
Thp triu 1260 - 2560 -
Cao triu 250 - 320 254 - 350
Phía Tây Trung triu 1600 - 2600 1570 - 2670
Thp triu 600 - 1500 550 - 1620
Cao triu 300 - 24 245 - 19
Phía Nam Trung triu 500 - 564 430 - 460
Thp triu 800 - 2000 -
Gn đây, đã có thêm các kết qu nghiên cu v qun xã động vt đáy ti vùng bin đảo
BLV vi nhiu loài và mt độ, sinh khi được b sung (bng 4.12), [62].
Bng 4.12. Mt độ và sinh khi các nhóm động vt đáy trên
HST rn san hô BLV [62]
STT Nhóm động vt đáy S lượng loài Mt độ (cá th/m2) Sinh khi (g/m2)
1 Thân mm 132 49 4.502,7
2 Da gai 30 15 76,5
3 Giáp xác 32 15 49,2
4 Giun nhiu tơ 32 - -
Tng s loài xác định 226 - -
Chương 4. H SINH THÁI
83
So sánh sinh vt lượng bãi triu ven đảo BLV vi vùng triu Hi Phòng - Qung Ninh cho
thy sinh lượng đây cao hơn 2 ln so vi khu vc cao nht ca Hi Phòng là bãi triu rn đá
Đồ Sơn (3.428g/1.023g) và cũng cao hơn nhiu so vi bãi triu ven các đảo Trường Sa, Hòn
Thu, Nam Du v.v. Điu này chng t HST vùng triu ca BLV hu như vn gi được tính cht
t nhiên, ít chu nh hưởng do sc ép môi trường.
4.7. Mt s đặc trưng v khu h cá bin
Vùng bin BLV là ngư trường tt nht v c thành phn, sn lượng và cht lượng thy sn so
vi tt c các ngư trường khác trong VBB. Khu h cá ca vùng bin - ngư trường đã được điu tra
nghiên cu khá chi tiết k t chuyến điu tra ca Đội điu tra liên hip Vit - Trung 1959-1965. Tuy
nhiên, khu h cá vùng bin ven đảo BLV thì mi được nghiên cu trong khong 15 năm qua.
a. Thành phn loài và đặc trưng cơ bn ca khu h
Thành phn loài
Nguyn Nht Thi (1997) đã xác định 393 loài cá sng trong vùng bin BLV t nhng
danh mc đã có và ln đầu tiên đã b sung thêm 46 loài cá rn san hô, trong đó có 19 loài cá
chưa có trong danh mc cá vùng bin này [119]. Như vy tng s loài cá sng vùng bin BLV
được tính 412 loài, k c cá rn san hô, thuc v 229 ging và 105 h, trong đó có khong 50
loài có giá tr kinh tế. Hu hết các loài thuc cá nhit đới bin nông, mt s ít thuc loi xa b
và thiếu vng hoàn toàn các loài các nước l.
V cu trúc sinh thái, căn c vào địa đim phân b, tp tính sng, đã xác định 4 nhóm
sinh thái đin hình ca khu h cá BLV, bao gm:
Nhóm cá ni. Đó là nhng loài sng tng nước mt, tp trung thành đàn, di chuyn
nhanh, phân b rng, thường to thành các bãi cá quan trng ca BLV. Nhóm này có 2 loi
nhóm cá ni gn b và nhóm xa b. Nhóm cá ni gn b thường phân b vùng nước nông hơn
200m đin hình là cá trích (Sardinella), cá du (Dussumieria), cá cơm (Stolephorus), cá nc
(Decapterus), cá ch vàng (Selaroides) v.v. Nhóm cá ni xa b, như cá nhám (Car-charhinus), cá
chun (Exocoetidae), cá song (Megalaspis), cá bc má (Rastrelliger), cá thu (Scomberomorus), cá
ng (Euthynnus) v.v. Phn ln nhóm cá này phân b Bin Đông và đại dương, vào mùa xuân
hè, di cư vào VBB để sinh sn và bt mi kiếm ăn.
Nhóm cá tng đáy. Nhóm này có s loài ln nht, gm hu hết s loài ca các h: cá mi
(Synodontidae), cá nhng (Sphyraenidae), cá căng (Theraponidae), tc (Priacanthidae) cá
khế (Carangidae), cá lit (Leiognathidae), cá so (Pomadasyidae), cá đù (Sciaenidae), cá phèn
(Mullidae) v.v. Các loài cá này sng tng nước gia và gn đáy, sng phân tán và hn tp,
không tp trung thành đàn ln.
Nhóm cá đáy. Gm các loài sng lp nước sát đáy hoc trong nn đáy. S lượng loài
tương đối nhiu nhưng cá th ca mi loài ít, phân b thưa tht và hn tp. Đại din gm các
loài thuc các h: cá nhám h (Heterodontidae), cá nhám râu (Orectolobidae), cá ging
(Rhinobatidae), cá đui (Dasyatidae), cá ó (Myliobatidae), cá đàn lia (Callionymidae), cá chai
(Platicephalidae), cá so (Uranoscopidae), cá bơn (Bothidae) v.v.
Nhóm cá rn san hô. Đây là nhng loài luôn sng trong vùng nước có rn san hô quanh
đảo. Trong s 46 loài phát hin ln đầu thuc 31 ging và 15 h, gm các h cá song (mú)
(Serranidae), cá bướm (Chaetodontidae), cá thia (Pomacentridae), cá bàng chài (Labrridae), cá
mó (Scaridae), cá mù làn (Scorpaenidae), cá bò (Balitidae).v.v. (bng 4.13). Trong s này đã có
mt s loài phân b tương đối rng ra xa rn san hô như Cephalopholis boenak, Epinephelus
fasciatuss, Lutianus russelli, Siganus fuscescens, S. vigatus. S loài còn li hu như ch gp
trong khu vc rn san hô.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
84
Sau nhiu năm trc tiếp kho sát và nghiên cu thành phn khu h cá rn san hô BLV,
Nguyên Văn Quân, (2010) đã đưa ra danh sách gm 58 loài cá rn san hô thuc v 15 h ti
vùng bin đảo này (bng 4.10), [85].
Bng 4.13. Thành phn loài cá rn san hô đảo BLV [85]
TT Tên khoa hc H
1 Gymnothorax thyrsoideus (Rich.)
2 G. fimbriatus (Bennt.)
3 Gymnothorax sp.
1.Cá Lch bin Muraenidae
4 Sargocentron rubrum (Forskal) 2. Cá Sơn đá Holocentridae
5 Cephalopholis boenak (Bloch)
6 Epinephelus fasciatus (Forskal)
7 E. merra (Bloch)
8 E. caeruleo-punctatus (Bloch)
9 Diploprion bifasciatum Cuvier
10 Plectropomus leopardus (Lac.)
11 P. laevis (Lac.)
3.Cá Mú Serranidae
12 Decapterus maruadsi (Temm. & Schl.)
13 Selaroides leptolepis (Cuv.)
14 Caranx sp.
4. Cá Khế Carangidae
15 Caesio teres (Seale)
16 C. cuning (Bloch)
17 C. diagramma (Bleeker)
18 Lutjanus russelli Bleeker
5. Cá Hng Lutjanidae
19 Diagramma pictum (Thunberg)
20 Plectorhinchus vittatus (Linn.)
6. Cá So Haemulidae
21 Upeneus japonicus (Houtt.)
22 U. moluccensis (Blkr.)
23 Parupeneus indicus (Shaw)
24 P. ciliatus (Lac.)
25 P. multifasciatus (Q. & G.)
7. Phèn Mullidae
26 Kyphosus vaigiensis (Q. & G.) 8. Cá Bánh lái Kyphosidae
27 Chaetodon lunula (Lac.)
28 C. octofasciatus Bloch
29 C. speculum (Cuvier)
30 C. lineolatus Cuvier
9. Cá Bướm Chaetodontidae
31 Abudefduf sexfasciatus (Lac.)
32 A. septemfasciatus (Cuvier)
33 A. vaigiensis (Q. & G.)
34 A. bengalensis Bloch
35 Amphiprion clarkii (Bennett)
36 Chromis sp.
37 Hemiglyphidodon plagiometopon (Bleeker)
38 Neoglyphidodon nigroris (Cuv.)
39 Stegastes sp.
10. Cá Thia Pomacentridae
40 Bodianus axillaris (Bennett)
Chương 4. H SINH THÁI
85
41 Coris variegatus (Rupp.)
42 Cheilinus chlorourus (Bloch)
43 Thalassoma lunare (Linne)
44 Halichoeres hortulanus (Lac.)
45 H. margaritaceus (Val.)
46
47
48
Halichoeres sp.
Labroides dimidiatus (Val.)
Stethojulis sp.
11. Cá Bàng chài Labridae
49 Scarus ghobban Forskal
50 S. sordidus Forskal
51 S. microrhinos Bleeker
52 S. dimidiatus Bleeker
12. Cá Mó Scaridae
53 Parapercis clathrata (Ogilby)
54 Parapersis sp. 13. Cá Lú Mugiloididae
55 Siganus fuscescens (Houtt.)
56 S. guttatus (Bloch)
57 S. virgatus Cuv. & Val.
14. Cá Dìa Siganidae
58 Diodon hystrix Linne 15. Cá Nóc mít Diodontidae
Gn đây có thêm tài liu, ti vùng bin đảo BLV có 61 loài cá rn san hô thuc 35 ging và 17
h [61]. Trong đó, các h có thành phn loài đa dng là h cá bàng chài (Labridae) 15 loài (chiếm
24,59%), h cá thia (Pomacentridae) 9 loài (chiếm 14,75%), h cá bướm (Chaetodontidae) 7 loài
(chiếm 11,48%), còn li 14 h có s lượng loài rt ít khong 1-4 loài trong mi h. Khu vc phía
Bc đảo nm xa âu tàu, HST rn san hô tt có s lượng loài cá rn nhiu nht (38 loài), tiếp đến là
khu vc phía Tây là 31 loài, khu vc phía Đông là 26 loài và khu vc phía Nam là 19 loài.
Ch s đa dng sinh hc loài (H’) ca qun xã cá rn san hô gia các khu vc nghiên cu
rt khác nhau, dao động t 0,69 đến 1,25 và trung bình toàn vùng bin đảo là 1,27.
b. Đặc trưng phân b
Cá phân b tp trung trong vùng bin BLV theo 2 dng khác nhau:
- Dng xut hin, di chuyn nhanh, thi gian ngn, đàn ln, thành phn cá thường thun chng,
hình thành nên các bãi cá ni v mùa xuân - hè (tháng 4-8). Trong vùng bin BLV thường xut hin
các đàn cá ni bin xa phía Đông và Nam, các đàn cá ni gn b phía Tây và Bc đảo. Do s nhy
cm vi ngoi cnh nên chúng thường có phn ng nhanh chóng vi s biến đổi thi tiết (mưa, bão) để
ln xung tng nước sâu hoc di chuyn ngay khi vùng nguy him, thm chí khi phát hin b lưới bao
vây thì lp tc cá đàn thoát qua l rách hoc khe h nào đó. Vì vy vic khai thác cá ni đòi hi phi có
s d báo chính xác, phương tin thích hp và k thut điêu luyn mi đạt hiu qu cao.
- Dng xut hin chm, mt độ thp và thành phn cá hn tp. Dó là s hình thành các bãi
đáy (gm cá tng đáy và cá đáy).
- Dng cá rn san hô xut hin quanh năm và cư trú ngay trên rn.
Vùng bin BLV luôn nm trong vùng gii ta ca h thng hi lưu VBB to nên vùng
nước pha (độ mui 32,5-33,5‰) rng ln vi s tp trung dày đặc ca động vt phù du - ngun
thc ăn ch yếu ca cá, do đó mt độ phân b ca cá cao hơn nhng nơi khác, to thành các ngư
trường tt nht VBB. S phân b ca cá BLV phn nào không n định do đặc tính di cư theo
đàn ca nhóm cá ni t tháng 4-8, thường t vùng nước sâu di cư vào vùng bin này để kiếm ăn
và sinh đẻ.
87
PHN II
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÙNG BIN
ĐẢO BCH LONG VĨ
Chương 5
TÀI NGUYÊN PHI SINH VT
I. TÀI NGUYÊN NƯỚC
Mt bin và khi nước bin thuc vùng bin đảo BLV là tài nguyên rt quan trng để phát
trin các lĩnh vc kinh tế bin như giao thông thy, ngh cá, du lch bin v.v. và đặc bit được
s dng để phòng th và khng định ch quyn Quc gia ca Vit Nam trong vùng VBB mà đã
được phân định vi Trung Quc. Trong khi nước bin này cha đựng nhiu ngun tài nguyên
sinh vt và phi sinh vt có giá tr s được trình bày các phn trong cun sách này. Phn này
trình bày v ngun nước ngt trên đảo, mt dng tài nguyên cc k quý giá đối vi các đảo, nht
đảo xa b như BLV.
1. Nước mưa
Ngun nước mưa hn chế do lượng mưa hàng năm thp, theo chui s liu thi k 1980-
2010, trung bình năm 1106m, năm cao nht 1766,8 và năm thp nht ch 686,5mm. Trong khi
đó, lượng bc hơi ti đảo trung bình năm đạt 1461mm, ln hơn lượng mưa nhiu, to nên cân
bng âm, gây khô hn và thiếu nước kéo dài trong năm. Ngoài ra lượng mưa phân b không đều
trong các tháng, đảo nh, địa hình li dc thoi, không có các dng âm như thung lũng, lòng
sông sui nên không có điu kin tr nước. Tuy nhiên, bng b ni và chìm, nước mưa cũng có
th s dng đủ cho sinh hot vào các tháng mùa mưa.
2. Nước ngm
Nước ngm được phân bit thành nước tng mt và nước tng sâu. Nước ngm tng mt
được chia thành 3 loi theo ngun gc tng cha.
Nước trong v phong hóa trm tích Paleogen - Neogen, phân b ca trm tích cha nước
độ cao 5-60m, cht lượng nước tt nhưng lượng cha nước kém.
Nước cha trong trm tích thm bin c tui Pleistocen mun và Holocen gia, phân b
khong độ cao 5-15m có mc nước ngm dao động 2-3m dưới mt đất. Cht lượng nước ngm
loi này khá tt, dùng cho ăn, ung và sinh hot (nh 5.1). Mt s ch tiêu cht lượng nước đã
được kho sát và đánh giá như sau: Mg = 0,056mg/l; K = 0,028mg/l; SO4 = 0,048mg/l; PPO4 =
4,23. 10-3mg/l; NNO2 = 0,125. 10-3mg/l; NNO3 = 0,064. 10-3mg/l; không có Nitơ dng NH4, hàm
lượng Silic (SiO3) khá cao, đạt 148mg/l và gp 16 ln nước sông [42].
Nước trong trm tích bãi bin hin đại (Holocen mun) phong phú nhưng là nước l,
không s dng được. My năm trước đây, ti đảo đã s dng công ngh chế biến nước mn
thành nước ngt và đã có sáng kiến dùng ngun nước l này để chế thành nước ngt nhm đạt
hiu qu chế xut nước ngt cao hơn. Thc ra, đây không phi là mt sáng kiến tt để phát huy,
Trn Đức Thnh (Ch biên)
88
vì ngun nước l được s dng chế biến nước ngt nhân to s làm mt đi mt ngun nước ngt
t nhiên bù li trong mi quan h thy lc nước dưới đất và động lc tương tác ca nước ngt -
nước mn ti đới ven b đảo.
Trong mt s công trình kho
sát ngun nước ti đảo theo yêu cu
ca Thành ph Hi Phòng, tr lượng
nước ngm tng nông được Nguyn
Ngc Thch (1993) tính là
450.000m3/năm; Nguyn Đức C
đồng nghip (1996) đã tính trong
tng phong hóa và aluvi là
212.000m3 v mùa mưa và
147.000m3 v mùa khô [19]. Theo
thng kê ca Trn Đức Thnh và
đồng nghip (1998), đảo có tng
s 26 giếng nước, trong đó 9 giếng
thường xuyên có chiu cao ct nước
0,2-0,5m [104]. nh 5.1. Mt giếng nước ngt trên thm cát trong rng phi
lao trên đảo. (Ngun: Nguyn Đắc V).
Công ty Khai thác nước ngm I và Trường Đại hc M - Địa cht đã tiến hành khoan 5 l
đã phát hin được mt thu kính nước ngt nm trong tng v vn ca trm tích Đệ tam
có din tích 2,5km2, đáy sâu 175m so vi mc triu cao nht. Mc nước cách mt đất 8,1m;
mc nước dao động 25,25m; độ Cl khong 0,25-1,15mg/l. Tr lượng nước ngm tng sâu
được ước tính 792,53m3/ngày. Vi 2 l khoan thăm dò hút được 2,5l/s tương đương
216m3/ngày. Mi ngày khai thác 8 gi được 72m3, đảm bo cho 1440 người vi định mc
s dng 50 l/người/ngày [104].
Ngun nước ngt BLV không ln nhưng cũng đủ cung cp cho mt cm dân cư trên dưới
ngàn người. Nước BLV đủ cung cp cho sinh hot thường ngày, nhưng nếu phát trin kinh tế (du
lch, dch v v.v.) thì phi dch v chuyên ch nước ngt đất lin ra đảo. Vic bơm hút nước ngm
phc v sinh hot ti đảo cn phi tính toán hết sc cn thn, nếu không s dn đến cn kit nhanh
chóng, gây nhim mn lâu dài và có nguy cơ hy hoi tài nguyên nước ngm ti đảo.
II. TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ ĐẤT NGP NƯỚC
1. Din tích đất đai
Mi tc đất đá trên đảo và dưới đáy bin thuc vùng bin đảo BLV đều là ngun tài nguyên
quý giá to nên v thế ca đảo, mang li nhiu li ích to ln cho đất nước c v KT-XH, khoa hc
và giáo dc v.v. đặc bit là đối vi an ninh quc phòng và ch quyn quc gia v bin đảo.
Hin nay, có nhng s liu công b khác nhau v din tích đất đai đảo BLV. Nhng s
liu v din tích đất đảo ni và đất ngp nước ven đảo BLV được trình bày trên bng 5.1 có t
kết qu kho sát và tính toán ca Vin TN&MT bin trên nn bn đồ địa hình 1/10.000 ca B
Tư lnh Hi quân đo v. Theo đó, din tích đảo là 177,9ha tính theo mc triu cao nht và
233,1ha tính theo mc 0m lc địa (ngang mc bin trung bình) bin trung bình và 305,3ha tính
đến mc nước thp nht.
Chương 5. TÀI NGUYÊN PHI SINH VT
89
Bng 5.1. Thng kê cơ bn din tích đất và đất ngp nước đảo BLV
TT Phm vi xác định Din tích
(ha)
1 Tng din tích đất đảo đến mc nước triu cao nht (2m/0m LĐ). 177,9
2 Tng din tích đất đảo đến 0mLĐ (ngang mc bin trung bình), 233,1
3 Tng din tích đất đảo đến 0mHĐ (ngang mc nước bin thp nht). 305,3
4 Tng din tích đất đảo và đất ngp nước ven đảo đến độ sâu 2m. 403,9
5 Tng din tích đất đảo và đất ngp nước ven đảo đến độ sâu 6m. 736,6
Do đặc thù b đảo, din tích 7,8ha bãi cát bin được xếp vào đất ngp nước triu vì
thường xuyên b sóng tràn ướt khi triu cường. Tuy nhiên, mt din tích đáng k bãi cát bin
hin đại có độ cao tuyt đối 2m. Nếu tính c din tích này ca bãi cát bin, có th tính din tích
phn đảo ni BLV - phn luôn cao hơn mc triu cao nht là 1,84km2.
Như vy, tng din tích qu đất đảo ni và đất ngp nước ca đảo BLV là 736,6ha, trong
đó đất đảo ni là 177,9ha và đất ngp nước ven đảo là 558,7ha.
2. Đất trên đảo
Đất đảo ni BLV có din tích 177,9ha, ngun gc phong hóa, phong thành và trm tích
thm bin có b dày đáng k. Mt s loi đất như feralit xám nâu, feralit vàng xám, vàng nht có
thành phn cơ gii tht nh, tht trung có hàm lượng đạm, lân và kali t mc trung bình đến cao
thun li cho cây trng. Địa hình đất có độ cao t 2-5m đến 50-60m và khá thoi thun tin cho
trng trt, xây dng cơ s h tng và phát trin dân sinh. Trong tng din tích 177,9ha, khong
đất độ cao 2-5m có din tích ln nht, chiếm 37,64% và góc dc thoi 1-5o; tiếp đó là khong
đất độ cao 10-15m có din tích ln th hai, chiếm 25,84% và góc dc rt thoi, ch 1-2o. Đó là
nhng khong đất tt nht để s dng cho mc đích xây dng nhà ca, cơ s h tng và các
công trình trên đảo (bng 5.2).
Bng 5.2. Phân b đất theo các khong độ cao đảo BLV
Bc Độ cao Din tích (ha) Góc dc (độ) T l %
1
2
3
4
5
20 - 60 m
15 - 20 m
10 - 15 m
5 - 10 m
2 - 5 m
18
21
46
26
67
-
11 - 15
1 - 2
5 - 15
1 - 5
10,11
11,79
25,84
14,60
37,64
Cng 178 100
Đất đảo ni to môi sinh thun li cho cuc sng hàng trăm, nghìn người. Đất đảo có th
s dng xây dng cơ s h tng cho dân sinh, kinh tế, quc phòng và to điu kin cho phát
trin thm thc vt trên 120 loài. Đất s dng làm vườn, trng cây lương thc, rau màu, ăn qu,
cây thuc và ly g. Thm c trên đất đảo có giá tr chăn th gia súc.
Trong mi quan h đất - nước - cây, tài nguyên đất mang li tài nguyên nước ngt quý giá
cho đảo. Xét theo kh năng s dng, cơ cu s dng tài nguyên đất phn ni BLV được trình
bày trên bng 5.1. Độ cao là yếu t quan trng trong s dng đất, din tích đất trong các khong
độ cao được trình bày bng 5.2. Thc trng v s dng đất và chi tiết v din tích đất được s
dng trên đảo đến 2005 được trình bày trên các bng 5.4 và 5.5.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
90
Trên cơ s đặc đim đá m - phát sinh ra loi đất và các quá trình phát trin như kết vón,
đá ong, xói mòn, tích lũy Fe, Al v.v. và các yếu t màu sc, tng dày mng, đất trên đảo BLV
được phân thành 4 nhóm như sau [38, 54].
Bng 5.3. Tài nguyên đất đảo ni BLV [106]
TT Loi đất Din tích (ha) T l (%)
Đất xây dng công trình 7,03 3,95
Đất giao thông 7,51 4,22
Đất nhà vườn 14,3 8,04
Đất nông lâm nghip 45,5 25,58
Đất quc phòng 39,1 21,98
Đất chưa s dng: cây bi, bãi hoang 64,4 25,58
Cng 177,9 100
2.1. Đất Feralit
a. Đất feralit xám nâu phát trin trên đá sa dip thch tích t chân sườn, tng mng
Loi đất này có din tích khong 15,681ha chiếm khong 7,58% din tích t nhiên toàn
đảo, phân b chân sườn phía Tây và Đông đảo. Đây là loi đất có phn ng kim trung bình,
hàm lượng đạm, lân, kali tng s vào loi giàu, hàm lượng đạm và lân d tiêu rt ln, đất có
thành phn cơ gii tht nh và cu tượng viên cc. Đặc trưng phu din ca loi đất như sau:
- T 0-3cm: tng thm mc màu xám đen, cành cây khô lá vn ln ht đất cu tượng cc,
khô, tơi, b.
- T 3-15cm: tng đất màu nâu xám, khô, cht, tht nh ln 30-40% mnh v, cu trúc
viên cc ln r cây.
- Dưới 15cm: tng phong hóa sarprolit
b. Đất feralit vàng xám, vàng nht phát trin trên b mt san bng, tng mng
Din tích loi đất này khong 11,537ha chiếm 5,58% tng din tích t nhiên đảo, phân b
trên địa hình b mt san bng độ cao 60cm. Đất có phn ng kim mnh, lượng mùn thp,
hàm lượng đạm, lân, kali tng s trung bình nhưng hàm lượng đạm và lân d tiêu khá cao và
hàm lượng các thành phn trao đổi ln.
- T 0-10cm: màu vàng nht, cát tơi b ri, không cu trúc hơi m.
- Dưới 30cm: chuyn sang cát nâu vàng, xám hơi m, ít d cây hơi cht.
c. Đất feralit vàng xám phát trin trên vt tích t Deluvi tng dày trung bình
Din tích loi đất này khong 5,2ha chiếm khong 2,5% tng din tích, phát trin trên vt tích
t deluvi. Đất có phn ng trung tính, hàm lượng mùn trung bình, hàm lượng đạm, lân, kali tng s
và d tiêu thp. Đất có màu vàng xám thành phn gii là tht trung và cu tượng viên cc khô.
d. Đất feralit trên trm tích bin c
Din tích khong 3,412ha, ch phân b trên mt din tích nh mũi phía Đông ca đảo -
b dày rt mng.
- T 0-1cm: lp mùn thc vt màu đen xám, chuyn lp rõ xung tng dưới.
- T 1-6cm: màu xám cht sít hơi m, thành phn cơ gii tht trung, tht nng, không cu
trúc, ln váng st màu vàng đến đỏ.
- T 6-16cm: màu xám vàng cu tượng cht, cc to, thành phn cơ gii tht trung.
Dưới 16cm: đá m trm tích bin màu xám sáng, cát ln cui si.
Chương 5. TÀI NGUYÊN PHI SINH VT
91
2.2. Đất phù sa c
a. Đất xám sáng hay xám vàng phát trin trên thm mài mòn, đá gc cát bt kết, tng mng
Din tích là 56,171ha chiếm 27,16% din tích t nhiên đảo. Phân b trên thm mài mòn
khu vc rìa phía Đông và phía Tây đảo đất có phn ng trung tính, hàm lượng mùn thp, hàm
lượng các thành phn trao đổi vào loi trung bình.
- T 0-2cm: tng thm mc, lá c khô, phân hy xu.
- T 2-12cm: đất màu xám sáng, tht nh đến tht trung, cu trúc cht, viên ht nh đến
trung bình, phn cui tng có màu xám vàng, ln g st bao quanh ht đất.
- T 12-15cm: đất m bt kết phong hóa còn gi được thế nm.
b. Đất xám, xám trng trên thm c, đá cát bt kết, tng dày
Din tích 71,639ha chiếm 34% tng din tích t nhiên. Đất có màu xám hay xám trng,
thành phn cơ gii tht nh, cu trúc viên nh, khô, ln nhiu r cây, đây là đất có tng dày trung
bình, hàm lượng mùn tương đối ln.
- T 0-60cm: đất màu xám, xám trng.
- Dưới 60cm là sét trng.
c. Đất xám sáng trm tích bin hin đại - tng mng
Din tích 2,762ha chiến khong 1,3% tng din tích t nhiên đảo.
- T 0-4cm: tng thm mc lá c, phân hy kém, dng mùn thô màu xám nht ln nhiu
r c, khô, cu trúc viên cc nh.
- T 4-10cm: màu xám sáng có ln đốm vt st, cht sít, tht nh.
- T 10-20cm: đất xám, tht nh ln mnh v cui si, hơi m.
- Dưới 20cm: cui sn mnh v trm tích bin
2.3. Đất cát
a. Cn cát
Chiếm din tích 10,40ha phân b phía Bc và phía Nam đảo, thành phn là cát ht trung
ln si sn.
b. Đất trng cát
Din tích khong 14,137ha, tương đối bng phng thành phn cơ gii là cát, cát pha sét.
2.4. Đất xói mòn trơ si đá tng mng
Đất này có din tích15,681ha, phát trin trên b mt sườn ca đảo độ dc ln, mc độ xói
mòn, ra chôi ln. Đất nghèo mùn, tng mng, thành phn ch yếu là cát, cui, si, ln dăm sn
mnh v l ra các đá cát kết.
- T 0-1cm: là lp lá khô thm mc, thc vt màu xám đen.
- T 1-5cm: đất có màu xám, xám nht cu trúc ht cc, b ln nhiu mnh vn thô đá gc.
- T 5-20cm: đá ln dăm, sn, mnh v chiếm 5-10%, đất khô chuyn rõ theo đá ln.
- Dưới 20cm: là tng phong hóa vn d dang.
3. Đất ngp nước ven đảo
Công ước Quc tế v Đất ngp nước đã được ký kết năm 1971 ti Ramsar, Iran. Theo định
nghĩa ca Công ước (Điu 1.1), Đất ngp nước là “Các vùng đầm ly, sình ly, than bùn hoc nước
t nhiên, hay nhân to, ngp nước thường xuyên hay định k, nước chy hay nước tù đọng, nước
ngt l, hoc mn, k c nhng vùng bin có độ sâu không quá 6m so vi mc triu thp nht”.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
92
V phân loi, đất ngp nước ven đảo BLV được chia thành hai nhóm: nhóm đất ngp
nước t nhiên và nhóm đất ngp nước đã được s dng (c th là làm âu cng). Theo kh năng
ngp nước, mi nhóm li được chia thành hai ph nhóm là ph nhóm đất ngp nước không
thường xuyên (còn gi là đất ngp nước triu) và ph nhóm đất ngp nước thường xuyên. Theo
bn cht nn đáy và mc độ ngp, mi ph nhóm li được chia thành mt s loi đất ngp nước
khác nhau.
Ph nhóm đất ngp triu gm các loi đất như bãi cát bin, bãi cui tng, thm đá gc
ngp triu cao, thm đá gc ngp triu thp. Ti BLV trong nhóm này còn có bãi sú vt, nhưng
din tích không đáng k.
Ph nhóm đất ngp nước thường xuyên gm các loi đất như rn san hô, đáy cát và đáy
đá gc, nhưng trên thc tế các loi này nm xen k dưới mt nước nên khó khoanh định chi tiết
và rõ ràng được.
Đất ngp nước ven đảo có tng din tích 558,7ha, trong đó đất ngp nước triu 127,4ha
đất ngp nước thường xuyên đến độ sâu 6m là 431.3ha (t 0m HĐ đến độ sâu 2m là 98,6ha
và t độ sâu 2m đến 6m là 327,9ha). Trong s 558,7ha đất ngp nước, có 30,9ha đã được s
dng làm âu tàu. Rt đáng lưu ý là trong ph nhóm đất ngp nước triu có 7,8ha bãi cát bin và
trong ph nhóm đất ngp nước thường xuyên có 9,2ha rn san hô vi độ ph san hô cao. Đó là
vùng đất ngp nước quý, rt có giá tr.
Bng 5.4. Tài nguyên đất ngp nước ven đảo BLV [106]
Nhóm Ph nhóm Loi đất ngp nước Din tích
(ha)
T l
(%)
Bãi cát bin 7,8
Bãi tng cui 13,5
Thm đá gc ngp triu cao 27,7
Thm đá gc ngp triu thp 60,8
Đất ngp triu
Cng 109,9
19,67
Đất ngp
nước t
nhiên
Đất ngp nước
thường xuyên
Đáy bin ven b đến độ sâu 6m (đáy đá
gc, đáy cát, rn san hô)
Cng
417,9 74,80
Din tích t 0mLĐ đến 2m 6,2 Đất ngp triu
Din tích t 0mHĐ đến 0mLĐ 11,3
Din tích t -2m đến 0mHĐ 8,1
Din tích sâu dưới -2m 5,3
Đất ngp nước
thường xuyên
Cng 30,9
5,53
Đất ngp
nước được
s dng âu
cng
Tng cng 558,7 100
Ghi chú: 0mLĐ - 0m lc địa; 0mHĐ - 0m hi đồ.
Đất ngp nước ti BLV có nhng chc năng quan trng v môi trường, sinh thái và giá tr
s dng cao. Đây là vành đai làm gim và trit tiêu năng lượng sóng, bo v b bin và các công
trình b, là nơi có các h sinh thái ven đảo tiêu biu như bãi cát bin, bãi triu rn đá và rn san
hô, là nơi sinh sn và phát trin ca nhiu loài hi sn có giá tr kinh tế cao như bào ngư, hi sâm
v.v. Đất ngp nước ven đảo có giá tr khai thác và nuôi trng hi sn, đặc bit là bào ngư. Ngoài
ra, đất ngp nước đảo BLV còn có giá tr tham quan du lch, phát trin giao thông thy, xây
dng lung bến phc v dch v hu cn ngh cá cho ngư trường VBB. Mt phn đất ngp nước
phía ĐB đảo s tr thành khu bo tn t nhiên bin quc gia.
Chương 5. TÀI NGUYÊN PHI SINH VT
93
4. Đất, đá và nơi cư trú ca sinh vt
Đất đá trên đảo, đất ngp nước ven bđá gc, trm tích b ri trên sườn b ngm đảo
BLV còn được nhìn nhn tài nguyên có giá tr s dng gián tiếp vi vai trò là nơi cư trú (habitat)
ca nhiu loài sinh vt, làm tăng giá tr đa dng sinh hc và ngun li hi sn. Vai trò nơi cư trú
ca đất đá ti vùng bin đảo này có th phân bit thành hai dng.
- Dng th nht, trong tng điu kin môi trường c th, đất và đá to nên các sinh cnh
riêng kèm theo các nơi cư trú đặc trưng cho các loài sinh vt như thm c, trng cây bi trên đảo
hay rn san hô đáy bin ven đảo (nh 5.2).
- Dng th hai, đất và đá là nơi cư trú trc tiếp ca sinh vt bin trên b mt, chui rúc
trong nn mt đất - trm tích b ri, sng trong các hang hc t nhiên hoc khoan đào vào đá
trong quá trình sinh hot. S phân hóa độ cng ca các lp đá gc có b dày không ln và cu
to phân lp rt thoi trên đáy bin đã to điu kin hình thành nhiu hang hc nh trên các vách
đá trong quá trình phong hóa. S có mt khá ph biến ca loi đá bt kết tui Đệ tam gn kết
không quá rn chc, thm “mm” trong khi nước bin đã giúp cho các loài sinh vt bin d
dàng khoan đào hang hc vào thân đá làm nơi sinh sng (nh 5.3). Có l nh vy mà đa dng
sinh hc và ngun li hi sn ca vùng bin đảo BLV rt cao, đặc bit là nơi giàu có ngun li
bào ngư - mt loài thân mm sng bám đáy.
Bng 5.5. Thng kê các loi và din tích nơi cư trú ca sinh vt ti vùng bin đảo BLV [106]
STT Nhóm Loi Din tích
(ha)
% din tích
Đảo ni Rng phi lao
Trng cây bi cao 2-7m
Trng cây bi thp dưới 2m
Trng c xen cây bi dy
Trng c xen cây bi thưa
Trng c dy
Trng c thưa
Khu vc dân cư và công trình
35,08
5,76
26,04
34,14
38,52
10,31
16,45
4,62
12,6
2,1
9,3
12,2
13,8
3,7
5,9
1,7
1
2
3
4
5
6
7
8
Cng 170,92 60,3
Bãi cát bin 13,21 4,7 Vùng gian
triu Bãi triu rn đá
Bãi cui tng
Bãi cui tng xen cát
78,35
13,96
5,45
28,0
5,0
2,0
9
10
11
12
Cng 110,97 39,0
Tng cng 281,89 100
13
14
15
16
17
Đáy bin Rn san hô độ ph cao
Đáy tng xen cát, cui ph 30-50%
Đáy cát, cui si, mnh sinh vt ph trên 50%
Đáy đá tng xen cát, cui si ph < 30%
Đáy l đá gc
9,2
247,0
125,3
1687,0
852,8
0,3
8,5
4,3
57,7
29,2
Tng cng 2921,3 100
Phân b nơi cư trú ca sinh vt vùng bin đảo BLV trong khung ta độ 107o41’29” -
107o4500”E và 20o06’30” - 20o09’20”N vi tng din tích là 32,03km2 đã được thng kê và
đánh giá trên cơ s gii đoán nh v tinh JERS - 1/OPS có độ phân di mt đất 18m, thu ngày
Trn Đức Thnh (Ch biên)
94
16/3/1996 và được kho sát, kim tra thc tế b sung bng tài liu kho sát thc địa vào tháng
5/1998 và tháng 6/1999 (bng 5.5) [106].
nh 5.2. Đá rn san hô là nơi cư trú cho nhiu
loài sinh vt bin BLV.
(Ngun: Nguyn Văn Quân).
nh 5.3. Hang hc sinh vt đào khoét trên vách đá
bt kết ti độ sâu 12,4m sườn b ngm phía Đông
đảo, ta độ: 107044’29’’Đ - 20008’00’’B.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
T kết qu đánh giá trên, có th nhn thy các nơi cư trú quan trng nht trên đảo ni là trng
c xen bi cây, rng phi lao và trng cây bi thp; đới gian triu là bãi cát bin; vùng triu là bãi
triu rn đá và dưới đáy bin là rn san hô và đá tng xen cát cui có độ ph dưới 30%.
III. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SN
1. Vt liu xây dng
Tài nguyên vt liu xây dng đảo BLV được tiến hành điu tra, kho sát vào năm 1996
[30, 67]. Theo ngun gc, vt liu xây dng đảo BLV được phân thành đá thiên nhiên bao gm
đá va (đá gc) và đá tng, cui (do sóng phá hy đá gc, rn san hô) và cát xây dng bao gm
cát ngt (ngun gc bin đã được ra mn), cát mn (ngun gc bin), cát deluvi (ngun gc
phong hóa, ra trôi) và cát eluvi (ngun gc phong hóa).
V cht lượng vt liu xây dng, vt liu cng hay đá thiên nhiên ch yếu là cát kết, bt
kết, ít hơn là sét kết và đá vôi san hô. Chúng có t trng (Δ) 2,69-2,72g/cm3; dung trng 1,76-
2,31g/cm3, ph biến trên 2g/cm3; cường độ (độ bn nén đơn trc khô) thay đổi 130-385kg/cm3
cát kết và 91-103kg/cm3 bt kết và sét kết; h s kiên c (K) t 1,3-3,85, ph biến trên 2 cát
kết và 0,91-1,03 bt kết và sét kết. Thành phn cơ hc đá cát kết tp trung kích thước ht 0,4-
0,2mm (20-40%) và 0,2-0,1mm (30-70%). Các khoáng vt to đá chính là thch anh (30-40%),
fenspat (30-35%), mica (5%) và mt s khoáng vt ph (bng 5.6).
Như vy, vt liu cng BLV ch yếu loi đá nng (t trng trên 1,8 tn/m3, dung trng
trên 2 tn/m3), cường độ chu nén thp (100-400kg/cm3) và h s kiên c không cao (phn ln
dưới 2,5kg/cm3) nên không đáp ng được các công trình xây dng có kết cu kiên c đòi hi
chu lc và bn vng.
Da vào các ch tiêu khi lượng, th tích, độ m, độ bn, thành phn khoáng vt và độ
mn, vt liu b ri làm cht gn kết được phân làm 2 nhóm như bng 5.7.
Chương 5. TÀI NGUYÊN PHI SINH VT
95
Bng 5.6. Ch tiêu cơ lý cơ bn ca đá thiên nhiên đảo BLV [30, 67]
Tên đá T trng Δ
(g/cm3)
Dung trng
(g/cm3)
Độ bn nén đơn
trc khô
Rnk (kg/cm3)
H s kiên c K
Cát kết xám sáng ht trung
Cát kết xám
Cát kết xám trng ht mn
Cát kết xám trng ht mn
Cát kết xám sáng ht mn
Cát kết xám nâu tím, mn
Cát bt nâu xám ht mn
Bt kết nâu xám
Bt kết
2,71
2,72
2,69
2,72
2,70
2,71
2,72
2,71
2,70
1,76
2,26
1,89
2,02
1,92
2,15
2,31
2,01
1,72
144
282
178
235
326
130
385
103
91
1,44
2,82
1,78
2,35
3,26
1,30
3,85
1,03
0,91
Bng 5.7. Các ch tiêu cht lượng cát xây dng đảo BLV [30]
Ch tiêu Đơn v Nhóm cht lượng khá tt (1) Nhóm kém cht lượng (2)
Khi lượng th tích
Độ m
Hàm lượng Cacbonat
Hàm lượng thch anh
Độ mn (cp ht)
g/cm3
%
%
%
mm
1,48 - 1,88
0,38 - 4,10
0,27 - 4,10
80,5 - 93,5
0,1 - 0,4
1,18 - 1,36
0,52 - 0,87
52,39 - 76,30
20,50 - 38,00
0,4 – 1
c 2 nhóm, độ bn (lượng mùn hu cơ) nh hơn 1, ph biến 0,3-0,5%, cá bit 4,1%, các
khoáng vt ph (fenspat, ilmenit, limonit v.v.) ch 1-10%. Quyết định cht lượng nhóm 1
(thường phân b độ cao trên 7m) là hàm lượng thch anh trên 80% còn nhóm 2 cht lượng
kém có hàm lượng cacbonat rt cao, thường trên 50% nhưng li là đối tượng khai thác ch yếu
hin nay.
V mt s dng, đá cát kết có th khai thác xây móng công trình, lô ct bán kiên c, giếng
nước, kè b, xây tường nhà, tường chn taluy và h thng thoát nước. Đá bt kết và sét kết ch
nên tn dng kè thành công s, hào h hoc thành giếng nước. Cui si san hô làm nguyên liu
sn xut vôi hoc sn xut gch xp nh.
Nhóm cát cht lượng khá cao dùng làm va xây, trát tường các cp phi và ct liu nh
cho bê tông. Nhóm cát cht lượng kém làm va xây các cp phi, ct liu nh cho bê tông nh
dùng xây tường nhà, sn xut gch papanh, tm lp xi măng - cát, hoc pha trn theo t l hp
lý trong va xây dng công trình kiên c.
T hai loi vt liu chính là đá thiên nhiên và cát xây dng, có th kết hp vi mt s
nguyên vt liu có đảo (x than, cht thi rn v.v.) hoc ch ra t đất lin để sn xut gch,
tm lp, sn xut cát và đẽo đá thô. Cát cui nhiu vôi nên sàng tuyn, phn thch anh là dùng
làm bê tông chu lc hoc va mác cao, phn vt liu vôi là chính dùng nung vôi đóng gch
papanh để tn dng x than, vt phế thi cng để làm sch môi trường đảo (lượng x than khá
ln). Vì không đặt vn đề khai thác vt liu cng nên không đánh giá tr lượng. Tuy nhiên, có
th nói tr lượng đá cng thiên nhiên khá ln nhưng ch nên dùng trong trường hp đặc bit
khn cp. Đối vi vt liu xây dng là cát, tng tr lượng được tính là 4.672.500m3 phân b trên
din tích 1.335.000m2 .
Trn Đức Thnh (Ch biên)
96
Li ích kinh tế trc tiếp ca khai thác, s dng vt liu xây dng ti ch đảo rt ln do
gim giá thành vn chuyn. Giá vn chuyn cát xây dng 1 căn h rng 40m2 cn 30m3 hay 45
tn cát là 31,5 triu đồng vào trước 1996, 14,85 triu đồng vào năm 1996. Nếu đưa gch nung
1200 viên ra đảo giá thành 1.260.000 đồng, nhưng nếu khai thác 2m3 đá ti đảo (tương đương
1.200 viên gch nung) thì giá ch vài chc ngàn đồng, hoc sn xut tương đương 200 viên gch
xi măng - cát ngoài đảo ch khong 100.000 đồng, h giá thành hơn 10 ln. Đó là chưa k ri ro
trên đường vn chuyn.
Tuy nhiên, vic khai thác và s dng vt liu xây dng ti đảo cũng có th gây ra nhng
vn đề liên quan đến môi trường. Do vy, tr lượng khai thác cát hp lý được tính là ch
5600m3. Trong đó khu A (thm cát TN đảo, cao 2-10m), khai thác hp lý 3000m3 (trên tr
lượng 472.000m3), khu B (thm cát phía Đông đảo, cao 5-15m) khai thác 2600m3 (trên tr
lượng xp x 570.000m3). Đá cng bãi tng ven b bin có kh năng khai thác 200-250m3, khai
thác hp lý ch 40-50m3. Trong trường hp đặc bit khn cp, có th khai thác ti ch toàn b đá
cng đá tng ven b bin và mt khi lượng ln đá cng va, nhưng c tránh phi s dng vì
phi hng chu các hu qu môi trường nng n, lâu dài [30, 67].
2. Tim năng du khí
Theo mt s nghiên cu, tr lượng du VBB được ước tính vào khong 101,5 t baren.
Trên thc tế, Trung Quc đã khai thác mt s m đầu tiên trên VBB như m Weizhou 10.3 (t
1986) cho sn lượng 50 vn tn/năm, m Wushi 16.1 (t 1988) sn lượng 50 vn tn/năm, ngoài
ra còn m khí đốt Yacheng 13.1 khai thác t 1990.
V mt địa tng và cu trúc địa cht, đã có nhiu tài liu nói v trin vng du khí vùng
bin quanh đảo Bch Long Vĩ vi biu hin Asphantit là sn phm th sinh (ôxy hóa) ca du
khí t dưới sâu lòng đất đưa lên, nm xâm tán trong đá gc Đệ tam thuc phn ni ca đảo
[147]. Đó được coi là du hiu trc tiếp v kh năng du khí khu vc.
Kết qu nghiên cu ca Phân vin Hi dương hc ti Hi Phòng (nay là Vin Tài nguyên
và Môi trường bin) vào 1996-1997 [40] t vic thu thp và phân tích mt s mu đá sườn
ngm đảo cho thy tim năng du khí vùng bin quanh đảo BLV. Phân tích bào t phn hoa
địa hóa (bng 5.8) ca các mu đá trên cho thy, các mu đá này có tui Oligocen, tướng
Sapropelit, tt v ch tiêu TOC, rt tt v S2 và IH, thuc Kerogen kiu II. Da trên kết qu này,
Vin Du khí đã phi hp vi đội kho sát ngm ca Phân vin Hi dương hc ti Hi Phòng
tiến hành đợt kho sát địa cht chi tiết trên các đảo ni và phn đảo ngm ti độ sâu 22,6m. Kết
qu phân tích bào t phn hoa đã cho phép xác định li tui và phân chia li địa tng Đệ tam
BLV vi 2 h tng. H tng Phù Thy Châu (E3 ptc) nm dưới tui Oligocen (Paleogen) phân
b rng rãi phn đảo ngm và phn ln đảo ni. H tng Ha Mi nm trên tui Miocen trung -
Pliocen (Neogen) phân b hp phn đỉnh ca đảo. H tng Phù Thy Châu ngun gc h đầm
ly, vũng vnh ven bin, trm tích mang tính kh rõ rt, ch tiêu TOC cao, khong 1,5-7%, cá
bit 49%, thun li cho sinh thành và bo tn hydrocacbon [151, 152]. Nhng kết qu mi này
cho phép lc quan hơn v trin vng du khí khu vc BLV và là tin đề cho phép đầu tư kho
sát và thăm dò mnh dn hơn.
Bng 5.8. Các ch tiêu địa hóa du khí đá gc BLV theo kết qu phân tích nhit phân [152]
TT S hiu mu V trí Đặc đim TOC
(%)
S1
mg/g
S2
mg/g
S1+S2
mg/g
PI HC
mg/g.TOC
HI
mg/g.TOC
Tmax
(0C)
Đảo ni
BLV-6 Phía Đông Phiến sét đen 6,88 0,77 31,11 31,88 0,02 11 452 428
BLV-14 ĐB Bt kết xám 2,58 0,65 14,45 15,10 0,04 25 560 432
BLV-15 TB Sét bt kết xám tro 3,04 0,51 15,59 16,10 0,03 17 513 428
BLV-17 TB Sét than 35,83 - - - - - - -
BLV-18 Phía Bc Sét bt kết xám tro 5,89 0,36 23,94 24,30 0,01 6 406 432
BLV-21A TN Sét bt kết xám 2,61 1,05 17,80 18,85 0,06 40 682 435
BLV-21B TN Vt liu than xen kp 49,13 1,07 190,25 191,32 0,01 2 387 416
BLV-22 Phía Tây Sét bt kết xám 2,32 0,18 13,66 13,84 0,01 8 589 430
Sườn ngm đảo Độ sâu (m)
CN-IV-1/1 6,3 Phía Đông Bt kết xám 1,55 0,09 9,22 9,31 0,01 6 595 433
CN-IV-2/1 11 Phía Đông Sét bt kết xám tro 2,47 0,35 17,33 17,68 0,02 14 702 438
CN-IV-2 12,4 Phía Đông Bt kết xám 1,90 0,11 5,26 5,37 0,02 6 277 439
CN-I-2 11 Phía Tây Sét bt kết xám tro 2,44 0,39 16,34 16,73 0,02 16 670 435
CN-I-3 12,3 Phía Tây Sét bt kết màu đen 2,15 0,26 11,55 11,81 0,02 12 537 435
CN-I-3/2 14 Phía Tây Sét bt kết xám tro 2,30 0,17 13,99 14,16 0,01 7 608 429
CN-II-1 4 ĐB Bt kết xám tro 2,38 0,26 13,42 13,68 0,02 11 564 429
CN-II-2/1 7,2 TB Sét bt kết xám tro 6,25 0,43 24,90 25,33 0,02 7 398 428
CN-III-1 4,5 ĐN Bt kết nâu xám 2,63 0,57 17,31 17,88 0,03 22 658 436
CN-III-2/1 13,2 ĐN Bt kết xám 2,10 0,26 13,80 14,06 0,02 12 657 439
CN-III-3 22,6 ĐN Bt kết xám nâu 2,221 0,21 13,91 14,12 0,01 10 629 438
Chương 5. TÀI NGUYÊN PHI SINH VT 97
Trn Đức Thnh (Ch biên)
98
đây, các ch tiêu địa hóa du cho đá m:
TOC (%) (Total Organic Carbon): tng lượng carbon hu cơ trong đá.
S1 (mg HC/g đá): Lượng Hydrocacbon t do trong đá (sinh ra t đá m).
S2 (mg HC/g đá): Lượng Hydrocacbon tim năng (còn li) trong đá m.
S1 + S2 (mg/g đá): Tng tim năng ca hu cơ trong đá m.
Tmax: Nhit độ cn thiết cho phép nhit phân lượng Hydrocacbon tim năng ca đá m, ch độ
trưởng thành nhit ca đá m cũng như vt cht hu cơ.
PI = S1/(S1 + S2): ch ra s có mt ca Hydrocacbon di cư hay ti sinh (< 0,1: Hydrocacbon ti
sinh; 0,1-0,4: Hydrocacbon di cư và > 0.4: có du di cư).
HC + (mg/g.TOC): Lượng Hydrocacbon trong tng lượng cacbon hu cơ.
HI = 100*S2/TOC (mg/g): phn ánh lượng HC lng gii phóng ra khi đá m, dùng để đánh giá
kh năng sinh du ca đá m thông qua loi Kerogene III: 0-150, ch sinh khí; III - II: 150-300, sinh khí
và du; II I: > 300, sinh du và khí.
Năm 2010, du và khí đã được Công ty chuyên thăm dò và khai thác du khí Petronas
Carigali Overseas Bhd ca Tp đoàn Petronas (Malaysia) phát hin ngoài khơi, cách Hi Phòng
75km v phía ĐN. Năm 2012, ngành du khí đã tiến hành khoan thăm dò du khí trên đảo BLV và
đạt được kết qu kh quan v mt địa cht có kh năng liên kết vi các tng trm tích cha du và
khí. Đồng thi cũng trong 2012, giàn khoan du khí trên bin ca Tp đoàn Du khí Vit Nam
cũng đã tiến hành khoan thăm dò du khí trên vùng bin đảo BLV. Các hot động thc tin trên
cho thy nhng kh năng hin hu ca tài nguyên quý giá này vùng bin đảo.
IV. NGUN NĂNG LƯỢNG TÁI TO
Đại dương thế gii được xem như mt h động hc, được đặc trưng bi các quá trình vt
lý và các tác động tương tác, ch yếu là sóng, thy triu, dòng chy, gradien nhit độđộ mui
nước bin. Các yếu t động lc và quá trình đó đã cho bin và đại dương nhng ngun năng
lượng sch, di dào mà người ta gi chung là năng lượng bin. Các nhà khoa hc d tính toàn
b năng lượng bin ước khong 152,8 t kW. Loi năng lượng này ln gp hàng trăm ln năng
lượng mà toàn b động thc vt cn để sinh trưởng trên Trái đất [47].
Thế gii hin nay đang b đe da bi nguy cơ cn kit các ngun năng lượng truyn thng
và ô nhim môi trường nên người ta có xu hướng tìm v khai thác các ngun năng lượng sch và
có kh năng tái to. Năng lượng bin là mt trong các loi ngun có nhng ưu vit này. Tuy
nhiên, năng lượng bin cũng chưa được s dng rng rãi vì khai thác nó còn gp nhiu khó khăn
v mt k thut và trin vng v hiu qu kinh tế vn còn chưa được chc chn. Dù vy, hin
nay nhiu d án s dng năng lượng bin vn đang được nghiên cu nhiu nước trên thế gii.
Phn ln đang trong giai đon thăm dò. Tuy thế, cũng đã có nhng d án đã được thc hin dn
ti vic khai thác có li ngun năng lượng tim năng này [87].
1. Bc x nhit
Ngun nhit t mt tri là ngun năng lượng vô tn, dng năng lượng sch không sinh ra
khí thi độc hi, không gây hiu ng nhà kính. Công ngh và thiết b khai thác năng lượng mt
tri là công ngh thân thin vi môi trường. Vit Nam có tim năng cường độ bc x to ln,
trung bình là 1700-1900kWh/m2.năm; trong khi Nht Bn có cường độ bc x trung bình là
1200-1350kWh/m2.năm, Nam Trung Quc 1500-1700kWh/m2.năm. Riêng vùng bin Vit Nam
tim năng bc x nhit còn cao hơn na và có xu hướng tăng dn t phía Bc xung phía Nam
(bng 5.10). Trên khu vc phía Bc vĩ tuyến 20oN tng x đạt 4000Wh/m2/ngày. Vùng nhiu
Chương 5. TÀI NGUYÊN PHI SINH VT
99
tim năng nht Vit Nam là vùng ngoài khơi bin Nam Trung B gm c Hoàng Sa và Trường
Sa, vùng bin Vũng Tàu - Côn Đảo [22].
Bng 5.9. S gi nng trung bình tháng và năm vùng ven bin Vit Nam [13]
Trm Tháng 1 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 C năm
Móng Cái 89,8 169,1 148,4 183,8 173,6 197,0 1633,0
Ph Lin 82,8 184,2 177,1 189,8 166,0 179,6 1631,2
Văn Lý 88,4 217,5 196,8 230,4 180,0 180,1 1740,2
Thanh Hóa 86,5 204,6 189,2 212,4 166,7 163,7 1668,0
Vinh 72,3 116,9 186,1 186,0 166,6 122,4 1556,6
Đà Nng 134,7 255,8 236,8 255,9 247,4 174,4 2096,9
Nha Trang 184,2 251,1 227,6 245,3 239,5 205,1 2553,7
Phan Thiết 279,5 248,5 212,9 211,0 196,2 201,1 2911,1
Vũng Tàu 264,3 238,6 179,0 221,3 197,9 185,2 2750,3
Cà Mau 237,4 172,4 142,0 160,4 149,6 146,4 2212,1
Rch Giá 232,9 204,4 166,9 177,9 162,4 164,3 2409,3
Hà Ni (đ/c) 67,3 165,8 155,6 182,6 162,8 160,5 1464,6
Qua bng 5.9 cho thy s gi nng trung bình vùng ven bin Vit Nam thuc loi cao.
Nhiu vùng đạt mc t 1800-2000 gi/năm và đặc bit t Đà Nng đến Rch Giá c ngoài
khơi ln ven bin t 2000-2900 gi/năm. So vi thế gii thì tài nguyên s gi nng trung bình
ca vùng bin và ven bin Vit Nam thuc loi ni tri. Nhit độ không khí cao nht tháng và
năm đảo BLV đều có giá tr > 33oC vào các tháng mùa hè và > 25oC vào các tháng mùa Đông
(bng 5.10). Điu này cho thy tim năng năng lượng tái to t bc x nhit vùng bin đảo BLV
là rt ln so vi các khu vc khác trên đất lin.
Bng 5.10. So sánh nhit độ không khí cao nht tháng và năm ti BLV và các nơi khác trên vùng bin
Vit Nam [22]
Trm Tháng 1 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 C năm
BLV 26,2 33,3 33,5 33,9 33,2 33,2 33,9
Hòn Du 27,2 35,0 37,8 38,0 38,6 34,6 38,6
Hòn Ngư 30,1 38,5 39,2 39,5 39,9 35,5 39,9
Hoàng Sa 31,3 34,8 35,9 35,1 35,0 34,0 35,9
Cn C 31,1 38,6 37,8 37,3 38,1 35,7 38,6
Trường Sa 29,5 33 32,8 31,6 31,3 31,8 33,0
Phú Quý 29,7 33,9 34,3 33,3 32,0 32,7 34,3
Côn Đảo 32,0 35,5 33,4 32,4 33,5 32,4 36,0
Phú Quc 35,1 36,3 33,7 33,3 33,4 33,3 38,1
2. Gió bin
Hin nay, ngành phát đin s dng năng lượng gió là ngành công nghip phát trin mnh
m nht trên thế gii. Nếu cui năm 1990, toàn thế gii mi lp đặt các turbine gió phát đin vi
tng công sut 2013 MW, thì đến cui năm 2005 đã đạt 59398 MW và đến cui năm 2006 đã
đạt ti 74306 MW. Trong thi gian 15-16 năm, tng công sut lp đặt các turbine gió phát đin
trên toàn thế gii đã tăng 37 ln (3700%), bao gm 10600 máy và đã lp đặt trên 36 nước. Riêng
trong năm 2006, tng công sut lp đặt mi là 15016 MW, Châu Âu chiếm 51%; Châu M,
riêng Hoa K đã lp đặt 2454 MW chiếm 23,4%; Châu Á, ni bt là n Độ vi 1840 MW
Trung Quc 1334 MW [33].
Theo tài liu nghiên cu ca Ngân hàng Thế gii (WB) thì Vit Nam là nước có ngun
năng lượng gió ln nht so vi vùng Đông Nam Á. Khong 40% din tích trên đất nước Vit
Nam thuc vùng gió hot động mnh, tc độ gió trung bình/năm độ cao 65m t 7-9m/s, tc độ
Trn Đức Thnh (Ch biên)
100
gió hoàn toàn phù hp vi điu kin hot động ca các trang tri gió ln t 100 MW đến hàng
1000 MW. Hin nay, mt s công trình v đin gió đã bước đầu trin khai như: turbine gió
BLV (công sut 858kW), d án phong đin công sut 15 MW bán đảo Phương Mai (Quy
Nhơn), trang tri đin gió 20 MW Khánh Hòa, đảo Phú Quý 5 MW v.v. [156]. Đin gió là mt
trong nhng ngun năng lượng tái to ít gây nh hưởng đến môi trường nht [70].
Ti đảo BLV, sau ba năm xây dng vi s giúp đỡ tích cc ca Công ty Made (đơn v cp
thiết b) và Công ty Tucme (đơn v tư vn) ca Tây Ban Nha, t năm 2004 trm phát đin bng
năng lượng gió đầu tiên vi công sut 858kW đi vào hot động. Qua 3 tháng chy th nghim
đầu tiên đã chng minh gió đảo BLV luôn cung cp cho trm ngun năng lượng di dào. Ch
tính t 1/10-25/10/2004, bng kê tc độ gió ti đảo BLV cho thy công sut thường xuyên ca
trm đạt t 600-800kW/h tc tc độ gió đạt t 10-16m/s. Theo s liu quan trc gió trong khong
30 năm (1980-2010) ti đảo BLV, tc độ gió trung bình năm ca các năm đều xp x 7m/s độ
cao 10m; tn sut lng gió ( 1,0m/s) và tn sut tc độ gió 7,0m/s ln lượt chiếm 5,56% và
29,41% trong tng s s liu quan trc. Điu này cho thy độ cao 65m năng lượng gió vùng
bin đảo BLV có tim năng to ln cho vic phát trin năng lượng tái to trong tương lai.
2. Sóng và thy triu
Sóng bin cha đựng ngun năng lượng vô cùng ln, hơn 100 năm trước đây, người ta đã
dùng sóng bin để phát đin. Năm 1799, ti Paris ln đầu tiên đã công b thiết b chuyn hóa
năng lượng ca sóng bin. Năm 1910, các nhà khoa hc Pháp ln đầu tiên tiến hành thí nghim
dùng năng lượng sóng bin để phát đin. Năm 1964, Nht Bn ln đầu tiên chế to được đèn
phao tiêu thp sáng bng đin do sóng bin to ra vi công sut 60 W. Đến năm 1978, Nht Bn
chế to ra con tàu “Ánh sáng bin” phát đin bng sóng bin ln nht thế gii, khi sóng cao 3m
có th to ra 2.000kW. Hin nay các nước Anh, Na Uy, Trung Quc, n Độ, Inđônêxia đang
xây dng nhiu trm phát đin sóng bin có công sut ln [47]. Vit Nam hin nay, vn đề
đin năng t sóng bin đang còn mc độ nghiên cu tim năng. Ngoài nhng kết qu nghiên
cu ca các nhà khoa hc v năng lượng sóng được công b và mt s ý tưởng v khai thác
năng lượng sóng bin đã được đề xut. Theo thông tin t Nguyn Mnh Hùng và đồng nghip
(2009), k sư Trương Văn Dũng (Liên doanh Du khí Vietsopetro) đã đưa ra ý tưởng chế to
thiết b gi là “máy phát đin cánh ngm” để biến đổi năng lượng sóng thành đin năng; Tng
Văn Dũng (2008) đã thiết kế máy phát đin kết hp năng lượng sóng - gió đã được các chuyên
gia đánh giá cao; năm 2006 vượt qua 10 đề tài trong vòng chung kết cuc thi Phát minh xanh do
Công ty Sony, B Giáo dc Đào to và B Tài nguyên Môi trường t chc, “Máy phát đin t
năng lượng sóng bin” ca sinh viên Bùi Nguyên Vng, Đại hc Cn Thơ, đot gii nht [50].
Bng 5.11. Dòng năng lượng sóng kW/m trung bình (t s) và cc đại (mu s)
ti mt s vùng bin
Tháng Vùng bin
12-2 3-5 6-8 9-11
Trung bình
năm
Berin 58/415 43/355 26/411 54/465 45/465
Ôkht 34/351 31/294 18/351 32/189 29/355
Nht Bn 49/355 40/355 17/189 37/355 36/365
Đông Trung Hoa 40/411 29/351 27/351 37/415 33/411
Bin Đông 56/351 40/411 43/451 67/415 52/455
Ngun: Shichkariev B. I., (1989) [50]
Chương 5. TÀI NGUYÊN PHI SINH VT
101
Theo đánh giá ca Shichkariev (1989) [50] năng lượng sóng trung bình trên mt mét
chiu dài đỉnh sóng trong khu vc Bin Đông đạt giá tr cao nht so vi các vùng bin lân cn
(bng 5.11). Các kết qu nghiên cu t trước đến nay v sóng bin cho thy tim năng năng
lượng sóng dc di ven b nước ta tương đối phong phú và ph thuc trc tiếp vào hai mùa gió
ĐB và TN [51, 87, 141]. các vùng thoáng, có đà sóng ln theo các hướng ĐB, TN và Nam
đều nhn được dòng năng lượng sóng khá ln. Vào mùa gió ĐB công sut đin sóng đạt cc đại
40kW/m phía Bc b bin Vit Nam và 30kW/m vùng phía Nam. Trung bình năm 25kW/m
vùng ven bin ngoài khơi Nam Trung B. Mt độ cao nht ti vùng bin Phú Quý đạt 40kW/m.
Vào mùa gió TN công sut đạt 20kW/m vào các tháng 7 và 8 ti các vùng Nam Trung B
Đông Nam B, các vùng khác công sut trung bình đạt 10kW/m.
Vùng bin đảo BLV vi các đặc trưng sóng (bng 5.12) và độ cao sóng cc đại trong năm
(bng 5.13) đã cho s phân b mt độ năng lượng sóng theo các hướng. Hướng ĐB và hướng
Nam là các hướng có tn sut sóng ln nht, chiếm trên 60%, tương ng mt độ năng lượng
sóng ln hơn nhiu so vi các hướng khác (bng 5.14). Vùng phía Bc - ĐB, do đặc đim rt
thoáng đối vi sóng t phía Nam, là trường sóng chiếm ưu thế trong gió mùa TN ti khu vc
VBB nên năng lượng sóng chiếm ưu thế vào các tháng 6, 7, 8 vi giá tr t 16kW/m tr lên vào
thi gian này [50]. Ti phía Tây đảo BLV, năng lượng sóng khá đều, quanh năm đạt t 15kW/m
tr lên. Dòng năng lượng sóng trung bình năm ca khu vc này đạt khong 15kW/m. Các vùng
khác ca đảo BLV có công sut đin sóng trung bình đạt 10kW/m.
Bng 5.12. Độ cao sóng H(m), chu k sóng T(s) và tc độ gió V(m/s) theo mùa và trung bình năm ti
vùng bin đảo BLV [153]
Các tháng trong năm
11-1 2-4 5-7 8-10
Trung bình
năm
Sut đảm
bo chế
độ (%) H T V H T V H T V H T V H T V
50 0,6 3,7 6,5 0,5 3,5 5,5 0,6 3,7 6,5 0,5 3,6 7,0 0,55 3,6 6,4
20 0,8 4,0 11 0,7 3,9 9,0 0,8 4,0 11 0,8 4,0 12 0,78 4,0 10,7
5 1,2 4,7 15 1,0 4,4 13 1,2 4,7 15,5 1,2 4,7 16 1,15 4,6 14,9
1 1,6 5,5 18 1,3 4,8 17 3,6 5,4 19 1,7 5,7 21 2,05 5,2 18,8
Bng 5.13. Độ cao sóng cc đại (m) trong năm vùng bin đảo BLV
Năm Độ cao sóng
cc đại
Năm Độ cao sóng
cc đại
Năm Độ cao sóng
cc đại
1980 7,0 1991 7,0 2002 5,0
1981 4,0 1992 7,0 2003 4,0
1982 4,0 1993 5,0 2004 5,0
1983 6,0 1994 7,0 2005 6,0
1984 3,0 1995 5,0 2006 1,5
1985 10,0 1996 8,0 2007 2,0
1986 7,0 1997 6,0 2008 2,0
1987 6,0 1998 5,0 2009 6,0
1988 - 1999 6,0 2010 6,0
1989 11,0 2000 6,0
1990 8,0 2001 6,0
(Ngun: Trung tâm TLKTTV)
Trn Đức Thnh (Ch biên)
102
Bng 5.14. Phân b mt độ năng lượng sóng E (kW/m2) ti vùng bin đảo BLV theo các hướng α(o)
và tn sut P(%) [50]
Tháng trong năm
11-1 2-4 5-7 8-9
Năm
αo
E P E P E P E P E P
0 0,44 3,79 0,35 7,44 0,52 2,17 1,66 8,96 0,77 4,77
45 0,88 67,45 0,72 35,93 0,53 3,63 0,99 52,94 0,88 40,17
90 0,33 18,77 0,19 8,22 0,65 2,77 0,44 19,26 0,38 11,8
135 0,30 2,93 0,26 14,95 1,07 10,77 0,32 7,05 0,44 8,59
180 0,50 1,97 0,75 25,10 0,53 65,87 0,23 6,10 0,65 22,35
225 0,11 0,25 0,27 0,71 0,45 11,44 0,31 0,37 0,46 3,29
270 0,28 0,05 0,17 0,14 0,41 3,04 0,21 0,32 0,31 1,11
305 0,25 0,15 0,35 0,14 0,24 2,71 0,50 0,85 0,34 1,26
0,275 95,4 0,576 91,64 0,62 94,11 0,832 96,13 0,868 93,38
Năng lượng thy triu ca toàn thế gii ước chng 3 t kW. Năm 1912, Đức, người ta
đã xây dng thành công mt trm phát đin bng năng lượng triu. Bt đầu t nhng năm 1960,
do nhu cu năng lượng ngày càng nhiu, các nước Pháp, Anh, Liên Xô, Canada, n Độ
Trung Quc và nhiu quc gia khác na đã quan tâm nhiu đến vic nghiên cu s dng năng
lượng thy triu để phát đin. Nhng trm đin thy triu này đã phát huy vai trò rt ln trong
phát trin kinh tế vùng ven bin [47].
Nhìn chung, dao động mc nước triu bin ca nước ta không thuc loi ln, không
phi là nơi có nhiu trin vng để xây dng các nhà máy đin thy triu ln như các địa đim
khác trên thế gii (thường độ ln thy triu phi ln t 6 ÷ 7m tr lên). Tuy nhiên, chúng ta có
mt h thng vũng vnh ven bin có th tn dng khai thác năng lượng thy triu. Theo độ ln
ca dao động thy triu, phân b năng lượng triu các vũng vnh cũng theo quy lut tương t.
Nghĩa là mt độ năng lượng triu ln thì công sut sn xut đin t thy triu s ln. Trong khu
vc Bin Đông, phía Bc ca VBB và ven bin Vũng Tàu đến Cà Mau là nhng nơi có tim
năng năng lượng thy triu ln nht so vi các vùng khác. khu vc Qung Ninh khong 3,65
GWh/km2, đến Ngh An khong 2,48 GWh/km2, ri gim đến khu vc Tha Thiên - Huế là cc
tiu (0,3 GWh/km2), sau đó li tăng dn vào min Nam, đến Phan Thiết là 2,11 GWh/km2, đạt
cc đại ti khu vc Bà Ra - Vũng Tàu là 5,23 GWh/km2. Các khu vc vnh H Long, vnh
Gành Rái đều hi t tương đối ba đặc trưng (bng 5.15) có giá tr ln để có th nghiên cu các
d án xây dng các nhà máy đin thy triu vi công sut va [88, 143]. Đảo BLV thuc vùng
bin có nht triu đều đin hình, tn sut độ cao thy triu ngày > 3,0m chiếm khong 32%. Các
đặc trưng thy triu có s tương đồng vi khu vc Qung Ninh nên rt thun li cho vic xây
dng các nhà máy đin thy triu trên đảo BLV. Tuy nhiên, kh năng khai thác li ph thuc
vào hiu qu d án, có nghĩa là cn phi đắp đê ngăn vnh (din tích và chiu dài đê).
Bng 5.15. Đặc trưng tim năng năng lượng thy triu [88]
Tên vnh Mt độ năng lượng
(GWh/km2)
Tim năng (GWh) Hiu sut (GWh/km)
Khu vc vnh H Long 3,657 4.728,990 57,196
Vnh Gành Rái 5,091 714,869 73,260
Chương 5. TÀI NGUYÊN PHI SINH VT
103
V. TIM NĂNG PHÁT TRIN DU LCH BIN VÀ LUNG BN
1. i nguyên du lch
BLV có đủ điu kin để phát trin thành mt đim du lch - ngh dưỡng, phc v cho
nhng người đi bin, khai thác bin và cho du khách ưa thích du lch sinh thái.
BLV có mt v trí trung tâm, cách đim du lch ven b như Cô Tô, H Long, Cát Bà, Đồ
Sơn, Sm Sơn và Trà C trong tm bay 1-1h30’ bng thy phi cơ. Các tàu du lch bin có th d
dàng ghé vào đảo trong các hành trình xuyên bin. BLV có cnh quan thiên nhiên độc đáo đẹp
vi mt đảo kích thước không quá nh, có đủ không gian đồi, thm bãi cát bin và bãi tng. Đó
là mt hòn đảo xanh, ni trên mt bin xanh, sch đầy hp dn và quyến rũ du khách.
BLV có khu rn san hô ngm phát trin nht VBB, độ ph ln (có nơi tng đến 90%), đa
dng sinh hc cao, cnh quan ngm còn được bo v tt, đủ điu kin xây dng thành khu bo tn t
nhiên bin hay công viên bin. Đó là mt dng tài nguyên quý giá, mt địa đim lý tưởng cho du lch
ngm và du lch khoa hc. Ngoài ngun li cá bin, BLV có nhng đặc sn quý phc v du khách
như bào ngư, c nón, hi sâm, bàn mai, góp phn to nên s hp dn đối vi du khách.
Đã có nhiu đảo, quc gia đảo ly du lch làm ngành kinh tế mũi nhn. Theo báo cáo ca
Chương trình Môi trường Liên Hp Quc (UNEP), s lành mnh ca rn san hô khp mi nơi
trên thế gii có giá tr ước tính khong 100.000-600.000 USD/km2/năm. Inđônêxia, du lch là
ngành ch yếu s dng san hô, căn c vào chi phí bo v các bãi cát ven bin, rn san hô, ước
tính tr giá 1 triu USD/km2. vùng bin Caribê, giá tr tương t thu được t 0,2-1 triu USD.
Kết qu mt s nghiên cu gn đây v giá tr kinh tế ca rn san hô trong khu bo tn đảo Hòn
Mun t vic gii trí là 17 triu USD/năm. Theo kết qu nghiên cu ca Vin Hi dương hc, giá
tr trên din tích 1 km2 ca h sinh thái san hô Hòn Mun ti vnh Nha Trang do khai thác cá là
36,207 nghìn USD, do thu t du lch là 15 nghìn USD, còn giá tr chc năng sinh thái, bo v b
là 60,145 nghìn USD. Tng cng là 111,352 nghìn USD/km2. Như vy, nếu t chc tt, du lch
cũng s tr thành hot động kinh tế chính ca đảo, phù hp vi mc tiêu bo v môi trường t
nhiên, sinh thái và phát trin bn vng và mi năm có th thu li đến hàng triu USD.
Theo kết qu nghiên cu ca Nguyn Th Minh Huyn và đồng nghip (2010), ước tính
được tng giá tr kinh tế h sinh thái rn san hô bin Cát Bà - Hi Phòng được tin t hóa, có giá
tr tng cng xp x 11,4 t đồng/1ha rn san hô/năm hay 614 ngàn USD/1ha/năm. Trong đó,
ngun thu ch yếu là t du lch là khong 9,2 t đồng/1ha/năm. Cũng theo các tác gi này tng
giá tr kinh tế ca h sinh thái rn san hô bin Long Châu (Hi Phòng) s xp x 1,71 t đồng/1
ha rn san hô/năm (hay 92 ngàn USD/1ha/năm), trong đó đóng góp ch yếu là nhóm giá tr s
dng trc tiếp t ngun li thy sn, còn khai thác giá tr du lch vn còn là tim năng. Tng giá
tr kinh tế h sinh thái rn san hô đảo BLV có th xp x so vi Cát Bà, nếu như du lch tr thành
hin thc vùng bin đảo này [53].
2. Tim năng lung bến
Vi đảo hình tam giác kéo dài 3km phương ĐB-TN, rng 1,5km và di đồi cao 10-60m,
đảo hình thành nên 2 mt b có chế độ tương đối lng sóng, lng sóng luôn thay đổi theo mùa.
phía Nam đảo lng sóng vào mùa gió ĐB. Phía TB đảo lng sóng vào mùa gió ĐN. Nh đó mà
hình thành hai khu neo đậu tàu thuyn đánh cá luôn thay đổi theo mùa gió. c hai khu vc
không có lung sâu t nhiên trên 2m tiếp cn vào bãi ven đảo. Đường đẳng sâu 2m thường cách
chân đảo 150-300m, còn đường 5m cách xa 300-500m.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
104
nh 5.4. Âu tàu neo trú tránh gió bão và cnh quan phía TN đảo. (Ngun: Nguyn Đắc V).
Mun có bến cng cn phi ci to, xây dng âu tàu, kè chn sóng. Điu kin địa hình và
khí tượng hi văn cho phép xây dng cng cho tàu cp đảo tránh gió bão, to điu kin phát
trin kinh tế xã hi trên đảo. Có hai v trí có th xây dng bến cng cho BLV. V trí TB đảo
tránh được sóng gió trong mùa gió TN kéo dài 3 tháng trong năm, nhưng có nhng nhược đim
chu nh hưởng ca gió mùa ĐB kéo dài, bãi đá ngm sát b, không thun tin cho thuyn và
tàu nh cp b, nm cách xa trung tâm dân cư trên đảo, phi làm đường ni cng vào khu trung
tâm. V trí TN đảo có khu nước gn b sâu hơn, cao độ xp x 0,0m khá bng phng, b đảo dc
cho thuyn và tàu nh cp sát b, khu nước rng và sâu hơn có điu kin phát trin m rng
cng sau này. V trí TN có nhược đim chu nh hưởng ca gió hướng Nam và ĐN.
Cho đến nay, v trí TN (nh 5.4) đã được thiết kế và xây dng bến cng cho tàu ch hàng,
kết hp ch hành khách vi trng ti 200 tn, mn nước đầy ti 3m, chiu dài tàu 42m và chiu rng
8,0m. Kích thước cơ bn ca bến có cao độ đỉnh bến + 5,0m; cao độ đáy bến - 4,0m; chiu dài bến
30m. Để tránh sóng gió, đường dn và kè chn sóng được thiết kế cho điu kin gió cp 7 tr xung (v
17m/s). Trong lung li có cng ln, vươn đến độ sâu 6m cn phi có đường dn dài và kè kiên c.
Cũng cn thiết có thêm cng ph phía TB cho tàu thuyn nh đậu vào mùa gió TN.
105
Chương 6
TÀI NGUYÊN SINH VT
I. ĐA DNG SINH HC, TIM NĂNG VÀ GIÁ TR BO TN
1. Đa dng sinh hoc
1.1. Đa dng HST
Vùng bin đảo BLV tuy din tích không ln nhưng khá đa dng v HST vi 7 h cơ bn
như đã trình bày chương IV. Đó là các h: HST rng, HST trng c và lùm bi và HST khu
dân cư trên đảo ni và các h: HST bãi cát bin, HST bãi triu đá, HST rng ngp mn và
HST rn san hô - rn đá vùng bin ven đảo.
Đáng chú ý là HST khu dân cư đây có th m rng gi là HST nhân văn tiêu biu cho
mt đảo xa b. Các HST bãi cát bin, bãi triu đá và rn san hô đều tiêu biu cho vùng bin
nhit đới phía bc Vit Nam. Đặc bit, HST bãi triu đá đảo BLV có quy mô ln v c din
tích và chiu rng so vi các h tương t ven b các đảo ven b Vit Nam.
S đa dng v sinh cnh ca các HST là cơ s quan trng cho s phát trin ca các qun
xã sinh vt sng kèm cùng vi các dch v HST, mang li s phn thnh không nhng cho các
cng đồng dân cư sng trên đảo mà nh hưởng lan ta ti các cng đồng dân cư sng ven b
Tây VBB thông qua vic to sinh kế. Thc tin đã chng minh vai trò ngày càng quan trng ca
ngư trường BLV đối vi vic phát trin ngh cá ven b Tây VBB.
Cùng vi h thng các qun đảo ven b khác như Long Châu, Cát Bà, Cô Tô v.v. các
HST vùng bin đảo BLV là mt mt xích không th thiếu trong liên kết sinh thái gia vùng bin
xa b và gn b thông qua vic chia s và b sung ngun ging các loài thy hi sn. Là nơi các
qun đàn cá di cư theo mùa hình thành nên các ngư trường truyn thng ca VBB.
1.2. Đa dng thành phn loài
Do có s đa dng cao v sinh cnh quanh đảo như các nn đá tng, đá gc, rn san hô...
to ra nơi sinh cư quan trng cho các loài sinh vt sng kèm. Bên cnh đó các yếu t như độ
mui cao và n định (32-33‰), độ trong cao (6-25m) nên ánh sáng mt tri d dàng chiếu
xung sâu to điu kin cho các loài thc vt quang hp và vi sinh vt ưa sáng phát trin, t đó
to nên năng sut sinh hc sơ cp cao. Đây là ngun thc ăn và cung cp dinh dưỡng quan trng
cho các nhóm động vt cp cao hơn. Chính vì vy, mc độ phân b nhiu loài động thc vt,
trong đó có nhiu loài có giá tr kinh tế, trong khu vc này tương đối cao (bng 6.1).
Bng 6.1. Đa dng loài ca khu h động, thc vt đảo BLV và vùng bin xung quanh [112]
Nhóm sinh vt S loài Nhóm sinh vt S loài
Thc vt ngp mn 17 San 94
Thc vt phù du 227 Động vt đáy 125
Động vt phù du 110 Cá bin 451
Rong, c bin 66 Chim, thú, lưỡng cư, bò sát 45
Thc vt trên cn (367 loài, gm c 12 trong s 17
loài TVNM).
355 Tng s: 1.490
loài
Trn Đức Thnh (Ch biên)
106
Như vy tng s loài có trong khu h động, thc vt đảo BLV và vùng bin xung quanh đã
được phát hin xung quanh đảo BLV tương đối cao vi 1.490 loài trên mt din tích đảo không
ln và so vi vùng bin đảo Cát Bà - Long Châu kém phong phú hơn vi 2.380 loài [112].
Trên cơ s nhng d liu có được v s đa dng thành phn loài ca khu h động thc vt
bin đảo BLV cùng các HST ch đạo kèm theo. Có th phân vùng đa dng sinh hc vùng bin
quanh đảo thành ba cp độ (hình 5- ph lc).
Vùng đa dng sinh hc cao: ly mm mũi Đông m rng sang phía đông và tây to ra
hình r qut kéo dài lên phía Bc ca đảo cho đến hết phm vi độ sâu phân b ca rn san
hô. Đây là khu vc lưu tr rn san hô có độ ph cao nht (có nơi ti 80-90%) được xếp vào
loi tt nht vùng bin ven b Tây VBB và thm chí thuc vào loi quý hiếm cho c di
ven b Vit Nam.
Vùng đa dng sinh hc trung bình: có v trí nm phía Đông và Tây ca đảo là phn tiếp
giáp vi vùng đa dng sinh hc cao phía Bc, kéo dài ti sát âu tàu phía Nam ca đảo. Khu
vc này thường xuyên chu sóng gió to quanh năm và dòng chy mnh. Vùng dưới triu là nơi
các rn san hô phân b theo kiu da báo, quanh các khe rãnh ven đảo xen k vi các thm rong
mơ dày đặc. Vùng triu rn đá ven đảo vi các bãi đá chy dc ven đảo là nơi sinh cư ca các
loài động vt đáy và rong bin. Đặc bit là loài bào ngư chín l Haliotis diversicolor có cht
lượng cao nht vùng bin phía bc Vit Nam.
Vùng đa dng sinh hc thp: là khu vc tiếp giáp vi vùng đa dng sinh hc trung bình
kéo dài v phía Nam ca đảo, địa hình đáy tương đối bng phng và hu như không có san hô
phân b. Tuy nhiên đây li là mt trong nhng ngư trường quan trng ca ngh lưới giã, thu hút
s lượng ln tàu thuyn tham gia đánh bt.
1.3. Các loài quý hiếm, có nguy cơ b đe da
Đã thng kê được 28 loài quý hiếm, b đe da và có nguy cơ tuyt chng ti vùng bin
đảo BLV (bng 5 - ph lc), gm có hai loài thc vt trên cn thuc ngành Mc lan
(Magnoliophyta) và 22 loài thy sinh. Trong s các loài thy sinh, có 11 loài thuc ngành Rut
khoang (Coelenterata); 7 loài thuc ngành Thân mm (Mollussca) và 8 loài thuc ngành Dây
sng (Chordata) [58].
Nếu phân theo mc độ đe da ca Vit Nam, trong s 28 loài này, có 03 loài rt nguy cp
(Critical endangered - CR); 08 loài nguy cp (Endangered - EN), 16 loài s nguy cp
(Vulnerable - VU) và 01 loài có du hiu nguy cp (Data deficient - DD), c th:
- Các loài rt nguy cp (CR): Bào ngư chín l (Haliotis diversicolor (Reeve)); Qun đồng
(Caretta caretta Esch); Rùa da (Dremochelys coriacea (L.).
- Các loài nguy cp (EN): San hô cành đỉnh nhn (Seriatopora hystrix Dana); San hô
cành đầu nhy (Stylophora pistilata Esper); c đụn đực (Tectus pyramis (Born)); Bàn Mai
(Pinna vexillum (Born)); Cá heo bướu lưng n Độ - Thái Bình Dương (Sousa chinensis
chinensis Osbeck); Rn ráo thường (Ptyas korros Schlegel); Đồi mi (Eretmrochelys imbricata
(L.)); Vích (Chelonia mydas L.).
- Các loài s nguy cp (VU): Phong ba (Argusia argentea (L. f.) Heine); Cc đỏ (Cc đỏ)
(Lumnitzera littorea (Jack) Voigt); San hô l đỉnh xù xì (Acropora aspera (Dana)); San hô l
đỉnh au-te (Acropora austera (Dana)); San hô l đỉnh ht (Acropora cerealis Dana); San hô l
đỉnh hoa (Acropora florida (Dana)); San hô l đỉnh Đài Loan (Acropora formosa (Dana); San
hô l đỉnh no-bi (Acropora nobilis (Dana)); San hô cành đa-mi (Pocillopora damicornis
(Linnaeus)); San hô cành sn sùi (Pocillopora verrucosa (Ell. et Sol.)) ; San hô khi đầu thùy
(Porites lobata Dana); Trai ngc môi đen (Pinctada margaritifera (L.)); Trai v n (Pteria
Chương 6. TÀI NGUYÊN SINH VT
107
penguin (Roding)); Mc ng Trung Hoa (Photologio chinensis Gray); Mc nang vân h
(Sepia(tigris) pharaonis Ehrenberg); Cá heo mõm dài (Stenella longirostris (Gray).
- Loài có du hiu nguy cp (DD): Cá heo khôi hài, hay Cá ông chuông (Pseudorca
crassidens Reinhardt.
So vi các khu vc bin đảo khác ven b tây VBB, s lượng loài quý hiếm có nguy cơ
b đe da đảo BLV mc tương đương vi qun đảo Cô Tô - Thanh Lân (26 loài), cao hơn
đảo Cn C (15 loài) và thp hơn qun đảo Cát Bà - Long Châu (89 loài). Nếu so sánh vi mt
s đảo Trung B và Nam b thì đảo BVL đều có s lượng loài quý hiếm có nguy cơ b đe da
cao hơn hn như đảo Phú Quý (21 loài) và đảo Phú Quc (23 loài). Như vy, ch trong mt din
tích đảo ni khong 4km2 khi thy triu xung và vùng nước quanh đảo nhưng s lượng các loài
quý hiếm ca đảo BLV li xếp vào th hng cao nht trong h thng các đảo ven b ca Vit
Nam. Điu này th hin vai trò là “ngân hàng gien” b sung cho khu h động thc vt bin, đảo
VBB và các vùng bin ven b khác ca Vit Nam.
2. Tim năng và giá tr bo tn
Các giá tr bo tn được đánh giá theo thang đim t thp nht là 0 đến cao nht là 10.
Sau đó lit kê các giá tr bo tn và lp thành bng biu để ly ý kiến ca các chuyên gia và nhà
qun lý ti các thi đim kho sát khác nhau. T đó, tính toán ly giá tr trung bình cho mi giá
tr. Đây là phương pháp thông thường được t chc WWF áp dng khi không có nhng s liu
lượng hóa. Da trên nhng kết qu này, Vin Tài nguyên và Môi trường Bin đã xây dng và
th áp dng đánh giá giá tr bo tn khi đề xut H thng khu bo tn bin Vit Nam mà sau đó
Vin Kinh tế và Quy hoch Thy sn đã s dng và đề xut tiếp cho B Nông nghip và Phát
trin Nông thôn (bng 6.2).
2.1. Tim năng bo tn
V trí địa lý. BLV là đảo xa b nht ca Vit Nam trong VBB. Do có v trí nm gia
Vnh (cách Hòn Du - Hi Phòng 110km, cách đảo H Mai 70km, cách mũi Ta Chiao - Hi
Nam 130km), vì vy, đảo chiếm mt v trí quan trng trong vic xác định ch quyn và phân
định lãnh hi trong VBB có li cho Vit Nam. Ngoài ra, đảo còn nm trên mt trong 8 ngư
trường ln ca Vnh, có mt v trí quan trng trong chiến lược phát trin kinh tế, an ninh - quc
phòng bin ca nước ta VBB. Đánh giá theo thang đim 10, yếu t v trí địa lý đạt 10 đim.
Điu kin t nhiên. Đảo BLV nm gia VBB nên có đặc đim khí tượng, hi văn đin hình
chung ca khu vc được trình bày trong nhiu báo cáo khoa hc và các công trình đã được công b
như: độ mui cao và n định (32-33‰); độ trong cao (6-25m); cht đáy ch yếu là đá, đá gc, cui
si thun li cho các qun xã động, thc vt đáy trú ng sinh sng do có nhiu hang hc và nn
đáy cng để bám; cht lượng nước bin còn tương đối tt, mc dù đã có mt s yếu t có hin tượng
b ô nhim. Đáng chú ý hơn c là dòng chy vào hai mùa xuân và thu khá phc tp, trong khi phn
phía Nam đảo ch có dòng chy xoáy ngược chiu kim đồng h thì phn phía Bc đảo BLV dòng
chy xoáy thun vào mùa thu và ngược vào mùa xuân. Đặc bit, vùng sát b phía ĐB đảo dòng
chy có hướng thun - nghch theo thy triu thì mt phía ĐN ch chy theo mt hướng. Dòng nước
qun này có th là nguyên nhân tích cc cho vic lng đọng ngun ging phù du sinh vt, đặc bit là
san hô, mt TB đảo. Đây là nhng yếu t tích cc thun li cho vic phát trin ngun li sinh vt
ti vùng bin quanh đảo. Đánh giá chung, yếu t điu kin t nhiên đạt 7 đim.
Đa dng HST. Vi mt vùng bin ven đảo tuy nh và vùng nước xung quanh rng gn 80,
đã có mt 4 HST khác nhau, đáng chú ý trong s này có HST rn đá - san hô có vai trò rt quan
trng đối vi vic duy trì tài nguyên và môi trường khu vc nên tim năng bo tn ca ch s đa
dng HST rt ln. Đánh giá chung, yếu t đa dng HST đạt đim 8.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
108
Đa dng loài sinh vt: Các s liu thng kê v thành phn loài và các cp phân loi khác
ca các nhóm sinh vt ch yếu đã ghi nhn được tng cng 1.490 loài thuc vùng nghiên cu,
trong đó có 1.090 loài sinh vt bin, 355 loài thc vt trên cn và 45 loài chim, lưỡng cư và bò
sát. Như vy, trong mt không gian nh như vy đã ghi nhn 1.490 loài sinh vt. Điu đó chng
t khu vc có s đa dng cao v thành phn loài nên đã cho đim 9 v ch tiêu này.
Hin trng các RSH. RSH quanh đảo BLV thuc loi tt nht min Bc Vit Nam, độ
ph ca rn nhiu nơi đạt đến 90%. Vì vy trước đây đã đánh giá giá tr bo tn ca hin trng
RSH lên đến 10/10 [57]. Tuy nhiên, trong các năm 1993-1994, nhiu tàu bè ca Trung Quc,
Hng Kông, Đài Loan đã s dng xyanua để khai thác cá song, cá mú trên rn nên đã làm nh
hưởng nng n đến hin trng ca rn. Các nơi có độ ph cao li là nơi nước qun nên đã b tp
trung khai thác nên san hô cũng b chết nhiu nht, nhiu chđộ ph ti 90% b mt đáy
trước đây (tháng 7/1993) năm 1998-1999 ch còn 30-50% [20, 21]. Vì vy, hin ti hin trng
các RSH BLV đạt 7 đim.
Đa dng sinh hc ca san hô. Vi 94 loài san hô phát hin được trong mt khu vc tương
đối nh cho thy đa dng sinh hc ca san hô rt cao, đặc bit là khu vc ĐB đảo, nơi có đến
hơn 80 loài được ghi nhn. Trước đây đã cho đim 10/10 v yếu t này [57], hin nay giá tr ca
chúng vn được gi nguyên đim 10.
Đa dng cá bin và các loài hi sn khác. Như thng kê trong bng 6.1, khu h cá bin
BLV phong phú và đa dng vi 451 loài được phát hin. Chúng có s lượng ln, là ngư trường
tt nht ngoài khơi VBB. Nhiu loài có giá tr kinh tế tp trung vi mt độ cao. Hàng ngày có t
100-200 phương tin đánh bt các loi hot động. Ngoài tàu ca các tnh ven bin ca Vit Nam
còn có tàu ca Trung Quc, đôi khi còn phát hin c tàu ca Đài Loan cũng vào khai thác. Tr
lượng cá ca ngư trường này khong 78.000 tn, kh năng khai thác khong 38.000 tn/năm; tr
lượng động vt đáy khong 1.500 tn và kh năng khai thác khong 750 tn/năm; tr lượng mc
khong 5.000 tn và kh năng khai thác khong 2.500 tn/năm. Vi nhng ưu đim trên, giá tr
này đã được đánh giá là 8/10 trong ln đánh giá trước đây [58] và hin nay chúng vn còn
nguyên giá tr 8 đim.
2.2. Giá tr bo tn
Vùng đất lin và bin quanh đảo BLV có nhiu loài động, thc vt có giá tr kinh tế cao,
nhiu loài là các loài quý hiếm được ghi trong Sách Đỏ Vit Nam đang có nguy cơ b tuyt
chng hoc có giá tr v khoa hc, sinh thái môi trường. Hin đã thng kê được 28 loài đin hình
là: Phong ba (Argusia argentea), Cc đỏ (Lumnitzera littorea), Rn ráo thường (Ptyas korros),
San hô l đỉnh Đài Loan (Acropora Formosa), Bào ngư (Haliotis diversicolor), c đụn đực
(Tectus pyramis), Trai v n (Pteria penguin), cá Heo bướu lưng n Độ Dương (Sousa
chinensis chinensis), Đồi mi (Eretmrochelys imbricata), Rùa da (Dremochelys coriacea) v.v.
Vi s lượng loài kinh tế và quý hiếm ln như vy, giá tr bo tn các loài quý, hiếm hoc có giá
tr kinh tế được đánh giá 10/10 đim [57]. Hin nay giá tr ca chúng vn còn nguyên, 10 đim.
Giá tr nơi sinh cư. Môi trường nước trong, ít b ô nhim, các bãi đá tng, đá gc
trên vùng triu và dưới triu, các tp đoàn san hô mc trên chúng là habitat (nơi sinh cư)
lý tưởng ca các loài động vt đáy (thân mm, giáp xác, da gai, giun nhiu tơ), cá san hô
do chúng có nhiu hang hc, khe rãnh để trú ng, trn tránh k thù. Nn đáy cng cũng là
nhng giá th lý tưởng cho rong bin, to bin bám và phát trin cung cp thc ăn sơ cp
cho qun xã động vt sng trên rn. Din tích rn đá - san hô rng là điu kin lý tưởng
bo tn ngun ging sinh vt cung cp cho các vùng bin ven b đã b khai thác kit qu
trong nhng năm gn đây. Nh các dòng hi lưu chy trong VBB, ngun ging sinh vt
tôm cua, cá, thân mm s được đưa vào các vùng nước ven b. Vi nhng ưu đim trên,
Chương 6. TÀI NGUYÊN SINH VT
109
giá tr này được đánh giá là 8/10 trong năm 1999 [57]. Hin nay chúng vn còn nguyên
giá tr, 8 đim.
Giá tr phc v du lch. Mc dù BLV có nước trong, bãi cát đẹp phía TN đảo, có các
RSH vi khu h động, thc vt phong phú, màu sc muôn màu muôn v phía Tây và Bc đảo,
các công trình kiến trúc l mt như đường hm xuyên đảo, nhà đèn vi ngn hi đăng trên đỉnh
núi, trm khí tượng - hi văn, âu tàu, không khí trong lành nên có tim năng du lch ln nhưng
cơ s h tng v nơi ăn, chn , đặc bit là kh năng cung cp nước sinh hot rt hn chế, không
th t chc phc v các đoàn du lch đông người. Vì vy, trước đây ch xếp giá tr này được
5/10 đim [57]. Hin nay, điu kin sinh hot và xây dng cơ s h tng phc v du lch còn
chưa được trin khai nên tim năng này vn là 5 đim.
Giá tr phc v nghiên cu khoa hc. Do BLV nm gia VBB nên đây s là mt đim lý
tưởng và cn thiết để thiết lp các trm quan trc v khí tượng, hi văn và môi trường không khí
và nước không ch cp quc gia mà còn cp khu vc, đặc bit là hai nước Vit Nam và
Trung Quc. Mt khác, do môi trường còn trong sch, thành phn loài sinh vt phong phú, đa
dng, nhiu loài có giá tr kinh tế cao hoc là nhng loài quý hiếm nên có th thiết lp mt trm
nghiên cu sinh hc thc nghim các loài sinh vt bin, điu này s gim thiu nhng chi phí
không cn thiết trong vic x lý môi trường nuôi, trng. Vi nhng ưu đim trên, giá tr này đã
được đánh giá vi s đim 8/10. Tuy nhiên, do nm xa đất lin, giao thông không thun li nên
s hn chế kh năng ng x trong nhng trường hp cn thiết, cho nên giá tr này ch đạt được 7
đim (bng 6.2).
Bng 6.2. Lượng hóa tim năng và giá tr bo tn đảo BLV (thang đim trng s 10 ) [112]
A Tim năng bo tn Đim
1 V trí địa lý 10
2 Điu kin t nhiên 7
3 Đa dng HST 8
4 Đa dng loài sinh vt 9
5 Hin trng các rn san hô 7
6 Đa dng sinh hc ca san hô 10
7 Đa dng cá bin và các loài hi sn khác 8
B Giá tr bo tn
1 Giá tr nơi sinh cư 8
2 Giá tr phc v du lch 5
3 Giá tr phc v nghiên cu khoa hc 7
Vit Nam công tác nghiên cu cơ s khoa hc để thiết lp các KBTB được bt đầu t
nhng năm 1993-1995 vi s giúp đỡ v mt k thut và lý lun ca WWF, Vin Hi dương
hc Nha Trang và Vin Tài nguyên và Môi trường Bin đã tiến hành kho sát đánh giá đa dng
sinh hc và tim năng bo tn ti 7 vùng rn san hô bin nước ta. Ngoài ra, mt s các đề tài
cp Nhà nước thuc Chương trình bin (KT - 03, KHCN - 06), Chương trình Bin Đông - Hi
đảo cũng đã được thc hin trong giai đon 1991-2005.
Năm 1998-1999 B Khoa hc Công ngh và Môi trường kết hp vi Phân vin Hi dương
hc ti Hi Phòng (nay là Vin Tài nguyên và Môi trường Bin) đã tiến hành nghiên cu tng th
ngun li đa dng sinh hc bin để đề xut các khu bo tn bin cho Vit Nam. Qua các s liu
nghiên cu, bước đầu tiến hành đề xut 15 khu bo tn bin [44], trong đó có Khu bo tn bin
BLV [57] để trình Chính ph xem xét và sau đó h thng KBTB này li được B Thy sn (nay là
B Nông nghip và Phát trin nông thôn) tiếp tc đề xut vào năm 2004 (bng 6.3).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
110
Bng 6.3. Th t ưu tiên thiết lp 15 khu bo tn bin Vit Nam [46]
STT Tên gi các khu bo tn bin Tng s đim Xếp hng ưu tiên
1 KBTB Cô Tô (Qung Ninh) 13 9
2 KBTB Đảo Trn (Qung Ninh) 7 14
3 KBTB Cát Bà (Hi Phòng) 19 2
4 KBTB BLV (Hi Phòng) 13 8
5 KBTB Hòn Mê (Thanh Hóa) 6 15
6 KBTB Cn C (Qung Tr) 7 13
7 KBTB Sơn Chà - Hi Vân (Tha Thiên - Huế) 11 11
8 KBTB Cù Lao Chàm (Qung Nam) 14 6
9 KBTB Lý Sơn (Qung Ngãi) 12 10
10 KBTB Hòn Mun (Nha Trang) 15 4
11 KBTB Nam Yết (Khánh Hòa) 10 12
12 KBTB Phú Quý (Bình Thun) 14 7
13 KBTB Hòn Cau (Bình Thun) 15 5
14 KBTB Côn Đảo (Bà Ra - Vũng Tàu) 20 1
15 KBTB Phú Quc (Kiên Giang) 17 3
Để xếp loi theo th t ưu tiên các KBTB, các nhà nghiên cu đã tiến hành thiết lp các
bng ma trn cho đim theo các tiêu chí v giá tr bo tn như đa dng sinh hc, ngh cá, du
lch, tm quan trng quc tế (tích cc) và đe da: mc độ đô th hóa, khu công nghip, nh
hưởng khác (tiêu cc). Như vy v phân hng ưu tiên theo bng 6.3 thì BLV được xếp th
hng ưu tiên th tám và đứng th hai đối vi mc độ ưu tiên ca thành ph Hi Phòng (sau
KBTB Cát Bà).
Vào các năm 2005-2007, Vin Tài nguyên và Môi trường bin thc hin d án quy hoch
tng th các khu bo tn bin Hi Phòng. D án này không ch quan tâm đến các khu bo tn
bin mà còn quan tâm đến các đối tượng khu d tr sinh quyn, các khu rng sinh thái và đặc
dng ven bin, danh thng ven bin, đất ngp nước ven bin. v.v.
Năm 2007-2009 Vin Nghiên cu Hi sn đã tiến hành thc hin đề tài khoa hc công
ngh trng đim cp nhà nước thuc chương trình Khoa hc và Công ngh bin KC.09.04/06-
10: "Đánh giá điu kin t nhiên và kinh tế - xã hi các khu bo tn bin trng đim (Cn C,
BLV, Phú Quc, Côn Đảo) phc v cho xây dng và qun lý", kết qu ca đề tài đã b sung và
cp nht các thông tin v điu kin t nhiên và môi trường, KT-XH ca các đảo trng đim t
đó đề xut định hướng xây dng và qun lý các KBTB ca Vit Nam.
Nhìn chung các kết qu nghiên cu ca các đề tài vi nhng sn phm đã đạt được s
nhng tài liu quan trng giúp cho vic thc hin công tác quy hoch chi tiết và vn hành có
hiu qu h thng các KBTB ca Vit Nam trong tương lai. Nhng đề tài nghiên cu đó đã to
cơ s khoa hc rt quan trng cho vic xây dng và ban hành Quyết định ca Th tướng Chính
ph S 742/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2010 v vic phê duyt quy hoch h thng Khu bo
tn bin Vit Nam đến năm 2020.
Theo Quyết định này, t giai đon 2010 đến 2015 s quy hoch và đưa vào hot động 16
KBTB: 1- Đảo Trn (Qung Ninh); 2- Cô Tô (Qung Ninh); 3- BLV (Hi Phòng); 4- Cát Bà (Hi
Phòng); 5- Mòn Mê/Thanh Hóa; 6- Cn C (Qung Tr); 7- Sơn Chà - Hi Vân (Tha Thiên -
Huế); 8- Cù Lao Chàm (Qung Nam); 9- Lý Sơn (Qung Ngãi); 10- Nam Yết (Khánh Hoà); 11-
Chương 6. TÀI NGUYÊN SINH VT
111
Vnh Nha Trang (Khánh Hòa); 12- BTB Núi Chúa (Ninh Thun); 13- Phú Quý (Bình Thun); 14-
Hòn Cau (Bình Thun); 15- Côn Đảo (Bà Ra Vũng Tàu); 16- Phú Quc (Kiên Giang).
II. NGUN LI SINH VT VÙNG BIN ĐẢO BCH LONG VĨ
1. Ngun li sinh vt trên đảo
Vi din tích tương đối nh, khí hu nóng khô, đảo có điu kin t nhiên không thun li
cho thc vt sinh trưởng và phát trin, to nên s hn hp v tài nguyên thc vt. Cũng do thm
thc vt hn chế, h động vt trên đảo nghèo nàn, đơn điu, không có thú ln và quý, không có
thú ăn tht, thú d. Ch có các loi chim nh trú ng các bi cây hoang di như chim Chích,
chim Vành khuyên, Sáo đen, Qu đen, D qut, chim Ngói, Khướu, Bìm bp. Bò sát có rn, thn
ln, k nhông. Động vt gm nhm có chut vi t l cao.
Theo kết qu nghiên cu ca [158, 161], thc vt bc cao ca đảo ch có 367 loài trong
270 h thuc ngành Dương x và Ht kín (bng 6.4). Thc vt t nhiên ch có 226 loài thuc
169 chi, 60 h thuc 2 ngành Ht kín và Dương x. Có trên 150 loài (k c th) cây trng tham
gia vào h thc vt trên đảo. Có 2 loài thuc Sách Đỏ trong h thc vt BLV Argusia argentea
(Phong ba, Bc bin), Lumnitzera littorea (Cc đỏ).
Bng 6.4. S loài (mt s th, dưới loài), s chi, h ca các ngành, lp thc vt bc cao BLV [158, 161]
Ngành và lp thc vt S
h
S
chi
S loài
(th, dưới loài)
I. Psilotophyta - Ngành Lá thông (khuyết lá thông) 0 0 0
II. Lycopodiophyta - ngành Thông đất 0 0 0
III. Equisetophyta - ngành Thân đốt (C tháp bút) 0 0 0
IV. polypodiophyta - ngành Dương x (Rong) 7 7 9
V. Gymnospermae (Pinophyta) - ngành ht trn (Thông) 4 5 5
VI. Angiospermae (Magnoliophyta) - ngành ht kín (Ngc Lan) 84 258 353
A. Dicotyledones (Magnoliopsida) - lp Hai lá mm (Ngc Lan) 67 190 254
B. Monocotyledonnes - lp Mt lá mm (Liliopsida - lp Hành) 17 68 99
Tng s 95 270 367
V mt tim năng: có 329 loài có ích (ph lc), k c loài t nhiên và cây trng chiếm
khong 90% s loài thc vt có đảo thuc nhóm công dng khác nhau. S loài ca các nhóm
công dng và t l s loài ca mi nhóm so vi tng s loài ca đảo (bng 6.5).
Bng 6.5. S loài thc vt có ích thuc các nhóm công dng đảo BLV [158, 161]
Các nhóm công dng T l (%) so vi tng s loài
ca đảo
1. Cây cho lương thc, rau, thc phm, đồ ung, ăn qu 119 32
2. Cây cho g, cây vt liu xây dng, cht đốt , làm đồ gia dng, cây
cho nguyên liu làm giy, si, đan lát
76 21
3. Cây cho thc ăn gia súc 97 26
4. Cây thuc 240 65
5. Cây cnh, cây bóng mát, hoa, hàng rào, bãi c 68 19
6. Các cây khác 50 14
Tng s 329 90%
Trn Đức Thnh (Ch biên)
112
Sau đây s đi sâu vào phân tích tng nhóm thc vt có ích trên cơ s đánh giá nhóm công
dng khác nhau:
1.1. Cây cho lương thc, rau, thc phm, đồ ung, cây ăn qu
Đây là nhóm cây quan trng nht ca đảo, quyết định đến đời sng ca chiến s và nhân
dân có 119 loài chiếm 32% s loài trên đảo.
Rau trng khá đa dng, đủ c rau mùa đông ln rau mùa hè nhưng thiếu các loi rau cao
cp. Lượng rau đủ dùng nhưng cht lượng chưa cao. Chưa đủ để bán cho tàu thuyn. Các loi
rau ngon vn phi nhp t đất lin. Lượng rau t nhiên không nhiu ch có th tn dng làm thay
đổi khu v. Tuy nhiên, vào mùa khô, lúc thiếu rau trng, các cây rau t nhiên cũng b héo,
không th tn dng.
Các cây dùng làm gia v ch yếu là cây trng truyn thng có s lượng, sn lượng thp,
ch đủ dùng.
Các cây ăn qu đảo ch yếu là cây trng, có s lượng loài và cá th khá ln. Na, Khế
kh năng nht, hin chúng đã ra qu. Các cây khác hin sinh trưởng tt nhưng chưa rõ tình trng
kết qu.
Các cây cho nước ung không có nhiu và chưa s dng, mi ch có cây Da sinh trưởng
tt, cho qu tt. Cây t nhiên có rau má có th tn dng được.
Cây lương thc, thc phm đảo tương đối đầy đủ các loài như đồng bng Sông Hng,
nhưng ch trng ri rác các vườn, sn lượng thp. Hu hết lương thc, thc phm đều nhp t
đất lin. Trong s cây hoang di, cây Sn dây là cây có kh năng gây trng, to ngun lương
thc, s dng sn phm ph để phát trin chăn nuôi.
1.2. Cây cho g, cây vt liu xây dng, cht đốt , làm đồ gia dng và nguyên liu làm
giy, si, đan lát
Các loi cây này dùng trong xây ct nhà ca, cung cp cht đốt, làm các đồ gia dng
trước kia. Ngày nay, vai trò ca chúng đã hn hp do ngun vt liu, nhiên liu thay thế. Nhưng
chúng có vai trò quan trng trong n định môi trường, to ngun nước. Cây cho g trên đảo
BLV có 76 loài, chiếm 31%.
Tài nguyên g đã bt đầu khôi phc nh trng rng (50ha), các cây g t nhiên tái sinh và
các cây bóng mát, cây ăn qu thân g được đưa ra đảo. Các cây trong nhóm này hin đã đảm
bo tt nhu cu làm hàng rào, cán các công c như xng, cuc, dao; cung cp mt phn cht đốt,
lp chung nuôi súc vt cho dân và b đội.
1.3. Cây cho thc ăn gia súc
Các loi cây này to điu kin phát trin chăn nuôi, nâng cao cht lượng cuc sng; có 97
loài, chiếm 26%. S lượng loài có giá tr thc ăn gia súc va phi nhưng mt s loài có sn
lượng cao như C gng ngun thc ăn cho Bò (nh 4.2 - Chương IV).
Các cây trong h Đậu cho lượng thc ăn giàu đạm. S lượng gia súc (Bò, Ln, Dê) hoàn
toàn có th tăng và có th phát trin các loi ăn c khác như Th nh vào ngun thc ăn t
nhiên và sn phm ph ca các cây trng nông nghip. Không nên tăng s lượng Dê vì chúng ăn
tp, phá hy thm thc vt mnh.
1.4. Cây thuc
Cây thuc dùng bo v sc kho, hn chế chi phí điu tr do đi li, có 240 loài, 65%. S
lượng cây thuc nhiu, nhưng vic s dng chúng trong các bài thuc Nam cha bnh còn hn
chế. Có 5 loài được khai thác làm dược liu có giá tr hàng hóa Achyranthes aspera (C xước,
Chương 6. TÀI NGUYÊN SINH VT
113
Nam ngưu tt), Abution indicum (Ci xay), Jasminum sp1. (dân gi là Kim ngân, không đúng),
Passiflora foetida (Lc tiên), Pandanus odoratissimus var. vietnamensis (Da di Vit Nam, thu
hái qu). Các loài có tr lượng ln và có th khai thác đảo có Abrus precatorius (Cam tho dây),
Datura metel (Cà độc dược hoa trng), Vitex rotundifolia (Bình linh xoan, Mn kinh t, Quan âm
bin), Tetrastigma strumarium (Dây quai b, Dây dác). Có th trng và khai thác được BLV
nhưng cn có đánh giá chi tiết trước khi trng.
1.5. Cây cnh, cây bóng mát, hoa, hàng rào, bãi c
Chúng có giá tr ci to môi trường , đảm bo sc kho, nâng cao giá tr cuc sng, có
68 loài, 19%. Nhóm cây này hn hp s loài và s cá th, ch yếu là cây trng, mi được di thc
ra đảo trong thi gian gn đây. Các cây bn địa, to nên nét đẹp riêng ca đảo cn được trng có
Argusia argentea (Phong ba, Bc bin), Crateva magna (Bún), C. unilocularis (Bún mt
bung), Calophyllum inophyllum (Mù u, H đồng), Litsea glutinosa (Bi li nht), Hibiscus
tiliaceus (Bp tra, Tra làm chèo), Pittosporum floribundum (Hc châu nhiu hoa, Cườm tho)
Celtis philippinensis var. wightii (Ma trá Wghit), C. aff. tetrandra (Sếu bn nh), C. timorenssis
(Sếu hôi). Cây Asparagus cochinchinensis (Thiên môn đông) có th gây trng làm cây ph
tường, giàn hoa.
1.6. Cây có công dng khác
Vi các công dng như cho ta nanh, cht nhum, cây cho du, du ăn, nha, tinh du
thơm, thuc sâu sinh hc, phân xanh, nuôi tm, nuôi mc nhĩ... đối vi đảo chúng ít có giá tr
trong thc ti nhưng có th s dng v sau này khi có điu kin, có 50 loài, 14%. Trong s
chúng, vic s dng cây làm phân xanh, cây cho thuc sâu sinh hc nhm to mt môi trường
sinh thái xanh, sch trên đảo là có giá tr hơn c.
2. Ngun li sinh vt vùng bin ven đảo
Ngun li sinh vt vùng ven đảo BLV được phân tích da vào tm quan trng ca nhóm,
loài sinh vt ch đạo đóng góp cho tng đa dng sinh hc ca đảo cũng như vai trò v sinh thái,
kinh tế. Dưới đây là hin trng ngun li ca các nhóm sinh vt ch đạo.
2.1. Ngun li rn san hô
Khu h san hô đảo BLV khá phong phú và đa dng vi tng s 94 loài thuc 28 ging,
12 h ca b san hô cng (Scleractinia) đã được phát hin. Đâyđảo xa b không b nh
hưởng ca lc địa do vy môi trường nước khá trong sch, nn đáy thoi đều rt phù hp cho
san hô sinh sng do vy mà thành phn loài cũng khá phong phú. Trong thành phn khu h
h Acroporidae có s loài phong phú hơn c - 38 loài, tiếp đến là Faviidae - 21 loài và Poritidae
- 11 loài. Các h khác ch có 1-5 loài. Nếu xét cp ging thì phong phú hơn c là ging
Acropora - 27 loài, chiếm khong 29,0%, tiếp đến là Montipora - 11 loài, chiếm 11,8%. Các
ging còn li có s loài ít hơn nhiu so vi 2 ging trên [76].
V phân b, san hô cng đảo BLV phân b đến độ sâu 25-27m dưới sâu hơn na là đáy
cát và san hô sng chiếm ưu thế, san hô cng ch lác đác, không đáng k. Theo Latypov, RSH
đảo BLV thuc dng rn nn (platform) rng và thoi đều, thành phn loài khá đa dng, độ ph
khá cao [66]. mt ct phía TB đới mt bng rn khá rng độ sâu khong 2m tri dài đến
1,5km và có nhiu đới ct ngang theo hướng ĐB - Tây, dc đới này san hô khá nghèo nàn ch
yếu là vn đá san hô chết. Điu này có th là do nh hưởng ca chế độ thy động lc và dòng
chy. phía Đông và phía Nam thường b nh hưởng mnh bi sóng do gió mùa ĐB hoc gió
nam do vy các tp đoàn san hô thường b sóng đánh bt khi giá th hoc u trùng san hô
không bám đáy được do vy mà s loài loài san hô thường rt ít và có kích thước nh. Mt phía
Trn Đức Thnh (Ch biên)
114
Tây và TB đảo được che chn bi sườn đảo do vy sóng và dòng chy đã b gim bt giúp cho
san hô phát trin mnh hơn [56]. Độ ph ca san hô quanh đảo BLV đạt giá tr trung bình là
36,4% b mt đáy. Tng din tích RSH quanh đảo là 1578ha [28, 59]. Mc dù san hô có độ ph
thp nhưng do đảo nm xa đất lin cho nên hu như còn gi được nguyên trng do ít b tác động
bi các hot động ca con người. Theo các tiêu chí v sinh thái hc ca IUCN (1991) thì RSH là
mt trong nhng ch tiêu quan trng để xây dng khu BTB.
2.2. Ngun li động vt đáy
Vi 125 loài động vt đáy vùng nước quanh đảo BLV, nhóm thân mm chiếm ưu thế
tuyt đối trong cu trúc h ĐVĐ (95 loài thuc 37 h, chiếm 76,0% tng s loài); Tiếp đến là
giáp xác: 16 loài thuc 6 h, chiếm 12,8%; Da gai 8 loài, 5 h chiếm 6,4%; Cui cùng là giun
đốt, 6 loài, thuc 5 h, chiếm 4,8% [127, 128].
ĐVĐ vùng nước quanh đảo BLV có sinh khi cao năm 1997 (3000g/m2), nhưng hin nay
đã b suy gim nghiêm trng cao nht cũng ch đạt 515g/m2. Sn lượng mt s loài có giá tr
kinh tế cao phân b vùng bin quanh đảo BLV như sau:
- Vp tím (Asaphis dichotoma): phân b ch yếu phía ĐN và phía TN đảo: là 2 khu vc
có mt độ cao ca loài vp tím mt độ trung bình phía ĐN đảo là 40,8 con/m2, sinh vt lượng
388,6g/m2 và phía TN đảo, mt độ 21 con/m2 và khi lượng 177,5g/m2. Tng din tích có vp
phân b ước tính khong trên 120.000m2, tr lượng khong 51 tn. Vp tím được khai thác hàng
ngày dùng làm thc ăn cho b đội, công nhân và nhân dân trên đảo.
- c hương bao gm 5 loài thuc ging Nerita h Neritidae. Mt độ trung bình đạt 226,7
con/m2, sinh vt lượng đạt 225,6g/m2. Đặc bit mm ĐB đảo có mt độ c hương cũng như sinh
lượng cao hơn hn các khu vc khác, trung bình mt độ đạt 415 con/m2 và sinh lượng
346,4g/m2. Tuy tht loài này ít, nhưng li rt thơm ngon, có giá tr như mt đặc sn phc v
khách tham quan, du lch.
- c đụn (Trochus maculatus): phân b t thp triu đến 15-20m nước, bao quanh khu
vc đảo Bch Long Vĩ. Đây là loài có tht nhiu và ngon, va có giá tr thc phm ti ch, va
ưu thế s dng v làm đồ m ngh xut khu. Mt độ và sinh lượng ca c đụn khá cao. Cao
nht mm ĐB là 15 con/m2 và sinh lượng ca chúng là 193g/m2, sườn TN là 5 con/m2
150g/m2, sườn ĐN là 22,2 con/m2 và 124,4g/m2.
- Bào ngư (Haliotis diversicolor): phân b ch yếu phía Đông và ĐN đảo, đến độ sâu
20m nước (nh 6.1). Khu vc này đá gc có cu trúc kiu va hàm ếch hướng sóng, là giá bám
lý tưởng cho bào ngư. Trước đây sn lượng bào ngư khong 50 tn/năm, nhưng hin nay ngun
li b suy gim nghiêm trng. Năm 1997, trong báo cáo đề tài cp trung tâm [42] đã coi nguyên
nhân khai thác quá mc và khai thác cá bng cht độc và mìn là nguyên nhân chính làm suy
gim ngun li bào ngư.
- Trai ngc (Pinctada martensii): phân b phía Đông đảo, mt độ chưa cao. Trai ngc là
loài cho ngc trai có giá tr xut khu cao, là mt loài quý hiếm cn được bo v.
- Trai ngc n (Pteria penguin): là trai to, tht ngon, trng lượng tht đạt đến 100g/con.
Phân b phía Nam và TN đảo.
- Vm xanh (Mytilus smaragdinus): tìm thy phía Nam, Tây và TB đảo, là loài được
nhiu nước trên thế gii ưa chung.
- Hi sâm (Holothuria): Hi sâm đen có nhiu xung quanh đảo, phân b phn thp triu
tr xung đến dưới triu (nh 6.2), được s dng như mt v thuc b cho cơ th.
Chương 6. TÀI NGUYÊN SINH VT
115
nh 6.1. Bào ngư chín l (Haliotis diversicolor)
BLV. (Ngun: Nguyn Văn Quân).
nh 6.2. Hi sâm đen (Holothuria vagabunda)
trên rn san hô đảo BLV.
(Ngun: Nguyn Văn Quân).
2.3. Ngun li cá bin
BLV là nơi có bãi cá đáy quan trng trong vùng VBB vi din tích 2115 hi lý vuông
(7.254,2km2), tr lượng 39.128 tn, kh năng khai thác 19.562 tn vi mt độ 5,39 tn/km2.
Trong khi đó là mt ngun li hi sn vùng đánh cá chung VBB là 1,10 tn/km2 [136, 137].
Nhóm cá phân b c định bao gm c nhóm cá tng đáy và cá sng RSH. Nhóm cá sng
tng đáy ch yếu là cá min sành, cá mi, cá lượng, cá phèn khoai, cá trác,… Đặc bit phi k
đến ngun li cá RSH vi nhiu loài cá có giá tr kinh tế và cht lượng cao như cá hng, cá mú
(nh 6.3) v.v... Hàng năm ngư trường này có th khai thác 40-50 tn nhóm cá đặc sn này. Có
58 loài trong 15 h, 34 ging đã được phát hin vùng bin này trong đó h cá Thia
(Pomacentridae) và cá Bàng Chài (Labridae) có 9 loài/h; cá Mú (Serranidae) có 7 loài; h
Bướm (Chaetodontidae) và h cá Mó (Scaridae) có 4 loài/h. Các h còn li có s lượng loài
thp t 1-3 loài [85]. Theo Đỗ Văn Khương và nnk (2008) thì tr lượng trung bình nhóm cá
RSH đảo BLV là 471,7 tn vi kh năng khai thác ti đa là 235,9 tn [59].
2.4. Ngun li cá cnh bin
Trong s 58 loài cá rn san hô đã được phát hin trên, có ti 25 loài có kh năng nuôi để
làm cnh trong các b nuôi cá cnh bin. Đáng chú ý là các loài thuc h cá bướm, cá thia, cá
bàng chài và cá min. Kết qu quan trc trc tiếp trên RSH cho thy mt độ nhóm cá cnh khu
vc RSH phía ĐB và Bc đảo còn tương đối cao vi mt độ trung bình là 250 cá th/250m2
RSH. khu vc sườn dc RSH đôi khi gp nhng đàn cá chim c (Heniochus acuminatus) kết
thành đàn ln vi hàng chc, thm chí hàng trăm cá th (nh 6.4).
Khác vi các RSH các đảo ven b Trung và Nam b, nơi hot động khai thác cá cnh
trên RSH din ra hết sc sôi động để bán cho các đầu nu thu gom cá cnh bin xut khu đi các
th trường ni địa (Thành ph H Chí Minh, Hà Ni) hoc xut khu (Hng Kông, Nht Bn,
M). Hin chưa có du hiu khai thác cá cnh ca ngư dân din ra các RSH quanh đảo BLV,
trong khi theo các kho sát được thc hin thì ngun li cá cnh bin đứng hàng th hai v li
nhun sau khai thác cá tươi sng trên RSH [120].
Trn Đức Thnh (Ch biên)
116
nh 6.3. Cá mú (Cephalopholis boenack) trên rn san
đảo BLV. (Ngun: Nguyn Văn Quân).
nh 6.4. Cá Chim c (Heniochus acuminatus) trên
rn san hô đảo BLV. (Ngun: Nguyn Văn Quân).
2.5. Ngun li thú bin
Theo kết qu điu tra ngư dân thì vùng nước quanh đảo BLV thnh thong có rùa bin lên
các bãi cát đẻ trng vi s lượng không nhiu (khong 1-2 cá th/năm). Ngoài ra cá heo đôi lúc
cũng b mc lưới ca ngư dân hoc chết và trôi dt vào b. Tuy nhiên vic xác định loài c th ca
tng đối tượng tương đối khó khăn do không thu thp được mu tiêu bn để đối chiếu [58].
2.6. Ngun li rong và c bin
Căn c vào công dng ca các loài rong bin, có th xếp chúng vào các nhóm rong kinh
tế khác nhau. Trong s 65 loài rong bin đã phát hin được ti vùng bin BLV, có 13 loài là loài
kinh tế có th khai thác và s dng trong nhiu lĩnh vc [138, 139]. Xét v phương din s
dng, có th phân chia ngun li rong bin vùng đảo BLV thành nhng nhóm ch yếu như sau
(bng 6.6):
- Nhóm làm thc phm: bao gm các loài Asparagopsis taxiformis, Laurencia obtusa,
Padina australis, Ulvalactuca.
- Nhóm làm dược liu: bao gm các loài Asparagopsis taxiformis, Laurencia obtusa,
Dictyota divaricata, Padina australis, Codium arabicum Caulerpa racemosa.
- Nhóm làm phâm bón: bao gm loài Caulerpa racemosa và hu hết các loài có tr lượng
ln như các loài thuc chi Sargassum.
Hin nay ti vùng bin Bch Long Vĩ đã phát hin được 13 loài rong kinh tế, nhưng trong
s đó ch có mt s loài có th đưa vào khai thác và có ý nghĩa s dng vì nhóm này có tr
lượng t nhiên ln và có th t chc khai thác được. Kết qu nghiên cu trong nhiu năm cho
thy sinh lượng t nhiên tc thi ca 3 loài rong kinh tế ch yếu ca BLV tương đối ln. Cao
nht là sinh lượng ca các loài rong Mơ - Sargassum turbinarioides (nh 6.6.) đạt 1,64kg
tươi/m2, rong Tóc tiên - Asparagopsis taxiformis đạt 1,02kg tươi/m2 và thp nht là rong Nhiu
ng - Polysiphonia subtinisima (0,6kg tươi/m2). Giá tr trung bình ca sinh lượng t nhiên tc
thi là 1,08kg tươi/m2. Kết qu nghiên cu trong nhiu năm cho thy, hai loài rong Mơ và rong
Tóc tiên thường đạt sinh lượng ln vào v Xuân - Hè (tháng 4-5) và rong Nhiu ng thường vào
v Đông - Xuân (tháng 12 đến tháng 3 năm sau). Tr lượng ước tính ca 3 nhóm rong bin trên
ti vùng đảo Bc Long Vĩ khá ln và có ý nghĩa s dng cao (bng 6.7).
Chương 6. TÀI NGUYÊN SINH VT
117
Bng 6.6. Thành phn loài rong kinh tế và công dng [139]
STT Tên khoa hc Tên Vit Nam Công dng
Rhodophyta Ngành rong Đỏ
1 Asparagopsis taxiformis (Del.) Coll. &
Herv.
Rong măng leo Kháng sinh, chng nm, bướu c
2 Hypnea spinella (C. Ag.) J. Ag. Rong đông gai Thuc giun, kháng sinh, chng
khi u
3 Leveillea jungermanioides
(Harv. & Mart.) Harv.
Rong lá núm Gim cholesterol trong máu
4 Laurencia obtusa (Hudson) Lamx. Rong mào gà tù Chng virut
5 Polysiphonia subtinisima Mont. Rong nhiu ng Phân bón
Phaeophyta Ngành rong Nâu
6 Dictyota divaricata Lamx. Rong võng chc đều Chng khun
7 Padina australis Hauck. Rong qut úc Thuc chng nm
8 Sargassum turbinarioides Grun. Rong Mơ Loa kèn Chng bướu c, phân bón
Chlorophyta Ngành rong Lc
9 Ulva lactuca L. Rong ci bin Thc phm
10 Caulerpa microphysa
(W. v. Bosse) Feldm.
Rong gut nh Chng khun, chng nm
11 C. racemosa (Forsk.) J. Ag.
Rong gut chùm Cha huyết áp thp, thp khp,
gây mê
12 C. serrulata (Forsk.) J. Ag.
Rong gut răng cưa Chng nm, khun, gim huyết áp
13 Codium arabicum Kuetz.
Rong đại rp Thuc giun, chng nm, chng
ung thư
Bng 6.7. Tr lượng ca mt s nhóm rong kinh tế đảo Bch Long Vĩ [139]
TT Loài Sinh lượng
(kg/m2)
Độ ph
(%)
Din tích
phân b (ha)
Tr lượng
(tn)
1 Sargassum turbinarioides 1,64 30 120 590,4
2 Asparagopsis taxiformis 1,02 12 30 91,8
3 Polysiphonia subtinisima 0,6 10 12 21,6
Như vy, tng tr lượng t nhiên ca ba loài rong kinh tế đảo Bch Long Vĩ ước tính vào
khong 700 tn tươi (tương đương khong 100 tn khô). Đây là ngun li t nhiên khá ln, cn
có bin pháp khai thác hp lý và phát trin bn vng nhm đảm bo ngun li t nhiên và gi
gìn s cân bng trong môi trường nước bin ven b ca đảo. Tuy nhiên, trên thc tế toàn b
ngun li t nhiên này đang b b phí và hoàn toàn chưa được s dng đến.
Riêng đối vi c bin trong vùng nước quanh đảo tương đối nghèo nàn vi ch 1 loài đã
được phát hin.
2.7 Thc vt ngp mn
Vi 17 loài thc vt ngp mn (trong đó có 12 loài đã được Nguyn Hu T (2006) thng
kê) thuc 3 nhóm [161]: nhóm chu mn, nhóm ni địa và nhóm gia nhp trong đó hai nhóm sau
có s loài là 6, nhóm đầu tiên có s loài là 5 như các h Mm, H Đước, h C Gà, h Rau
mung bin v.v. Thc vt ngp mn BLV ch phân b vùng triu cao và trên triu. Vùng đáy
cát phía nam đảo ch yếu có rau mung bin và c gà, trên nn si đá phía tây có da di,
Trn Đức Thnh (Ch biên)
118
xương rng và c lào [95]. Tuy nhiên, đến năm 2010, din tích RNM trên đã b mt do xói l,
ch còn lác đác.
2.8. Ngun li sinh vt phù du
Ngun li sinh vt phù du khu vc này khá phong phú vi 227 loài thc vt phù du và
110 loài động vt phù du đã được phát hin [121, 122, 129, 132]. khu vc BLV mt độ tế bào
dao động khá ln, trong khong 1,2.103 đến 2.105 tb/l (bng 4.8) [129]. Năm 2010, mt độ
TVPD vùng bin đảo Bch Long Vĩ vào mùa khô dao động t 103 đến 6 x103 tb/l vi ưu thế
thuc v chi Chaetoceros, tiêu biu là loài Ch. curvisetus có mt độ cao nht khong 3 x 103
tb/l. Tiếp theo là chi Pseudo-nitzschia vi mt độ đạt 103 tb/l. Các loài to còn li có mt độ
thp, ch đạt dưới 103 tb/l. Vào mùa mưa, mt độ TVPD ch dao động t 103 đến 3 x 103 tb/l,
thường gp là các chi to Silic Chaetoceros, Pseudo-nitzschia, Proboscia vi mt độ đạt vài
trăm tế bào trên lít. Có th thy trong cu trúc qun xã TVPD, s lượng loài và mt độ các loài
ưu thế ch yếu thuc lp to Silic, đây chính là ngun thc ăn ch yếu cho các nhóm sinh vt
phù du đặc bit là u trùng các loài tôm, cá giai đon con non [132]. S lượng cá th ĐVPD
ti vùng nước quanh đảo không cao bng các vùng nước ven b (trung bình 1.500-2.000
con/m3). Tuy nhiên, s phân b s lượng ti các khu vc quanh đảo trong cùng thi đim đồng
đều hơn các vùng nước ven b phía bc. S biến động s lượng theo mùa khá rõ rt và s lượng
trong tháng 11 cao hơn tháng 5 khong 3-4 ln. Cùng vi TVPD, ĐVPD đóng vai trò là mt
xích quan trng ca lưới thc ăn trong vùng bin đảo BLV [122].
2.9. Ngun li bãi đẻ và bãi ging
Vùng bin quanh đảo BLV là mt bãi ging và bãi đẻ quan trng liên quan trc tiếp đến
ngun li ngh các ca ngư trường BLV và ca c VBB.
Bng 6.8. Thành phn loài tôm bt và t l s lượng các nhóm [123]
TT u trùng tôm, cua S lượng trung bình mi loài T l
1 Acetes sp 47.3 3.6
2 Caridae 20.8 1.6
3 Alpheidae 460 35.2
4 Brachyura 257 19.7
5 Pandalidae 4.13 0.3
6 Callianassidae 25 1.9
7 Hippolytidae 70.8 5.4
8 Processidae 139 10.7
9 Euphausia 25 1.9
10 Penaeidae 20.9 1.6
11 Sicyoniidae 43 3.3
12 Leptochela sp 4.13 0.3
13 Pasiphaeidae 9.75 0.7
14 Porcellanidae 16.6 1.3
15 Upogebiidae 162 12.4
Trung bình/trm 1306 100.0
Ngun ging tôm bt vùng bin quanh đảo BLV có thành phn nhóm tôm bt khá đa dng
và phong phú, thuc 15 h và nhóm phân loi [123]. Nhóm có t l phong phú nht là h tôm gõ mõ
chim t l ti 35,2% tng s lượng. Nhóm u trùng Cua có s lượng ln thư hai vi s lượng trung
Chương 6. TÀI NGUYÊN SINH VT
119
bình trên mi trm đạt 275 con/100m3 chiếm t l 19,7% tng s lượng. Các h thuc nhóm tôm gai
bin, mi h chiếm 1-3%. H tôm he Penaeidae và tôm he đơn nhánh Scyoniidae có s lượng thp
vi 20,9 và 43 con/100m3 chim t l nhó tương ng 1,6 và 3,3% tng s (bng 6.8).
Mc dù thành phn nhóm u trùng tôm khá đa dng, nhưng nhóm u trùng các h cho giá
tr kinh tế chim t l thp. Đây là h qu tiêu cc ca vic khai thác quá mc và cn có bin
pháp phc hi qun xã tôm bin t khâu bo v đến phc hi đàn tôm ging.
Vùng bin quanh đảo BLV có thành phn cá bt sơ b tp trung trong 8 h [124]. Trong
đó, các hđù Sciaenidae, cá trích Clupeidae, cá Haemulidae có s lượng trung bình và t l
s lượng ln hơn c. Các h còn li như cá bng đen, cá bơn, cá nc, cá bàng chài chim t l
thp hơn 2-3 ln và đồng đều nhau t 4,7-6,4-9,4% (bng 6.9).
VBB là mt bãi đẻ ln ca nhiu loài cá vi s lượng trng cá và cá con vt được cao
nht là vào khong tháng 4 đến tháng 8 hàng năm. Xu thế phân b chung ca trng cá trong
vnh là v mùa xuân nơi tp trung ch yếu là phía Nam ca vnh, tương đối xa b, sau đó m
rng dn dn lên phía Bc và vùng gn b. Trong đàn cá đẻ trng này đáng chú ý là các loài
trong h cá trích, cá thu, cá ng, cá trng (cá cơm) và h cá khế. Đến tháng 8 phn ln cá đẻ
trng phân tán và sau đó lui dn v phía Nam; tình hình này có liên quan cht ch vi xu thế
biến động và s phân b nhit độđộng vt ni làm thc ăn cho cá.
Bng 6.9. Thành phn và t l các h cá bt vùng bin đảo BLV [124]
STT H S lượng trung bình mi loài T l
1 Haemulidae 13.3 18.9
2 Clupeidae 11.7 16.6
3 Sciaenidae 23.3 33.0
4 Eleotridae 6.6 9.4
5 Carangidae 4.5 6.4
6 Psettodidae 4.5 6.4
7 Soleidae 3.3 4.7
8 Labridae 3.3 4.7
Tng s 70.5 100
Theo kết qu nghiên cu ca Vin Nghiên cu Hi sn [136] vào các năm 2006-2007
vùng gia vnh, thuc vùng bin đánh cá chung gia Vit Nam - Trung Quc:
- Vào mùa gió ĐB, mt độ TCCC phân b ri rác khp vùng vi mt độ thưa tht, thường
dưới 1.000 cá th/1000m3 nước bin. Khu vc có mt độ cao hơn mt chút, đối vi trng cá (t
1.000 đến 1.928 trng cá/1000m3 nước bin) xut hin vùng bin phía TN BLV, còn đối vi
cá con (mt độ đạt t 1.000 đến 1.571 cá th/1000m3 nước bin) gp vùng bin nm sát vi
đường ranh gii gia vùng bin Trung Quc và Vit Nam, t 19o vĩ Bc tr lên phía Bc.
- Vào mùa gió TN, khu vc phía Bc vùng nói trên (xung quanh đảo BLV và giáp ranh
gia vùng nghiên cu Vit - Trung), có mt độ TCCC dày hơn vùng bin phía Nam, mt độ t
3.000 đến 5.284 trng cá/1000m3 nước bin đối vi trng cá và t 2.000 đến 3.801 cá
con/1000m3 nước bin đối vi cá con.
3. Ngư trường vùng bin BLV
3.1. Đặc đim ngư trường
Tài liu điu tra tng hp v ngun li cá VBB trong hp tác Vit Nam - Trung Quc
1960-1961 đã cho phép phân chia VBB thành 6 ngư trường chính (hình 6 - ph lc):
Trn Đức Thnh (Ch biên)
120
1. Ngư khu Nga Tào - Hòn Gió;
2. Ngư khu BLV - Bch Mã Tĩnh;
3. Ngư khu Xương Cm - Bin Anh Ca;
4. Ngư khu Vi Châu;
5. Ngư khu Gia Vnh - Hòn Con Cp;
6. Ngư khu Cô Tô - Cát Bà.
S phân b tng quát ca cá tng đáy và cá đáy VBB vào nhng năm 60 như sau [31]:
Vùng bin t phía TN đảo BLV đến Hòn Gió có mùa cá tương đối dài, tr tháng 3-4
lượng cá đánh được tương đối thp, các tháng còn li lượng cá đánh được đều tương đối cao,
trung bình 127kg/gi. Vùng bin xung quanh BLV có mùa v kéo dài, có th khai thác quanh
năm, trung bình 125kg/gi. Vùng bin phía Tây đảo Hi Nam mt độ tp trung cũng khá cao
trung bình 115kg/gi. Vùng ĐB đến TN đảo Vi Châu và vùng TN đảo Hi Nam, cá đánh được
có kích thước ln và cht lượng tt, nhưng mùa cá li tương đối ngn. Vùng bin xung quanh
đảo Vi Châu có phm vi nh hơn, các loài cá kinh tế tương đối ít, sn lượng trung bình
102kg/gi, ch yếu là Đip (sinh vt đáy). Vùng bin gia vnh đến Hòn Con Cp mt độ tp
trung không cao, trung bình 94kg/gi. Vùng bin Cô Tô - Cát Bà phân b thưa tht, sn lượng
trung bình 87kg/gi.
So sánh cht lượng cá đánh được trên quan đim v thành phn chiu dài, thy rng các
ngư khu gn b cá có kích thước nh và va chiếm t l cao hơn. Khu vc gia vnh, Tây đảo Hi
Nam và ca vnh hu như không gp loi cá có kích thước nh. T l loi cá có kích thước ln
tăng lên rõ rt, nht là khu bin ca Vnh (hình 6 - ph lc).
S biến đổi các vùng phân b theo s biến đổi mùa được th hin như sau [31]:
Vào mùa Đông (tháng 02), cá phân b khu vc nước sâu gia vnh và phía Nam vnh.
Nguyên nhân to nên s phân b nói trên là do nhit độ nước thi gian này rt thp. Toàn b
vùng bin phía Bc và vùng lng phía TB vnh b khi nước có nhit độ thp khng chế, vi tr
s nhit độ trung bình ch trên 17oC, trong khi khu vc nước sâu gia vnh và khu ca vnh phía
Nam 20o00’ vĩ Bc, nhit độ nước cao trên 20oC. Xu hướng chung là các đàn cá phía Bc phân
tán và đàn cá phía Nam tp trung.
Vào mùa hè (tháng 5-8), cá di động v hai phía b Đông và b Tây vnh để bước vào
mùa sinh đẻ. Đặc bit phía Đông vnh, các loài cá tiến gn vào b mt cách rõ rt. Phân tích
tài liu v nhit độ nước thy rõ, vào tháng 4 đến tháng 8, nhit độ nước tăng ph biến đã kích
thích s chín mui ca tuyến sinh dc. Do đó, mt s loài tìm khu vc thích hp gn b để đẻ
trng. Vào tháng 10, sn lượng cá đánh được gim rõ rt hơn so vi tháng 9: phía Bc 20o00’
vĩ Bc, lượng cá đánh được đều ít (tr Vi Châu) và phía Nam 20o00’ vĩ Bc, khu vc đánh bt
cũng thu hp, mt độ tp trung cao phía Đông Hòn Mê, Hòn Mát và TN đảo Hi Nam. Vào
tháng 12, cá tp trung n định vùng gia vnh và ca vnh. Nhìn chung, trong năm 1962, các
bãi cá ch yếu đều nm v phía Tây 108o00’ kinh độ Đông và phía Nam 20o00’ vĩ Bc.
Ngư trường BLV nm rng khong 1.500 hi lý vuông, được xác định là ngư trường tt
nht trong VBB. Trong ngư trường này, tp trung ch yếu là 4 nhóm cá: cá ni, cá tng đáy, cá
đáy và cá san hô. Tr lượng khai thác chính tp trung vào nhóm cá đáy khong 65.250 tn và
nhóm cá ni khong 12.300 tn [136, 137]. Các loài cá đặc bit có ý nghĩa kinh tế ca ngư
trường bao gm:
- Cá trích (Clupeidae), gm 2 loài: cá trích (Sardinella aurita) và cá du (Dussmieria
acuta), chiu dài đánh bt là 90-230mm.
Chương 6. TÀI NGUYÊN SINH VT
121
- Cá mi (Synodontidae), gm 3 loài: cá mi thường (Saruida tumbil), cá mi vch (S.
undosquamis) và cá mi hoa (Trachinocephalus miops).
- Cá mú (Serranidae), phân b ch yếu trong rn san hô vi 7 loài đã được phát hin, ph
biến là cá mú vch (Cephalopholis boenack), cá song chm t ong (Epinephalus merra)
song da báo (Plectropomus leopardus).
- Cá khế (Carangidae), gm các loài: cá nc sò (Decapteus maruadisi), cá nc thuôn (D.
lajang), cá khế (Caranx malaricus), cá ch vàng (Selaroides leptalepis) và cá cam (Seriola spp.).
Trong s này, cá nc sò có sn lượng khai thác chiếm 27% tng sn lượng.
- Cá hng (Lutjanidae), phân b ch yếu phía Nam đảo, chiếm 1-5% tng sn lượng.
- Cá lượng (Nemipteridae), phân b ch yếu phía Nam đảo, sn lượng chiếm 11-13%.
- Cá phèn (Mullidae), phân b ch yếu phía TN đảo, sn lượng 11-26%.
- Cá thu ng (Scombrridae), cá ng chm (Euthynnuss offnis), cá ng chà (Auxis) và cá
ng vn (Kustuvonus plamis) xut hin t tháng 4 đến tháng 8 vùng bin quanh đảo.
Đặc bit, ngun li cá song, cá mú hin nay đang là đối tượng tp trung khai thác ca tàu
thuyn các tnh khác đến, k cá tàu thuyn nước ngoài, ước tính mi năm khai thác khong 40-50
tn. Cách khai thác hy hoi bng thuc n đã làm cho ngun li này b suy gim nghiêm trng.
3.2. Sn lượng khai thác
S biến động v sn lượng cá đánh được ti các ngư trường trng đim ca VBB (trong
đó có BLV) qua các tháng trong năm 1961-1962 được trình bày trong bng 6.10.
Bng 6.10. Năng sut đánh bt hàng tháng ti các ngư trường trng đim VBB [136, 137]
Tháng, năm Biên độ dao
động (kg)
Bình quân
(kg/h)
Tháng, năm Biên độ dao
động (kg)
Bình quân
(kg/h)
12-1961
2-1962
3-1962
4-1962
5-1962
6-1962
20-326
9-230
12-351
12-147
15-490
23-512
122
90
96
75
120
112
7-1962
8-1962
9-1962
10-1962
11-1962
-
29-321
11-395
29-273
14-298
74-303
-
100
142
145
98
122
-
Đặc đim chung ca ngh khai thác cá nhng năm 1960 ca thế k trước ti các ngư
trường chính ca VBB đó là ngh lưới kéo th công được phát trin rng rãi t năm 1963. Do
vic ci tiến công c đánh bt và t chc tt nên sn lượng các thuyn th công tăng lên khá
nhanh. Ví d đội thuyn ca mt ngư dân ti Hà Tĩnh năm 1962 đạt 8 tn, năm 1963 đạt 50 tn
(trên 6 ln). Đến năm 1964, ngh lưới kéo th công đã đạt được kết qu khá cao. S thuyn th
công trong năm đó ca toàn min Bc ti 1.384 chiếc, trong đó có 150 đơn v kéo đơn và 167
đơn v kéo đôi, trng ti ca các thuyn t 10-30 tn, sn lượng ca ngh lưới kéo th công ti
25.300 tn, chiếm ti 29,3% tng sn lượng cá nói chung [136, 137].
Nhng định hướng phát trin mt cách mnh m ngành hi sn ca nước ta VBB nhng
năm 60 là mt trong nhng tiêu chí ch đạo lúc by gi. Vì nhng thc phm có cht dinh
dưỡng nhiu là rt cn thiết cho đời sng nhân dân hàng ngày. Mc dù vi s c gng rt ln tìm
các bin pháp tích cc để đẩy mnh ngành hi sn ca nước ta, nhưng sn lượng ngành cá bin
ca nước ta còn rt thp, năm sn lượng cao nht lúc by gi cũng chưa vượt quá 11 vn tn k
c cá ni và cá đáy. Thi k t 1958-1965, sn lượng cá hàng năm VBB dao động t 8,5-11
vn tn, mc chênh lch hàng năm không ln [137].
Trn Đức Thnh (Ch biên)
122
Gn đây, đã có thêm nhng tài liu mi v năng sut đánh bt cá trên VBB. Năng sut
khai thác trung bình (kg/h) trong các chuyến điu tra ti vùng đánh cá chung VBB do Vin
Nghiên cu Hi sn và đối tác Trung Quc thc hin trong 2005-2007 (bng 6.11).
Năng sut khai thác trung bình vùng đánh cá chung ca các chuyến điu tra trên tàu
Bin Đông ca Vit Nam trung bình đạt 126,50kg/h, dao động trong khong t 90,77 đến
165,46kg/h. Trong đó, năng sut khai thác ca tàu này ti vùng bin phía Vit Nam là
125,56kg/h và vùng bin phía Trung Quc 127,51kg/h. Như vy, năng sut khai thác trung
bình vùng đánh cá chung t phía Vit Nam và phía Trung Quc không có s khác bit đáng
k. Tuy nhiên, năng sut khai thác trung bình ca các chuyến điu tra năm 2007 so vi năm
2006 có chiu hướng suy gim.
Bng 6.11. Năng sut khai thác trung bình (kg/h) ca các chuyến điu tra liên hp Vit - Trung trong vùng
Đánh cá chung VBB, giai đon I (2005-2007) [137]
Tàu Bin Đông ca Vit Nam Tàu Bc Ngư ca Trung Quc
Năm Mùa v Ti vùng
bin VN
Ti vùng
bin TQ C 2 vùng Ti vùng
bin VN
Ti vùng
bin TQ
C 2
vùng
Mùa xuân 115,15 86,33 101,97 92,15 65,94 78,17
Mùa h 91,40 90,01 90,77 100,13 157,97 130,98
Mùa thu 164,22 166,93 165,46 177,81 179,00 178,44
Mùa Đông 166,35 156,89 162,02 190,06 125,04 155,38
2006
Trung bình 134,28 125,04 130,06 140,04 131,99 135,74
Mùa xuân 93,97 73,70 84,70 89,33 98,92 94,44
Mùa h 94,91 103,62 98,89 115,96 115,07 115,48
Mùa thu 134,62 189,17 159,56 - - -
Mùa Đông 143,89 153,41 148,65 - - -
2007
Trung bình 116,85 129,98 122,95 102,65 107,00 104,96
Trung bình 2 năm 125,56 127,51 126,50 121,34 119,49 120,35
(-) không có s liu tính toán
Năng sut khai thác trung bình vùng đánh cá chung ca các chuyến điu tra trên tàu ca
tàu Bc Ngư (Trung Quc) đạt 120,35kg/h, dao động trong khong t 78,17 đến 178,44kg/h.
Trong đó, năng sut khai thác ca tàu này ti vùng bin phía Vit Nam đạt 121,34kg/h và ti
vùng bin phía Trung Quc đạt 119,49kg/h, cũng không có s khác bit v năng sut ti vùng
bin ca hai phía. Năng sut khai thác trung bình ca các chuyến điu tra năm 2007 so vi năm
2006 cũng có chiu hướng suy gim.
Nhìn chung, năng sut khai thác ca các chuyến điu tra tương đối thp và có s biến
động theo mùa v tương đối rõ rt qua các chuyến điu tra. Các chuyến điu tra vào tháng 1 và
tháng 4 có năng sut khai thác thp hơn nhiu so vi các chuyến điu tra vào các tháng 7 và 10.
125
Chương 7
V TH VÀ TÀI NGUYÊN V TH
I. BCH LONG VĨ TRONG KHÔNG GIAN VNH BC B
BLV Là mt hòn đảo nm gia Vnh Bc b (VBB), làm tăng thêm giá tr cho vnh, đồng
thi được tha hưởng và hi t tt c các phn giá tr ca vnh. Vi v trí địa lý và điu kin t
nhiên rt đặc thù và tài nguyên thiên nhiên phong phú, VBB có vai trò hết sc to ln đối vi
phát trin KT-XH ca Vit Nam trong mi quan h vi Trung Quc và các nước ASEAN. Đồng
thi, vnh có mt tm quan trng đặc bit đối vi đảm bo an ninh quc phòng và ch quyn
quc gia ca Vit Nam trên bin.
3. Điu kin t nhiên
1.1. Địa hình - địa mo
VBB là mt vnh bin khá kín, nm phía Tây Bin Đông, nơi đây là mt trong nhng vùng
thm lc địa nông, thoi và rng nht thế gii [114]. Đây là vnh chung gia Vit Nam và Trung
Quc, mà theo đường phân định ranh gii vào năm 2000 thì din tích phía Vit Nam khong 53,23%
và phía Trung Quc khong 46,77% [73]. Vnh có ranh gii t nhiên vi đường đóng ca vnh đến
mũi Hi Vân (hình 7.1), còn ranh gii pháp lý ca vnh (trong Hip định Vit - Trung năm 2000) là
đường ni qua đảo Cn C (hình 7.2). So vi các vùng bin khác ca Vit Nam, VBB là nơi đã được
điu tra, nghiên cu tương đối chi tiết [31, 162], nhưng ít khi được đánh giá có h thng [45]. Đối
vi thế gii vùng bin này có ít tài liu nghiên cu được công b.
Vnh nm trong khong ta độ 17o00’-21o40’ vĩ độ Bc và 105o40’-109o40’ kinh độ
Đông, rng khong 130.000km2, sâu trung bình 50m và sâu nht 107m. Phía ngoài vnh, mép
thm lc địa nm độ sâu 200m. Địa hình đáy vnh khá thoi vi góc dc nh hơn 5’, hiếm khi
ti 10-30 vi các trũng dng tuyến ct qua các đường đẳng sâu khá ph biến (hình 7.1). Đó là
nhng thung lũng sông c chưa b lp đầy trong k băng hà ln cui cùng. Ngoài ra, còn có các
đồi ngm đá Đệ tam và các đê cát ngm dưới đáy vnh. Tr đảo BLV nm trung tâm vnh và
mt s đảo nh thuc b Đông, Bc (Trung Quc), b Tây (Trung B Vit Nam), các đảo tp
trung ven b TB vnh (Vit Nam).
Đới châu th ngm (delta front) trước ca sông châu th Sông Hng có gii hn độ sâu 6-
12m nước, din tích khong trên 1000km2, rng 5-15km và kéo dài t Đồ Sơn đến Lch Trường.
Mt châu th ngm có độ dc ch 0,0015 và hơi nghiêng t Tây sang Đông. Phía ngoài là đới
trước châu th (Prodelta), khong độ sâu 20-30m. Ti đây độ dc tăng, bùn cát sông đưa ra lng
đọng rt ít. Vai trò ca sông và ca sóng đây gim hn. Vt liu t lc địa ra ch yếu là các
sn phm rt mn như bùn sét nâu hng, tích t nh dòng hi lưu ven vnh. Tng lưu vc các
sông đổ vào vnh rng khong 300.000km2, trong đó có 155.000km2 lưu vc ca Sông Hng.
Di b phía Bc và Đông vnh bao gm các kiu b cơ bn: tích t do thy triu khu vc Bc
Hi và lân cn; chia ct kiến to Rias bán đảo Lôi Châu và b TB đảo Hi Nam; đồng bng
aluvi phân b TN và Nam đảo Hi Nam. Di b Tây vnh thuc Vit Nam bao gm các kiu
b bin cơ bn: chia ct kiến to dng tràng ht (Dalmatic), tích t do thy triu và kiu b ăn
Trn Đức Thnh (Ch biên)
126
mòn sinh hóa b đá vôi phân b ven b ĐB; đồng bng tam giác châu (châu th Sông Hng -
sông Mã); đồng bng aluvi (Thanh - Ngh - Tĩnh) và kiu b tích t mài mòn bng phng
(Qung Bình - Qung Tr), [91].
Di b Tây vnh có mt các vũng vnh, châu th, ca sông hình phu và các đầm phá. Các
đảo trong vnh tp trung vùng ven b TB vi s lượng trên 2.378 hòn [1]. Vùng b t Móng
Cái đến Đồ Sơn có hướng chung ĐB-TN, dài khong 180km, nhiu ch dc, chia ct rt mnh
và phc tp. Lc địa ven bin là vùng núi thp chia ct mnh và phân bc thành các di vòng
cung thp dn v phía bin. Vùng b bin kiu Dalmatic, b bin thy triu và b ăn mòn hóa
hc đá vôi, có 2321 đảo vi din tích 842km2. Vùng b bin t Đồ Sơn đến Lch Trường có
hướng ĐB-TN dài khong 150km, là tam giác châu Sông Hng hin đại, địa hình thp, bng
phng vi nhiu ca lch và sông, trung bình 20km có mt ca sông ln. Đáy bin thoi và
nông, đường đẳng sâu 10m thường xa b 15-20km. Vùng b t Lch Trường đến Mũi Ly có
hướng ch đạo TB-ĐN, dài 370km, tương đối thoi, chia ct yếu. Lc địa ven bin là các đồng
bng kp gia các nhánh núi ăn lan ra bin ca các dãy núi TB và Trường Sơn. Vùng b bin có
chiu ngang hp, địa hình ph biến các bc 20-25m, 10-15m, 4-6m và 1,5-2m. Đây là vùng bin
có ít đảo nht ven b Vit Nam, gm 57 đảo vi tng din tích 14,3km2.
1.2. Địa cht
Trên bình đồ địa cht Đông Nam Á, VBB thuc hai địa khu liên hp: na TN là địa khu
Đông Dương, còn na ĐB thuc địa khu Vit - Trung, mà ranh gii là đới khâu Sông Mã và đới
đứt gãy trượt bng Sông Hng ct qua theo phương TB-ĐN [148].
Phía b Tây vnh, trong phm vi lãnh th Vit Nam, đới b Móng Cái - Đồ Sơn nm gn
trong đai to núi ni lc Paleozoi sm ĐB Bc B, thuc phân h to núi đa k Neoproterozoi -
Paleozoi sm Vit - Trung, được coi trước đó là phn kéo dài ca Caledonit Cathaysia, b chng
ph bi địa hào Mesozoi Hòn Gai - Bo Đài và các trũng st nh Kainozoi. Đới b Đồ Sơn -
Kim Sơn thuc châu th Sông Hng hin đại, nm trong phm vi ca trũng ni lc Kainozoi Hà
Ni, phát trin trên móng đá cng có tui MZ, PZ và Tin Cambri, và được khng chế bi h
thng đứt gãy sâu hướng TB-ĐN.
Vùng b bin t Nga Sơn đến mũi Hi Vân phát trin trên nn st h tương đối Tân kiến
to ca nhiu đới cu trúc phương TB-ĐN, ct thng góc ( phía Bc) hoc chéo góc ( phía
Nam). Phía cc Bc là đai to núi ni lc Paleozoi sm TB B thuc phân h to núi đa k
Neoproterozoi - Paleozoi sm Vit - Trung; còn phía cc Nam là đai to núi PZ gia Đà Nng -
Sê Kông và đon gia là đai to núi PZ mun-MZ sm Trường Sơn, cùng thuc phân h to
núi đa k PZ gia - MZ sm Đông Dương. Nm chng lên các đai to núi đó là h rift ni lc
sau va chm MZ Sm Nưa - Hoành Sơn [148]. B Kainozoi Sông Hng [83] phân b trên din
tích rng ln đáy vnh được phân thành địa hào trung tâm, đơn nghiêng phía Đông và đơn
nghiêng phía Tây. Địa hào trung tâm được khng chế bi các đứt gãy sâu Sông Chy và Sông
Lô kéo dài ra bin và có b dày trm tích Kainozoi cc đại gn 20km. Trm tích Kainozoi b
Sông Hng được chia làm 3 ph tng cu trúc: ph tng cu trúc Paleogen nm dưới cùng (ch
yếu Oligocen) thành to trong điu kin lc địa và phn trên có yếu t bin. Ph tng cu trúc
Miocen nm gia thành to trong điu kin bin xen các pha lc địa ngn. Trm tích ph tng
này dày nht cũng là tng ph có trin vng du khí nht và ph tng cu trúc Pliocen - Đệ t
ch yếu thành to trong điu kin bin nông và lc địa ven bin [72].
Hình 7.1. Nhng nét chính hình thái địa hình đáy VBB [91]
Ghi chú:1- Đường b; 2- Đường đẳng sâu (m);
3- Trc các thung
lũng sông c; 4- Các đồi, gò ngm; 5- Các h trũng.
Hình 7.2. Đường phân định ranh gii, vùng
đánh cá chung và vùng quá độ Vit - Trung trong VBB
Ngun: Hip định Vit - Trung v phân định lãnh hi,
vùng đặc quyn kinh tế và thm lc địa trong VBB Hip
định hp tác ngh cá (25/12/2000).
Chương 7. V TH VÀ TÀI NGUYÊN V TH 127
128
Trm tích mt đáy vnh có sáu loi cơ bn: si, cát ln và cát trung, cát nh, bt ln, bùn
bt sét và bùn sét. Màu sc trm tích có tính phân đới và th hin nh hưởng ca vt cht Sông
Hng, t màu nâu đỏ, nâu xám, g xám, g xám sm và xám trng. Độ ướt trm tích trung bình
18-59,5%, tăng dn t cát ln đến bùn sét. Các cht dinh dưỡng cacbon hu cơ hàm lượng 0,03-
2,97%, trung bình 1%; nitơ 0,03-0,24%, trung bình 0,1% và photpho 0,004-0,15%, trung bình
0,07% và cacbonat canxi 0,2-31,6, trung bình 6% [31].
1.3. Khí hu và thy văn
Khí hu vnh mang đặc trưng ca vùng nhit đới gió mùa, có mùa Đông lnh và v cơ bn
mùa Hè nóng trùng vi mùa mưa vào mùa gió TN. Tuy nhiên, vùng b Tây, tính cht này có
s thay đổi v phía Nam khi mùa mưa bão gn trùng vi đầu mùa Đông lnh. S khác bit này
th hin khá rõ tính cht gia hai vùng Bc B và Bc Trung B. Trên bình din chung, khu vc
Thanh Hóa có nhiu nét tương đồng v khí hu vi Bc B [142]. Bão hot động trong vnh
trung bình 3,5 cơn bão/năm, thường bt đầu vào tháng 6 hoc tháng 5 và kết thúc vào tháng 10
hoc 11, nhưng ch yếu vào các tháng 7, 8 và 9. Sc gió mnh nht trong bão có th đạt ti 50
m/s. Hàng năm có khong 30 đợt gió mùa ĐB tràn qua vào mùa Đông vi sc gió mnh nht ti
cp 9, cp 10. Mi tháng mùa Đông có 3-6 đợt gió mùa ĐB.
Hu hết ngun nước lc địa đổ vào vnh là t các sông b Tây thuc Vit Nam, khong
94,5% và t Trung Quc ch 5,5% [31]. Trung bình hàng năm các sông b Tây vnh, phía Vit
Nam đổ vào vnh 179km3 nước và 125,88 triu tn bùn cát lơ lng [84].
Thy triu và triu lưu trong vnh mang tính nht triu là ch yếu. Thy triu khu vc
phía Bc là nht triu đều, xung phía Nam tính cht nht triu gim dn. Độ ln triu ln nht
vùng phía Bc, xung phía Nam gim dn, vùng đỉnh vnh (gn Bc Hi) độ ln triu có th đạt
ti 6,5m; phn gia vnh khong 3-4m, còn ca vnh tương đối nh, khong 1-3m. Dòng triu
trong vnh ch yếu là thun nghch hoc gn thun nghch, hướng cơ bn song song vi đường
b, tc độ ln nht đạt ti hơn 5 hi lý/gi eo Hi Nam, trên 3 hi lý/gi b ĐN, 1-2 hi
lý/gi phía Tây và Bc vnh, và 2-3 hi lý/gi khu vc gia vnh [133].
Dòng chy tng hp ca vnh được hình thành t rt nhiu nguyên nhân ch yếu do hoàn
lưu hình thành do tác động ca trường gió trên mt bin, dòng triu, quá trình trao đổi nước vi
Bin Đông chy vào vnh theo mùa, s chi phi ca tương tác bin khí quyn, nh hưởng ca
địa hình và dòng chy sông. Trong vnh hình thành hoàn lưu ngược chiu kim đồng h trong
bn mùa. phía Bc vnh dng hoàn lưu biến đổi khá nhiu. Mùa Xuân xut hin hoàn lưu
ngược chiu kim đồng h, còn mùa Hè gn đỉnh vnh có th xut hin hoàn lưu cùng chiu kim
đồng h. Đến mùa Thu gia vnh hình thành mt hoàn lưu trên phm vi rng ngược chiu kim
đồng h [31].
Sóng trong vnh bao gm sóng gió và sóng lng. Sóng gió được hình thành ch yếu ngay
trong vnh và thay đổi theo mùa. Mùa Đông, sóng thnh hành theo hướng ĐB. Mùa Xuân, phía
Bc vnh sóng gió có hướng chếch Bc, chếch Đông, ca vnh hướng ĐN chếch Nam. Mùa Hè,
toàn vnh sóng hướng thnh hành là TN, chếch Nam. Mùa Thu, sóng gió vùng Bc vnh thnh
hành hướng ĐB, chếch Bc. Ti vùng bin ven b phía Tây vnh, v mùa Đông, sóng thnh hành
hướng ĐB, độ cao trung bình 0,6-0,9m, cc đại 4,0m và khong 0,4-0,6m tn sut trên 50%. V
mùa Hè, sóng hướng Nam và ĐN thnh hành vi độ cao trung bình 0,65-0,92m, ln nht 4,5m.
Vùng b Tây vnh cũng là nơi chu tác động ln nht ca nước dâng trong bão ven b
Vit Nam, theo mô hình d báo có th đạt ti 2,8m. Trong vòng 30 năm qua, nước dâng do bão
tng đạt 2m (tn sut 11%), trên 1,5m (30%) và trên 1m (50%). Nước dâng do bão có biên độ
khá ln và gây nguy him cho đê kè, b bin, nht là khi trùng vi triu cường. Mc nước bin
dâng còn có nguyên nhân chính do Trái đất m lên, đạt 2,24mm/năm đo ti Hòn Du vào thi
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
129
gian 1955-1987 [134]. S liu tính toán gn đây cho thy mc nước bin khu vc này dâng cao
khong 4 mm/năm trong vài chc năm qua [162].
2. Tài nguyên
2.1. Tài nguyên sinh vt
Do tính đa dng cao v địa cht, địa hình và các quá trình động lc, các h sinh thái
(HST) di ven b Tây vnh hết sc phong phú và đa dng. Trong phm vi b và vùng bin ven
b có các HST tiêu biu như rng ngp mn, rn san hô, thm c bin, vùng ca sông, vùng
triu, bãi cát bin, bãi triu đá, ca sông, đáy mm, đáy cng. HST h nước mn rt đặc thù cho
khu vc H Long - Cát Bà do địa hình karst b bin làm chìm ngp và HST cn cát ven bin đặc
trưng cho Bc Trung B, th hin tính phi địa đới. Hot động ca con người cũng đã to ra mt
s HST trên nn t nhiên như HST đầm nuôi và HST cng, v.v. HST đảo có mt v trí quan
trng ven b vnh. Xung quanh các đảo thường có đầy đủ các ph HST bin ven đảo. Các đảo
là nơi sinh sn và cư trú ca các loài thú, chim, bò sát, lưỡng cư, đặc bit là nơi trú đông ca các
loài chim di cư t phương Bc. Nhiu đảo, đặc bit là các đảo đá vôi, to ra cnh quan thiên
nhiên đẹp. Phn dưới nước ca đa s đảo có các rn san hô vi các cnh quan ngm đẹp. Các
đảo có tim năng phát trin các loi hình du lch bin - đảo và du lch sinh thái gn vi mc đích
bo tn thiên nhiên.
Cu trúc ngun li tương đối đồng đều trong các nhóm như thân mm, giáp xác, rong
bin và cá bin, trong đó có nhiu loài là đặc sn, có giá tr xut khu cao, có tim năng đánh bt
và nuôi trng làm thc phm, dược phm, m ngh và phc v du lch. Ngun li sinh vt bin
có tr lượng t nhiên không nhiu, tp trung ch yếu vùng nước ven b. Đến nay đã thng kê
được 4.521 loài sinh vt sng vnh. Trong s này thc vt ngp mn 60 loài chiếm 1,3%; rong
bin 330 loài 7,3%; c bin 6 loài - 0,1%; thc vt phù du 340 loài - 7,5%, động vt phù du 236
loài - 5,3% , động vt đáy 2.092 loài - 46,3 %, san hô 199 loài 4,4%, cá bin 1.198 loài - 26,5%,
chim bin 22 loài - 0,5% và thú bin và bò sát 38 loài - 0,8%. Trong đó, nhiu loài được ghi vào
Sách Đỏ, có nguy cơ b dit chng [94, 113].
Vùng vnh thuc Vit Nam có tr lượng 390.000 tn cá ni và 176.420 tn cá đáy, tng
tr lượng 566.420 tn, chiếm khong gn 20% tr lượng cá bin c nước [12]. Các bãi cá biến
động theo thi gian trong năm. Phn ln cá tp trung thành nhng đoàn nh di cư gn, mùa
Đông tp trung gia và phía Nam, mùa Hè phân tán hu như khp vnh. Theo truyn thng,
VBB được chia thành 6 ngư trường [31,136]: 1- Nga Tào - Hòn Gió; 2- BLV - Bch Mã Tĩnh;
3- Xương Cm - Bin Oanh Ca; 4- Vi Châu; 5- Gia vnh - Hòn Con Cp; 6- Cô Tô - Cát Bà.
Các ngư trường tt nht đều nm phía Vit Nam. Tháng 4- 9 (mùa mưa) là mùa v sinh sn
ch yếu ca các loài cá và gn b ph biến các đàn cá ni. Các ngư trường thường phân b
vùng nước nông ven bđộ sâu dưới 50m phía Tây vnh, tp trung khu vc BLV và kéo
dài dc ven b ti Qung Bình. Mùa v đánh bt ch yếu vào tháng 6-11.
Tr lượng cá tng đáy vnh có xu hướng gim đi, khong 50 vn tn vào 1977 và ch còn
11,6 vn tn vào năm 2000 và nguyên nhân s suy gim mnh m là s đánh bt quá mc. Qua
nhiu năm, tr lượng cá bin ven b vnh gim khong 25%. T l cá tp đánh bt tăng lên và
t l các loài cá có giá tr kinh tế cao gim đi. Năng sut khai thác ca nhiu loi ngh gim.
Ngh khai thác cá ni có sn lượng chiếm gn 60% sn lượng chung, nhưng sn lượng ca
nhiu nhóm cá ni ven b đã vượt ngưỡng cho phép, làm cho s lượng đơn v ngh khai thác cá
ni gim. S lượng đơn v ngh vó kết hp ánh sáng năm 2001 gim trên 90% so vi năm 1977.
Năng sut khai thác trên đơn v tàu thuyn gim: ngh vó kết hp ánh sáng trước kia năng sut
đạt 100 tn/vàng/năm đến 2001 ch còn 30-40 tn/vàng/năm. Sn lượng bình quân ca 1 mã lc
máy tàu trong mt năm gim dn t 0,92 tn/CV năm 1981 xung còn 0,36 tn/CV năm 2001,
Trn Đức Thnh (Ch biên)
130
bng 39% năm 1981. Sn lượng cá đáy gim ti 30-36% và nhiu loi ngh khai thác cá ni
khác cũng suy gim [135].
Mt h thng các khu bo tn thiên nhiên bin đã được xây dng hoc đã được duyt quy
hoch xây dng gn vi các giá tr đa dng sinh hc và cnh quan thiên nhiên. Đó là các khu
được công nhn cp quc tế như Di sn Thế gii vnh H Long được UNESCO công nhn ln
đầu v giá tr M hc năm 1994 và ln th hai v giá tr Địa cht hc năm 2000; khu đất ngp
nước có tm quan trng quc tế Xuân Thy (RAMSAR SITE) được IUCN công nhn năm
1989; Khu D tr Sinh quyn Thế gii Qun đảo Cát Bà và Châu Th Sông Hng được
UNESCO công nhn năm 2004; các Vườn Quc gia trên bin như Cát Bà, Bái T Long; các
Khu bo tn bin như Đảo Trn, Cô Tô; Cát Bà, BLV và Cn C nm trong h thng 16 Khu
bo tn bin. Ngoài ra còn có nhiu khu danh thng cnh quan và môi trường, nhiu khu rng
phòng h ven bin được thành lp. Vic xây dng và qun lý các khu này đã có tác động quan
trng đối vi bo v các di sn t nhiên, cnh quan thiên nhiên, đa dng sinh hc, các giá tr văn
hóa trong di ven b Tây vnh và góp phn thc hin các Công ước Quc tế.
2.2. Tài nguyên phi sinh vt
Tài nguyên đất ngp nước. Trong phm vi b Tây vnh, tng din tích đất ngp nước
(ĐNN) ven b tính đến độ sâu 6m khong 395.682ha (tính c tnh Qung Tr) [69]. Cơ cu tài
nguyên ĐNN liên tc thay đổi hàng năm do các quá trình bi t, xói l, khai thác s dng và
chuyn đổi mc đích s dng. V kh năng gia tăng, qu ĐNN ven b Châu Th Sông Hng
hàng năm bi t tăng 300-400ha. Mt s nơi khác cũng có bi t gia tăng, nhưng không ln.
Trong khi đó, ven b Bc B mi năm b mt 68ha [105] và khu vc Thanh Hóa - Qung Bình,
mi năm b mt khong 120ha đất do xói b bin [140].
Tài nguyên nước. Nước bin có tim năng ln cho du lch, giao thông, nuôi trng thy sn
và làm mui. Nước vùng ven b Trà C - Cát Bà và ven b Thanh Hóa - Qung Bình thường
trong và độ mn cao rt thích hp cho du lch, giao thông và nuôi nước mn. Nước vùng ca
sông hình phu Bch Đằng mc mn - l và không quá đục, thích hp cho nuôi thy sn mn -
l và giao thông thy. Nước vùng ca Châu Th Sông Hng độ mn thp và đục, thích hp cho
nuôi thy sn nước l và nông nghip.
Khoáng sn. Đến nay ti b Sông Hng phát hin khí và du vi tng tr lượng và tim
năng khong 225 triu m3 quy du, trong đó đã khai thác 0,55 t m3 khí. Các phát hin có tr
lượng ln đều nm ti khu vc b bin và phía Nam b Sông Hng. Tim năng chưa phát hin
d báo vào khong 845 triu m3 quy du, ch yếu là khí và tp trung ngoài bin. Gn đây, đã
có thông tin v phát hin du và khí giếng Yên T thuc lô 106, cách cng Hi Phòng khong
70km v phía Đông vi tr lượng ước tính 700-800 triu thùng du và 40 t m3 khí. Ngoài ra,
xung quanh khu vc đảo V Châu (phía ĐB vnh) gn b bin Trung Quc đã phát hin và khai
thác mt s m du nh, khu vc Đông Phong cách đường kinh tuyến 108o03'13" khong 15
hi lý v phía Tây Trung Quc công b đã phát hin được m khí có tr lượng khong 80 t m3.
Khoáng sn đới b Bc Bưu thế v nhiên liu và vt liu xây dng. Than đá Qung
Ninh có tr lượng 3,5 t tn, cht lượng tt, đã khai thác t trăm năm nay. B than nâu Sông
Hng tính đến độ sâu 3.500m có tng tài nguyên d báo đến 210 t tn, nhưng điu kin khai
thác khó khăn và phi đối mt vi vn đề môi trường. Vùng có nhiu m vt liu xây dng: sét
gch ngói, sét xi măng, puzolan, cát si, đá vôi, đá p lát. Theo Trung tâm Địa cht và Khoáng
sn bin, vùng bin Hi Phòng - Qung Ninh và BLV đã phát hin được 7 din tích trin vng
vt liu xây dng vi tng tài nguyên d báo khong 1,4 t m3. Cát trng thy tinh tp trung ti
Vân Đồn, ngoài ra còn gp Móng Cái và Cô Tô, tr lượng khong 5,804 triu tn. Đá vôi
Qung Ninh có tr lượng ln 3,1 t tn, Hi Phòng có tr lượng 185 triu tn và Ninh Bình cũng
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
131
có tr lượng khá ln. Các m sét gch ngói Giếng Đáy, Qung Yên có tr lượng 45 triu tn.
Vùng có nhiu đim khoáng sn kim loi, nhưng tr lượng không ln. Qung titan sa khoáng
ven bin phân b ri rác t Móng Cái đến Nam Định.
Khoáng sn vùng b bin Bc Trung B phong phú và đa dng, nhưng vt liu xây dng
là thế mnh ln nht, đặc bit là đá vôi. Theo Trung tâm địa cht và Khoáng sn bin, vt liu
xây dng vùng bin này có tng tài nguyên d báo khong 86 t m3. M st Thch Khê, Hà
Tĩnh hàm lượng đạt 61,35%; tr lượng 544 triu tn, có th được khai thác l thiên vi chiu sâu
đến - 120m so vi mt nước bin. M crômit C Định (Thanh Hóa) tr lượng 22 triu tn đang
được khai thác. Sa khoáng ven bin có tr lượng khong 16,2 triu tn khoáng vt nng có ích,
đặc bit là titan, zircon và monazit, phân b Cm Xuyên và K Anh, Nghi Xuân (Hà Tĩnh),
Nam Thanh Hóa.
Ngun năng lượng bin. Trên vnh khá đa dng, đến nay cơ bn ít được s dng do các
vn đề công ngh và giá thành. Trong tương lai, chúng có vai trò quan trng vì đó là các ngun
năng lượng sch không tiêu hao hoc có kh năng tái to, thích hp vi các vùng hi đảo, vùng
ven b ho lánh. Năng lượng bc x nhit trên thc tế đã được s dng, nhưng quy mô nh, ch
yếu làm ngun pin phát đin. Năng lượng gió có th phát trin mt s đảo và ven b Bc
Trung B. Năng lượng sóng bin ít tim năng do độ cao thường không ln và tn sut lng sóng
cao. Năng lượng thy triu có tim năng hơn c nh chế độ nht triu biên độ ln ven b Bc
B. Năng lượng sinh khi cũng có trin vng vi vic nuôi trng mt s loài thc vt thy sinh
có năng sut cao.
Tài nguyên du lch sinh thái. Đây là mt t hp gm nhiu yếu t tài nguyên khác nhau,
trong đó cnh quan thiên nhiên là yếu t quan trng nht, có giá tr ln. Vùng H Long - Bái T
Long có hàng ngàn hòn đảo, đặc bit là các đảo đá vôi, to ra cnh quan thiên nhiên đẹp vi
hình thù k d và các hang động gn vi các truyn thuyết, c tích. Đây là tim năng để phát
trin các loi hình du lch bin - đảo và du lch sinh thái gn vi mc đích bo tn thiên nhiên.
đa s đảo, các rn san hô vi các cnh quan ngm đẹp không ch làm tăng thêm vai trò sinh thái
ca vùng bin - đảo, mà còn làm tăng giá tr bo tn ca các đảo có liên quan. Di b Tây vnh
có nhiu bãi bin đẹp như Trà C, Cô Tô, Quan Ln, Sm Sơn, bãi bin Ca Lò, Thiên Cm,
Nht L, v.v.
2.3. Tài nguyên v thế
Tài nguyên v thế là nhng li ích có được t v trí địa lý và các thuc tính v cu trúc,
hình th sơn văn và cnh quan, sinh thái ca mt khu vc, có giá tr s dng cho các mc đích
phát trin kinh tế - xã hi, đảm bo an ninh, quc phòng và ch quyn quc gia. Tài nguyên v
thế được đánh giá theo ba tiêu chí, đồng thi đó cũng là ba hp phn tài nguyên: v thế t nhiên;
v thế kinh tế và v thế chính tr [110, 116].
Vnh Bc B v thc cht là mt vùng nước lch s ca Vit Nam và Trung Quc, nên
hoàn toàn thuc ch quyn và quyn ch quyn ca hai nước; và trên thc tế hai nước đã tiến
hành phân định không gian qun lý vnh ca mi nước. Tuy nhiên đối vi mi nước vai trò ca
vnh là rt khác nhau. VBB có tm nh hưởng ch yếu đối vi các tnh Vân Nam, Qung Tây và
phn Tây tnh Hi Nam ca Trung Quc; trong khi đó đối vi Vit Nam VBB gn vi hot động
kinh tế, quân sđối ngoi ca c mt na đất nước, trong đó có Th đô Hà Ni. Vì vy có
th nói rng đối vi Vit Nam vai trò v thế ca VBB có tm quan trng quc gia, trong khi đối
vi Trung Quc ch có ý nghĩa địa phương.
Mt khác cũng phi nhn thy rng nhiu thế k trước qua VBB chính là tuyến đường
hàng hi quc tế Đông - Tây và Bc - Nam ni ĐB Á vi Trung Cn Đông và Âu Châu, khi mà
nhng thương cng Óc Eo, Hi An và Vân Đồn sm ut mt thi. Tuy nhiên, hin nay ct ngang
Trn Đức Thnh (Ch biên)
132
qua vnh không có mt tuyến hàng hi quc tế nào, điu đó đã làm gim v thế quc tế ca vnh
cũng như các lãnh th ven vnh bao quanh trong bi cnh khu vc. Xét v mt này thì VBB thua
kém vnh Thái Lan, nơi có v trí là trung tâm ca Đông Nam Á, có quan h trc tiếp v mt
không gian vi bn nước trong ASEAN là Vit Nam, Campuchia, Thái Lan và Malaixia và nm
gn các tuyến hàng hi quc tế (và trong tương lai có th chính tuyến đường bin quan trng
nht s qua đây khi D án Kênh đào Kra được tiến hành). Trong tương lai v thế VBB s có cơ
hi được nâng cao khi các tuyến hành lang kinh tế Bc-Nam và Đông - Tây trên bán đảo Đông
Dương và Nam Trung Quc được tăng cường, hoàn thin và đi vào hot động có hiu qu, nht
là khi quan h thương mi, du lch ASEAN - Trung Quc tr nên sôi động.
a. V thế t nhiên
VBB là mt vnh khá kín, lõm sâu vào lc địa, gm không gian bin và đới b, ni và
ngm, gm lung lch, bến bãi, đất đai ven bin, bán đảo và đảo, bãi cát bin, thm đá, hang
động v.v. Đây là mt trong nhng vnh ln trên thế gii, có din tích khong 130 nghìn km2, nơi
rng nht khong 310km. Vnh có hai ca thoát là eo bin Qunh Châu nm gia bán đảo Lôi
Châu và đảo Hi Nam vi b rng khong 35km và ca chính ca vnh t đảo Cn C (Vit
Nam) ti mũi Oanh Ca (đảo Hi Nam), rng khong 220km. Theo ranh gii pháp lý, chiu dài
b bin phía Vit Nam khong 763km, phía Trung Quc khong 695km. Phn vnh phía Vit
Nam có khong 2.370 hòn đảo, chiếm phn ln so vi trên 2.770 hòn đảo ven b Vit Nam.
Hu hết các đảo tp trung ven b ĐB (Qung Ninh và Hi Phòng).
Tt c 28 tnh, thành ven bin ca Vit Nam có 48 vũng vnh ven b thì 5 tnh ven bin
thuc phm vi VBB có 11: Qung Ninh 6; Ngh An 2; Hi Phòng 1; Thanh Hóa 1; Hà Tĩnh 1.
Din tích vũng vnh các địa phương qun lý: Qung Ninh 1.597km2, Ngh An 285km2, Hi
Phòng 33km2, Thanh Hóa 27km2, và Hà Tĩnh 3,5km2. Tng din tích các vnh 1.945,5km2,
chiếm 48,6% tng din tích vũng vnh ven b ca c nước. H thng ca sông rt phát trin
di ven b Tây vnh vi khong cách dày ven b Bc B (32 ca sông/515km) và thưa hơn
ven b Bc Trung B (24 ca sông/642km). H thng Sông Hng đứng v trí th 14 trên thế
gii, th 5 Đông Á và th hai Vit Nam. Vùng ca sông Bch Đằng là vùng ca hình phu
rt đin hình, quy mô th hai Vit Nam, sau vùng ca sông Đồng Nai.
b. V thế kinh tế
Vùng b Tây VBB có vai trò hu c, làm tăng v thế kinh tế ca bin Vit Nam. Nhiu
vũng vnh ven b (Tiên Yên - Hà Ci, Bái T Long, H Long, Nghi Sơn, Vũng Áng v.v.), các
ca sông (Bch Đằng, Ca Lc, Ca Lò, v.v.) có tim năng ln phát trin giao thông - cng, du
lch và dch v, ngh cá bin, phát trin công nghip, cơ s h tng và đô th hóa, v.v. Do yêu
cu ca t chc lãnh th - lãnh hi, quy hoch vùng và kh năng to vùng hp dn và giao lưu
vi các vùng trong nước v.v., nhiu địa phương đã phát trin các cng bến, to đà cho phát trin
kinh tế bin. Theo Quyết định s 1353/QĐ-TTg, trong 15 Khu kinh tế ven bin, 6 Khu gn kết
vi đới b Tây vnh là: Vân Đồn (Qung Ninh); Đình Vũ - Cát Hi (Hi Phòng); Nghi Sơn
(Thanh Hóa); ĐN Ngh An (Ngh An); Vũng Áng (Hà Tĩnh); Hòn La (Qung Bình). Vùng b
Tây vnh có vai trò đặc bit quan trng trong quan h phát trin kinh tế quy mô quc gia và quc
tế. Kinh tế phát trin to ra nhu cu liên kết các địa phương trong nước và các nước trong khu
vc. V thế kinh tế ca vùng Tây vnh được phát huy theo ba hướng: làm ca ngõ ra bin phía
Bc (Hi Phòng), làm trc ni cho Vành đai kinh tế VBB ni tuyến vi Hành lang kinh tế Đông
- Tây, làm tr đỡ và kết ni vi các tuyến hành lang Qung Ninh - Hi Phòng - Hà Ni - Nam
Ninh và Qung Ninh - Hi Phòng - Hà Ni - Côn Minh.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
133
Trung Quc đã phát trin ba chui đô th ven bin là: Bc Kinh - Thiên Tân, trung tâm
là Bc Kinh; chui đô th châu th sông Trường Giang, trung tâm là Thượng Hi và chui đô th
châu th sông Châu Giang, trung tâm là Hng Kông. Đồng thi, bn chui đô th khác bt đầu
phát trin mnh là: Liaoning ven bin phía Bc; bán đảo Sơn Đông; Phúc Kiến gia châu th
sông Trường Giang và Châu Giang và chui đô th ven bin VBB (Qung Tây) [165]. Chui đô
th ven bin VBB này có din tích đất đai là 425.000km2, chiếm 17,9% din tích Qung Tây,
din tích mt bin 129.300km2, nm giao đim ca Khu vc mu dch t do Trung Quc -
ASEAN, Vành đai kinh tế vùng Châu Giang m rng và Vành đai kinh tế Đại TN. Đó là khu
vc ven bin duy nht phía Tây Trung Quc làm cu ni gia Trung Quc vi các nước
ASEAN; nhm xây dng các di đô thnh hưởng nht ti vùng phía TN, tr thành trung tâm
chế to, doanh vn, ngoi thương, thông tin, tin t và giao lưu văn hóa trong Khu vc mu dch
t do Trung Quc - ASEAN. Trong đó, Nam Ninh, Khâm Châu, Bc Hi, Phòng Thành là trung
tâm phát trin và m ca Khu.
c. V thế chính tr
Theo Hip định phân định VBB năm 2000, vnh na kín này được bao bc phía Bc là
b bin lãnh th đất lin ca hai nước Vit Nam và Trung Quc, phía Đông là bán đảo Lôi Châu
đảo Hi Nam ca Trung Quc, phía Tây là đất lin Vit Nam và gii hn phía Nam là đon
thng ni lin t đim nhô ra nht ca Mũi Oanh Ca (Trung Quc) có ta độ là 18o30’19”VB và
108o41’17”KĐ, qua đảo Cn C đến mt đim trên b bin ca Vit Nam có to độ là 16o
57’40”VB và 107o08’42”KĐ. Đường phân gii trên vnh được xác định bng 21 đim có ta độ
địa lý xác định, ni vi nhau bng các đon thng, trong đó, t đim s 1 đến đim s 9 là biên
gii lãnh hi, t đim s 9 đến đim s 21 là ranh gii gia vùng đặc quyn kinh tế và thm lc
địa ca hai nước trong vnh.
Trên b vnh có 10 tnh thành thuc Vit Nam t Qung Ninh đến Qung Tr và 3 tnh
Hi Nam, Qung Đông và Qung Tây thuc Trung Quc. Nm gn phía Tây vnh thuc Vit
Nam gm có 8 tnh và 1 thành ph trc thuc trung ương (không tính tnh Qung Tr), vi tng
s 6 thành ph (01 loi I; 05 loi II), 7 qun, 4 th xã và 34 huyn (trong đó có 4 huyn đảo,
chưa tính huyn đảo Cn C thuc Qung Tr) [2]. Các tnh, thành ph di ven bin Tây vnh
có hơn 17 triu dân, chiếm trên 20% tng dân s Vit Nam. Trong đó, các huyn và qun ven
bin có khong 7 triu dân [15].
Vùng b Tây vnh có vai trò trng yếu đối vi v thế chính tr ca bin vì có ý nghĩa đặc
bit quan trng đối vi đảm bo an ninh quc phòng và ch quyn, li ích quc gia trên bin và
to lp mi quan h đặc bit vi Thăng Long - Hà Ni, đầu não chính tr ca đất nước, vi các
trung tâm chính tr trong nước và khu vc. Đó chính là tài nguyên địa quân s và ngoi giao,
được khai thác và s dng trit để trong chiến tranh chng ngoi xâm và phát trin thương mi
quc tế. Vic b trí phòng th và lp các phương án tác chiến phn nhiu da vào các yếu t v
thế ca vũng vnh ven b.
Các Vnh H Long, Bái T Long và Tiên Yên - Hà Ci có độ nhy cm cao v chính tr theo
thi gian, có th là tin đồn hoc là hu c theo tng giai đon lch s. Vào các thi Lý, Trn thnh
vượng vi thương cng Vân Đồn, đây là mt trung tâm kinh tế thương mi giao lưu vi thế gii.
Cui thi Nguyn, khi vn nước đang suy, nơi đây đầy lon lc, gic giã và cướp bin. Trong chiến
tranh chng M, đây là mt khu hu c hi quân quan trng, là mt nơi xut phát ca đường H Chí
Minh trên bin. Ngày nay, các vnh này nm trên vành đai kinh tế VBB, cơ hi phát trin kinh tế to
ln, nhưng vn gi vai trò trng yếu đối vi phòng th đất nước. Vùng ca sông Bch Đằng là nơi
xy ra nhiu trn quyết chiến liên quan đến vn mnh đất nước như ba ln thy chiến trên sông Bch
Đằng chng quân xâm lược Nam Hán, Tng và Nguyên Mông; Bái T Long là nơi còn ghi đậm
chiến công ca Trn Khánh Dư đánh tan đoàn thuyn quân lương ca Trương Văn H, góp phn vào
Trn Đức Thnh (Ch biên)
134
chiến thng Bch Đằng năm 1288. Đây là nơi khi chiến tái xâm lăng và cũng là nơi tên lính Pháp
xâm lược cui cùng rút khi min Bc năm 1955. Bán đảo Đồ Sơn là nơi khi đầu đường H Chí
Minh trên bin trong thi gian chng M. Đảo Hòn Mê là nơi khi s cuc xâm lăng ca không
quân M ra min Bc vào năm 1964. Cn CĐảo Trn là nhng đảo tin tiêu có ý nghĩa v phân
chia lãnh hi và xác định vùng ni thy. Đảo BLV có vai trò đặc bit trong phân định VBB và là mt
tin đồn canh gi bin tri T quc nm gia vnh.
3. Môi trường và tai biến
3.1. Hin trng và din biến môi trường
Môi trường vnh chưa b ô nhim trên din rng, nhưng ô nhim cc b, đáng chú ý là ô
nhim km và du m khá ph biến. vùng b Tây vnh, nng độ các cht gây ô nhim có xu
hướng ngày càng tăng, th hin ít rõ rt hơn trong môi trường nước, tr mt s yếu t khá rõ như các
cht hu cơ, nitrat, du m, TSS, v.v. nhưng rõ rt trong môi trường trm tích do kh năng tích lũy
ca các cht ô nhim, đặc bit các cht gây ô nhim có độc tính bn vng trong môi trường bin như
các kim loi nng, các hp cht hu cơ bn (POPs). S tích lũy các cht ô nhim này đã được ghi
nhn có trong cơ th sinh vt, có th gây nguy hi lâu dài cho an toàn thc phm và sc kho cng
đồng, nhưng chưa được quan tâm kho sát và đánh giá đúng mc [26, 107, 145].
Đin hình là ô nhim các cht hu cơ môi trường làng chài và các bến cá ven bin; ô
nhim du các vùng nước cng, các tuyến hàng hi, các khu neo trú tàu cá, các khu vc cung
cp nhiên liu và ô nhim kim loi nng ti các vùng liên quan đến sn xut công nghip. Mt
s nơi ô nhim cc b phát trin thành các đim nóng ô nhim và tr thành nơi tích lũy - phát
tán ô nhim cho vùng nước ven b, như các vùng ca Ba Lt và Bch Đằng. Mt nơi cư trú và
biến dng cnh quan t nhiên là mt vn đề môi trường ni bt do các hot động nhân tác, nht
là do khai thác khoáng sn, khai hoang, san lp, khoanh đắp đầm nuôi và các hình thc khai thác
quá mc và hy hoi tài nguyên bng các phương tin có tính cht hy dit như lưới mt nh,
xung đin, cht n, hóa cht độc hi như cyanua (NaCN), v.v. Nhiu nơi còn khai thác san hô và
sinh vt bin để bán làm vt lưu nim cho du khách.
Suy gim đa dng sinh hc đang là vn đề ni cm. Đó là s suy gim v s loài, biến đổi
cu trúc qun xã sinh vt trong các tiu HST và kèm theo là suy gim ngun li thy sn. Trong
nhng năm gn đây, đã xy ra thu hp, thm chí có th s làm mt hn mt vài HST nhy cm,
nếu không có bin pháp bo v ngay, như các HST rn san hô, hang động và các h nước mn.
Mt s HST có nguy cơ suy thoái nghiêm trng như rng trên đảo, rng ngp mn và vùng triu.
Môi trường xuyên biên gii đã và đang là mt vn đề có tính thi s, ngày càng trn phc
tp, tác động nhiu mt đến môi trường, các HST, các ngành kinh tế bin và sc khe người dân. Đó
là các vn đề ô nhim bi các h thng sông và dòng chy bin xuyên biên gii như Sông Hng,
sông Ka Long; ô nhim không khí xuyên biên gii, rác thi bin mang tính xuyên biên gii, gm
ngun t đất lin và t các tàu thuyn trên bin và có th được vn chuyn bi các dòng chy bin;
vn đề chuyên ch cht thi xuyên biên gii và sinh vt ngoi lai xâm hi [26].
3.2. Tai biến
S c du tràn đã xut hin nhiu ln vi quy mô khác nhau, đin hình là v tàu
ZHEVALS Sakhalin làm tràn 900 lít du ti cng B12 năm 1996 và v chìm tàu M Đình gn
Cát Bà năm 2004. Gn đây, ngày 14/5/2010 tàu Shun An Xing, quc tch Trung Quc b chìm
gn đảo Hòn Du, trên tàu cha 57,7 tn du FO, 6,8 tn du DO và 3 tn du nhn. T năm
1994 đến nay, đã xy ra nhiu v tràn du không rõ ngun gc, đin hình nht là Hà Tĩnh -
Qung Bình và BLV vào năm 2007.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
135
Nguy cơ bùng phát thy triu đỏ và nn to độc (41 loài vi to độc) di ven b Tây
VBB rt cao và đã tng được ghi nhn ti Ca Lc, Cát Bà, Đồ Sơn, Ca Lò ngoài t nhiên và
trong các đầm nuôi thy sn, gây ô nhim môi trường và làm cá chết hàng lot.
Xói l b bin làm mt đất đai, đe da các khu dân cư, các công trình xây dng ven bin,
làm v đê bin khi có bão ln, triu cường và nước dâng, gây ngp lt, nhim mn trên din
rng. Xói st b bin Bc B, t Móng Cái đến Lch Trường tng chiu dài 113,930km, chiếm
34,2% chiu dài đường b cơ bn, tc độ trung bình 6,0m/năm và mi năm b mt 68ha đất. T
Lch Trường - Mũi Ròn, xói l chiu dài trên chiu dài 111,25km, trung bình 7,6m/năm và mi
năm làm mt 85,1ha đất [105, 140].
Sa bi gây lp, cn các lung lch ra vào các cng bin, các mương cng thoát nước ven
bin, cn lp các ca sông cn tr thoát lũ và tàu thuyn qua li. Hu hết ngun vt liu gây sa
bi gii phóng t xói l khu b bên cnh, phía ĐB. Đin hình là sa bi lung cng Hi Phòng và
cng Hi Thnh. Các ca sông Bc Trung B thường b sa bi cn vào mùa khô cũng là mt
nguyên nhân gây ngp lt ven bin nng vào mùa mưa lũ và cn tr tàu thuyn ra vào neo trú.
Biến đổi khí hu và dâng cao mc bin cùng vi tăng cao nhit độ nước bin, axit hóa
nước bin, tăng cường các thiên tai khác như bão, mưa ln, khô hn, ngp lt và xâm nhp mn
bt thường có th dn đến thm ha v môi trường và sinh thái. Minh chng v tác động biến
đổi khí hu là san hô chết trng hàng lot BLV vào năm El - Nino 1997-1998. Dâng cao mc
bin vi nhiu h qu, nghiêm trng nht là ngp lt ven bin Châu Th Sông Hng. Tc độ
dâng cao mc bin 2-4mm/năm trong vài chc năm qua ti Hòn Du là mt ghi nhn thc tế v
quá trình này, dù có th thp hơn so vi d báo [134, 162].
Bão lc, nước dâng do bão, ngp lt. Vùng b Tây vnh hàng năm có khong 4-5 cơn bão
đổ b trc tiếp hay nh hưởng, thường gây mưa ln, ngp lt ven bin, nước bin dâng do bão
1,5-2,8m và sóng ln gây st l b bin, v đê kè. Lch s ghi nhn nhiu ln bão lũ, v đê và
ngp lt trên din rng gây ra các tai ha thm khc. Bão Kate (1955) đổ b vào Hi Phòng -
Qung Yên đã làm st l 158 đon đê, thit mng hàng nghìn người. Ven b Bc Trung B
nơi thường xuyên chu nh hưởng mnh ca mưa lũ và ngp lt, gây thit hi ln v tài sn và
sinh mng, đin hình là trn lũ ngp kéo dài đầu tháng 10/2010.
Xâm nhp mn. V mùa khô, nước triu theo các sông, các kênh dn ln sâu vào đất lin
gây xâm nhp mn, vi độ mui 1‰ trên sông Đáy là 30km; sông Ninh Cơ là 32km; trên Sông
Hng (Ba Lt) là 14km; sông Trà Lý là 20km; sông Thái Bình là 28km, sông Văn Úc là 48km,
sông Kinh Thy (Ca Cm) là 44km. Xâm nhp mn gia tăng gn đây gây thit hi, khó khăn
cho nông nghip và sinh hot.
Ngt hóa. V mùa mưa lũ, nước sông dn v các ca sông ven bin gây ngt hóa môi
trường nước vùng ven b, đặc bit vùng ca Châu Th Sông Hng. Ti khu vc ven b Tiên
Lãng (Hi Phòng), độ mui mùa mưa trung bình ch khong 0,1‰ ca sông và 0,02-0,3‰
trong các đầm nuôi thy sn. Ngt hóa mùa mưa tác động rt ln đến đời sng ca sinh vt, ví
d thit hi ngh nuôi ngao khu vc Thái Bình, Nam Định trong nhiu năm qua.
Như vy, v điu kin t nhiên, VBB có nhiu nét đặc thù v hình thái, địa cht, khí
tượng - thy văn, các HST và đa dng sinh hc. Đây là mt vnh bin khá kín, nm phía Tây
Bin Đông, nơi là mt trong nhng vùng thm lc địa nông, thoi và rng nht thế gii. Mc dù
cu trúc địa cht phc tp nhưng vnh phát trin ch yếu trên nn tng ca các trũng Kainozoi,
quá kh và hin ti ch yếu nhn nước và phù sa t h thng Sông Hng có v trí đứng th 14
trong s các sông ln ca thế gii. Tính cht nhit đới gió mùa có mùa Đông lnh, thy triu đa
dng nhưng ch yếu là nht triu biên độ ln; hoàn lưu dòng chy theo mùa nhưng đều có
nhng vòng xoay gn kín trong vnh. v.v. to nên nhng sc thái sinh thái riêng ca vnh vi các
HST đặc thù và đa dng sinh hc rt cao. Tài nguyên vnh phong phú và giàu có, trước hết phi
Trn Đức Thnh (Ch biên)
136
k đến ngun li sinh vt bin, các ngun năng lượng và tài nguyên v thế bin, có tim năng
ln cho phát trin KT-XH. Tuy nhiên, đây là vùng có nhiu thiên tai và các hot động nhân sinh
đã và đang gây nhiu tác động tiêu cc đối vi môi trường, đặc bit là vùng ven b vnh.
II. TÀI NGUYÊN V TH T NHIÊN ĐẢO BCH LONG VĨ
1. V trí không gian
Nh có v trí trên bình đồ cu trúc là mt b phn ca khi nâng nghch đảo kiến to trên nn
rift địa phương được hình thành trong Kainozoi sm ti vùng chuyn tiếp gia b trm tích Sông
Hng phía TN và b trm tích Bc B phía ĐB và nhbin tiến sau băng hà ln cui cùng
xy ra vào tn cui Pleistocen mun - Holocen mà BLV tr thành hòn đảo xa b, đứng l loi gn
gia VBB và tr thành v trí tin tiêu - biên gii vùng bin phía Bc Vit Nam [114].
1.1. V trí xa b
Trong VBB, vi khong cách 135km đến cng Hi Phòng, BLV là hòn đảo nm xa b
nht. Nhng đảo khác ca Vit Nam nm trong vnh xa nht cũng ch cách b khong 25-30km
như Thanh Lân, H Mai và Cn C. Trong h thng các đảo ven b Vit Nam, BLV là mt
trong ba đảo xa b nht, ch sau Hòn Hi là mt đảo rt nh thuc qun đảo Phú Quý nm cách
Phan Thiết khong 155km và đảo Th Chu cách Ca Ông Đốc 146km. Xa b s khó khăn v
tiếp ng, nhưng đảo càng xa b thì ch quyn, li ích quc gia càng m rng trên bin và tuyến
phòng th v an ninh quc phòng càng được đẩy xa, đảm bo hơn cho hot động cnh gii và
canh phòng trên bin. Đây là mt trong nhng li ích căn bn nht ca đảo.
1.2. V trí gn gia vnh
Theo mt ct ngang VBB, BLV được coi là nm gia vnh vi khong cách 135km đến
Hi Phòng và 130km đến mũi Ta Chiao (Hi Nam). Theo mt ct vĩ tuyến thì đảo cũng nm gn
gia vnh, nhưng theo mt ct kinh tuyến thì đảo nm lch hn v phía Bc vnh. Đối vi mt
vnh gn kín và lõm sâu vào lc địa như VBB, v trí gn gia vnh ca đảo BLV có tm chiến
lược vô cùng quan trng v kinh tế, tìm kiếm cu nn và và an ninh quc phòng trên bin. V trí
gn gia vnh cho phép đảo kh năng quan sát bao quát và theo dõi các quá trình t nhiên và các
hot động ca con người và các s c môi trường trên toàn vnh tt nht, đồng thi đảo cũng tr
thành v trí tt nht đề hưởng li tt c các phn giá tr v thế ca c VBB. V trí gn gia vnh
cho phép thc hin nhiu hot động ng phó khong cách gn và nhanh nht trên vnh, ví d
như tìm kiếm cu nn và cu h, ngăn cn các v xâm nhp trái phép t bên ngoài. V trí gn
gia vnh còn hn chế rt nhiu phm vi ca các hot động thăm dò, thám sát trái phép nếu có
xy ra. Nh v trí gia vnh mà ti đảo có Hi đăng, Trm quan trc Khí tượng Thy văn, Trm
quan trc môi trường (chưa định k) v.v.
1.3. V trí l loi
Theo Lê Đức An (2008), vùng bin ven b Tây VBB xét theo ranh gii t nhiên đến tn
mũi Hi Vân, gm có 2376 đảo vi din tích 855,3km2, chiếm 85,7% tng s đảo và 49,7% tng
din tích đảo ven b ca c nước [1]. Tuy nhiên, các đảo phân b không đều. Ti ven b Bc
B, tp trung Qung Ninh và Hi Phòng có ti 2321 đảo vi din tích 841,5km2, chiếm 83,7%
s đảo và 48,9% din tích đảo ven b c nước. Trong đó, có 50 đảo có din tích trên 1km2, gm
2 đảo ln Cái Bu và Cát Bà có din tích trên 100km2, 4 đảo din tích 20-100km2 và 10 đảo din
tích 10-20km2 thuc loi trung bình và 34 đảo nh, 1-10km2. Ven b Bc Trung B là vùng có ít
đảo nht, gm 58 đảo vi tng din tích 14,3km2, chiếm 2,06% v s đảo và 0,83% v din tích
các đảo ven b Vit Nam. Các đảo ln nht gm: Hòn Mê 4,86km2, Bin Sơn 2,94km2, Cn C
2,3km2, Hòn Mt 0,8km2 v.v.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
137
Là hòn đảo l loi nm gn gia VBB, BLV không có s liên kết v hình th không gian
vi bt k đảo hay cm đảo nào ca Vit Nam, cách đảo xa nht là Cn C thuc Qung Tr
khong gn 400km và cách đảo gn nht là H Mai thuc Qung Ninh khong 70km. Chính vì
nm l loi, nên đảo có v trí độc tôn gia VBB, có nhiu li thế trong tiếp nhn trng trách và
thc hin mi nghĩa v và quyn li trong bo đảm an ninh quc phòng, bo v môi trường và
phát trin kinh tế-xã hi khu vc trung tâm vnh. Tuy nhiên, đảo l loi đảo d b cô lp trong
các tình hung đặc bit như chiến tranh hay thiên tai.
2. Hình th và cu trúc không gian
2.1. Hình dáng và kích thước
Đảo BLV có hình dáng đồi thoi dng hình tam giác, góc nhn nht nm phía ĐB. Tính
theo đường 0m lc địa, đảo có chu vi khong 6,7km, trong đó cnh dài nht cũng được xác định
là chiu dài ca đảo khong 3km nm v trí b TB đảo (hướng ĐB-TN), cnh ngn nht
khong 1,5km nm v trí b TN đảo (hướng TTB-ĐĐN) và cnh còn li dài khong 2,2km
nm v trí b Đông - ĐN đảo (hướng BĐB-NTN). Chiu rng nht ca đảo, cũng được xác
định là đường cao ca tam giác theo hướng TB-ĐN khong 1,3km.
Hình dáng và kích thước như đã nêu, thêm vào đó là độ cao đảo đủ ln để chn gió và độ
sâu ven b đảo đảm bo rt thun li cho xây dng hai âu tàu để cp bến vào đảo và neo trú
tránh gió vào hai mùa gió có hướng gió ch đạo khác nhau là mùa gió ĐB và mùa gió TN. Âu
tàu và lung vào cng tránh sóng, gió mùa gió ĐB đã được xây dng v trí b TN đảo t năm
1998. Âu tàu và lung vào cng tránh sóng, gió mùa gió TN cũng đã được quy hoch v trí b
TB đảo theo Quyết định s 1056/QĐ-UBND ngày 01/6/2009 ca UBND Thành ph Hi Phòng
v vic phê duyt Quy hoch chi tiết t l 1/2000 huyn đảo BLV và s được trin khai xây
dng trong tương lai gn. Đối vi bt k hòn đảo nào, trin vng phát trin và phát huy li thế
ca đảo gn vi li thế hàng đầu là xây dng cng bến và khu neo trú tránh gió bão. Đây là giá
tr tài nguyên v thế t nhiên quan trng ca đảo BLV.
2.2. Độ cao, độ dc trên đảo và độ sâu ven đảo
Đây là nhng yếu t quan trng liên quan đến kh năng tiếp cn đảo và kh năng xây
dng cơ s h tng trên đảo. Đảo BLV là mt qu đồi dài có độ cao tuyt đối 61,5m, độ cao
tương đối khong 90m, nhô lên t b mt đồng bng đáy bin độ sâu khong 30m. Theo Lê
Đức An và Uông Đình Khanh (2012), trong s 888 đảo ven b Vit Nam có độ cao được ghi
nhn không vượt quá 600m, BLV thuc nhóm 279 đảo có độ cao trong khong 50-100m, trong
khi có 374 đảo thuc nhóm có độ cao dưới 50m. Thường thì gradient địa hình càng ln khi kích
thước đảo càng nh và nhóm đảo nh ven b Vit Nam có gradient địa hình khong 300-
400m/km. BLV thuc nhóm đảo nh, nhưng gradient địa hình li không ln, có giá tr tương
đương vi các đảo ln trong khong 50-150m/km [3]. Điu này chng t địa hình đảo BLV
thuc din rt thoi so rt nhiu đảo ven b khác. Đảo có 62,5% din tích đất vi góc dc nh
hơn 5o, còn li đa phn không vượt quá 15o. Mc độ thoi nht khong độ cao 2-5m ng vi
các thm tích t bin chân đảo (khong 2-5o), kế tiếp là b mt đỉnh đồi có khong độ cao 55-
60m (khong 3-8o) ng vi mt b mt san bng c và dc nht khong độ cao 25-50m ng
vi sườn đồi. Là mt đồi thoi, BLV gn như không chia ct ngang và chia ct sâu rt thp, ch
5-10km/km2.
Độ cao, độ dc trên đảo và độ sâu ven đảo là nhng yếu t quan trng liên quan đến kh
năng tiếp cn đảo và kh năng xây dng cơ s h tng trên đảo. Vi mt đảo thoi và có độ cao
va phi như BLV, vic xây dng kết cu h tng, đặc bit là h thng giao thông b trên đảo
khá thun li, có th chn nhiu phương án khi xây dng công trình c th, mà ít phi bt sườn,
Trn Đức Thnh (Ch biên)
138
san nn làm biến dng cnh quan t nhiên. Mt đỉnh đồi khá bng phng được xác định theo
khong đường đồng mc 55-60m là mt din tích lý tưởng để xây dng các công trình khng
chế độ cao, đồng thi có tm nhìn tt c các hướng ra bin. Vi độ cao và độ dc hp lý, din
tích s dng ti ưu, có th b trí quy hoch nhiu hng mc công trình cn thiết cho mt đơn v
hành chính cp huyn, đồng thi đảm bo cho các hot động phòng th trên mt đảo tin tiêu.
So vi phn đảo ni, phn sườn đảo chìm thoi hơn nhiu, góc dc ch 1-2o trong khong t
b đến độ sâu 10m, sau đó tăng lên, nhưng cũng ch dưới 5o trong khong độ sâu 10-30m. Khong
cách ca các mc độ sâu ti b được trình bày trên bng 7.1. Đây là trường hp có các mc độ sâu
phân b khá hài hoà đảm bo cho các li ích khác nhau ca đảo. Nếu độ sâu sát b ln hơn, nh
hưởng ca sóng ln và bão ti đảo s gây nhiu nh hưởng bt li ln hơn cho đảo, nhưng nếu độ
sâu sát b nh hơn thì kh năng tiếp cn ca tàu thuyn ti đảo cũng li khó khăn hơn.
Bng 7.1. Khong cách ti b ca các mc độ sâu ven đảo BLV
Độ sâu Phía Đông – ĐB Phía TB Phía TN
6m 420m 460m 650m
10m 890m 1440m 2930m
20m 950m 1540m 3950m
30m 1400m 3370m 5350m
Đối vi các đảo nh không có eo vũng ti ven đảo, cng bến và khu neo đậu phi được
xây dng bng các công trình nhân to để có âu tàu thuyn và mun cp bến vào đảo quanh năm
thì phi có hai âu bến hai phía đảo khut gió luân đổi vi các mùa gió ĐB và TN. Công trình
cng và khu neo đậu tàu BLV do Công ty Xây dng Lũng Lô, B Tư lnh Công binh xây dng
năm 1998, có quy mô đê chính dài 650m, đê ph 515m được che chn bng các khi bê tông
Tetrapod, bo đảm cho các phương tin tàu thuyn neo đậu an toàn trong điu kin gió bão cp
12. S lượng phương tin có th neo đậu được 500-600 tàu thuyn.
Ngoài các âu bến cho tàu thuyn trng ti va và nh cp đảo, trong các tình hung đặc
bit, cn có tàu ln vn ti ra đảo, ri neo đậu để chuyn ti vào đảo. Ti độ sâu 6m, tàu 6-7
nghìn tn có th tiếp cn khi triu xung và tàu 1 vn tn có th tiếp cn khi triu lên; vi độ
sâu 10m, tàu đến 3 vn tn có th tiếp cn và vi độ sâu 20m - tàu trên 10 vn tn có th tiếp
cn; vi độ sâu 30m, tt c các tàu có ti trng ln đều có th qua li ven đảo d dàng. Đây là
mt li thế rt ln đối vi đảo BLV
2.3. Din tích
Tính toán và thng kê theo bn đồ địa hình t l 1/10.000, din tích đảo ni BLV trên
mc triu cao nht là 1,78m2, tính đến mc bin trung bình (ngang 0m lc địa) là 2,33m2; đến
mc triu thp nht là 3,05km2; đến độ sâu 2m là 4,04km2; đến độ sâu 6m là 7,32km2; ti độ sâu
20m thì din tích đảo khong 50km2 [106]. Tính đến độ sâu khong 30m, thì tng din đảo k c
phn ni và phn sườn ngm khong 80km2 [112]. Theo niên giám thng kê năm 2011 ca
thành ph Hi Phòng, huyn đảo BLV được tính có din tích là 3,2km2 [16].
Trong h thng đảo ven b Vit Nam [1] có 2773 hòn vi tng din tích 1721km2, BLV
thường được coi là mt đảo nh, nhưng thuc nhóm 84 đảo có din tích trên 1km2, chiếm ti
92,77 tng din tích đảo ven b Vit Nam. Theo cách phân chia nhóm đảo: ln, trung bình, nh,
rt nh và cc nh, BLV thuc nhóm đảo nh (din tích trong khong t trên 1km2 đến 10km2)
vi 60 hòn (chiếm 2,16% tng s đảo ven b) và tng din tích nhóm này 183,2km2 (chiếm
10,64% tng din tích đảo ven b).
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
139
Như vy, mc dù là đảo nh, nhưng BLV vn có mt v trí din tích xng đáng trong h
thng đảo ven b Vit Nam. Din tích y, cùng vi các li thế khác cho phép đảo đảm trách đầy
đủ chc năng ca mt đơn v hành chính cp huyn trong h thng các đơn v hành chính ca
Vit Nam. Chính vì vy, Chính ph đã ra Ngh định s 15/CP ngày 09/12/1992 v vic thành lp
huyn BLV. Ngày 27/7/1994, Th tướng Chính ph ra quyết định s 397/TTg phê duyt lun
chng kinh tế k thut tng th xây dng huyn đảo BLV tr thành mt đơn v hành chính cp
huyn phát trin kinh tế - quc phòng - xã hi toàn din, mt trung tâm dch v hu cn ngh
ca ngư trường VBB. Cho đến nay, trong h thng 10 huyn đảo ven b ca Vit Nam (có 5
huyn đảo nm trong VBB), huyn đảo BLV có din tích ch đứng trên huyn đảo Cn C, các
đảo: huyn đảo Phú Quc có din tích 589km2; Vân Đồn 551,13km2; Cát Hi 323,1km2; Huyn
Côn Đảo 76km2; Cô Tô 46,2km²; Kiên Hi 38,7km2; Phú Quý 16,4km2; Lý sơn, 9,97km2; BLV,
3,2km2 [16] và Cn C, 2,3km2.
Trong điu kin v thế như vy, không gian BLV là ngun tài nguyên vô cùng quý giá c
trên giá tr tim năng và giá tr s dng thc tế. Vic quy hoch s dng đất đây là mt bài toán
ti ưu ít có. Trong din tích 620ha đảo và vùng nước BLV được quy hoch theo Quyết định s
1056/QĐ-UBND có: đất dân dng 45,02ha (gm đất , đất công cng, đất giao thông, đất cây
xanh v.v.); dch v hu cn ngh cá 14,47ha; Du lch 19,60ha; Đất Tng đội TNXP 2,06ha; nông
nghip 8,70ha; đất d tr cho dch v du khí 8,53 ha; quân s 47,82ha; dch v khác 28,12ha;
Khu neo đậu tàu thuyn 49,08ha; đất rng 46,65ha; đất cây xanh cách ly 3,86ha; bãi đá 75,70ha và
mt nước 249,36ha. Tht hiếm có nơi nào như đảo BLV, trong mt không gian nh hp mà phân
b din tích cho c kinh tế - dân sinh, quân s và bo tn t nhiên; có đến hai âu cng, c sân bay
phn lc và trc thăng, khu du lch và dch v, đánh bt và nuôi trng thy sn v.v.
2.4. Cu trúc không gian
V mt địa cht, BLV là đảo đá trm tích Đệ tam duy nht ven b Vit Nam, đặc bit là
có mt trm tích Paleogen (Oligocen - E3) l ra ti đảo. V mt kiến trúc - hình thái, đảo có dng
đồi thoi, kết qu ca quá trình bóc mòn trên nn nâng kiến to mnh m trong Pliocen - Đệ t,
thi gian mà hu hết din tích đáy VBB cun hút vào chuyn động st h ca các bn trũng
Kainozoi. Mt s đảo khác ca Vit Nam cũng có thành to đá tui Neogen - Đệ t, nhưng li
cu to bng đá bazan như Cn C, Lý Sơn, Phú Quý v.v. H thng đảo ven b Vit Nam gm
10 kiu ngun gc - hình thái đảo, trong đó kiu th 4 là đảo đồi thoi bóc mòn - mài mòn hình
thành do nâng nghch đảo Tân kiến to dng vòm - địa lũy các đá trm tích Kainozoi duy nht
gp đảo BLV [3].
Nếu ly đường 0m lc địa làm phân gii thì có th phân chia đảo đồi BLV thành hai phn.
Phn đảo ni, như đã nói phn trên, có hình tam giác định hướng kéo dài ĐB-TN, dài nht
3km, rng nht (đường cao tam giác) 1,3km, vi t l chiu cao trên din tích khong
26,4m/km2. Trong khi đó, phn đảo ngm tính đến chân có độ sâu 30m có hình oval rìa lượn
sóng, định hướng kéo dài phương Bc ĐB - Nam TN, dài 12,5km và rng nht 7km, vi t l
chiu cao trên din tích ch 4m/km2. Có th chia phn ngm ca đảo BLV thành hai đới. Đới
trên t om lc địa đến độ sâu 6m và đới dưới có độ sâu trong khong 6-30m. Đới trên có hình
thái gn tương đồng vi hình thái đảo ni, nhưng rt thoi, thoi hơn rt nhiu so vi đảo ni và
thoi hơn nhiu so vi đới dưới. Đới dưới có nhng tính cht đặc trưng cho phn đảo ngm v
kích thước, hình thái và độ dc.
V mt cu trúc không gian, có hai tính cht rt quan trng đối vi s dng đảo ni.
Th nht, đảo đồi khá thoi nhưng li có mt các b mt khá bng phng phân bc tin li
cho các hot động dân sinh - kinh tế, đặc bit là các công trình xây dng cơ s h tng, tiêu biu
nht là b mt đỉnh đồi vn là du tích còn sót li ca mt b mt san bng c tui Đệ t sm
(b mt chia đỉnh dài khong 1,3km, rng khong 100m) và các bc thm tích t bc I có độ cao
Trn Đức Thnh (Ch biên)
140
trong khong 2-5m, có tng trm tích dày 1-3m nm khá liên tc ven đảo. B mt 10-15m, phân
b b Đông, mũi ĐB đảo, hp hơn mũi TN đảo và b Tây, góc dc 3-8o. B mt cao 4-6m
phân b ch yếu b Đông, mũi ĐB và mũi TN, góc dc 3-8o. B mt cao 2-3m to thành mt
di gn như liên tc, phân b quanh đảo.
Th hai, ti BLV, các sn phm tích t có din phân b đáng k trên phn đảo ni. Theo
Đức An và Uông Đình Khanh (2012), ch các đảo ven b Vit Nam có din tích trên 5km2 thì
mi có trên 10 dng địa hình tích t. BLV có din tích dưới mc này, nhưng cũng có cũng có
trên 10 dng địa hình tích t, bao gm: tích t phong hóa eluvi; sườn tích t deluvi - coluvi; di
tích t proluvi - deluvi to thành di hp chân sườn dày khong 1m, thm tích t bc II; thm
tích t bc I, bãi cát bin; bãi bin tích t - mài mòn; đụn cát ven bin; mt mài mòn - tích t
ngm; tích t sinh hc (rn san hô). Địa hình tích t chân đồi phân b thành mt di gn như
liên tc quanh chân đồi. B đảo cũng thuc loi mài mòn - tích t vi độ dài tích t bãi cát bin
chiếm t l đáng k. V mt thc tế cũng như theo phong thy, “t” bao gi cũng tt hơn “phá”.
S có mt các dng sn phm tích t làm địa hình đỡ tương phn, thun li cho dân sinh và kinh
tế như xây dng, canh tác, lưu tr nước ngm cho sinh hot v.v.
Tài nguyên nước ngt trên đảo thuc loi tr lượng nh và khó khăn do lượng mưa nh,
trong khi lượng bc hơi li cao. Tuy nhiên so vi nhiu đảo khác, nước ngm ti BLV cũng rt
quý giá và đáng k vi tr lượng nước ngm tng nông 450 nghìn m3/năm và nước ngm tng sâu
qua khoan kho sát 792m3/ngày, bng khong mt phn ba đảo Phú Quý (2316m3/ngày). Có được
ngun tài nguyên nước này là do đảo có v phong hóa dày và có h thng thm tích t ven chân
đảo tích tr nước ngm. Trước đây, đảo còn có tên gi là Vô Thy do không có khe, sui có nước
chy và không có nước ngm xut l. Sau này, do phát phát hin nước ngm tng nông có th đào
giếng ven chân đảo, nên BLV mi có dân ra . Ngun nước quý nơi đảo xa gn vi canh tác và
sinh hot. Sut mt thi gian dài, k t năm 1920 phát hin ra nước, hàng trăm dân đã sinh sng
trên đảo vi điu kin kinh tế nông nghip phn nhiu là t cp. Trước năm 1965, trên đảo có 22ha
đất lúa, cao lương, dưa hu, bí đỏ và bí đao, v.v nhưng sn lượng thp. Trong cuc kháng chiến
chng M, có nhng thi gian dài đảo BLV b cô lp vi đất lin do hi quân và không quân M
bao vây, phong to. Ngoài lương thc, quân nhu và vũ khí được d tr trên đảo, ngun nước ngt
ti ch được tích lũy các dng nước ngm trong các th cát thm bin ven đảo đã đủ cp nước
giúp cho đảo đứng tr hiên ngang và vng vàng trước quân thù.
B bi t cu to t vt liu cát, cui, si chiếm khong 40% tng chiu dài b đảo, đặc
bit các bãi cát bin thoi đin hình rng 15-30m, tng din tích khong 7,8ha, gp mt s
đon b như phía TN và TB đảo là nhng yếu t thun li ít đảo có được để tiếp cn đảo như
dùng làm bến thuyn t nhiên trước đây, là nơi đổ b quan trng trong phòng th và tác chiến.
Vùng bãi ngp triu quanh đảo có din tích trên 1,2km2, ch yếu là thm đá gc do sóng
mài mòn to ra. Bãi triu rn đá rng nht phía b ĐN là 400m, phía ĐB là 350m, phía TN là
250m, phía Tây 100m và phía Đông 150m. Cu trúc bãi triu rn đá BLV khá rng, trên mt
li nhiu đá tng, nên có kh năng gim sóng rt tt, bo v cho b đảo và hn chế các tai biến
gây ra do sóng ln gió mùa hay sóng bão. Bãi triu rn đá có th coi là không gian d phòng cho
các kế hoch phát trin đảo lâu dài.
phn đảo ngm, bc địa hình t độ sâu 0-6m ch yếu là đá gc, mt dc 1-2o, mt s
nơi có san hô sng độ ph cao, to thành di rng khong 400-700m ven đảo. Đây là vành đai
phá sóng ln bo v b đảo. Động lc sóng và dòng khá mnh, nhưng nn móng công trình tt,
mt đáy li khá bng phng, có th xây dng các công trình kiên c ven đảo như âu tàu, m rng
đường băng sân bay và các công trình ngm. khong độ sâu 6-30m thuc đới dưới ca phn
đảo chìm, b mt khá bng phng khong 6-10m sau đó chuyn sang khá dc khong 10-
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
141
30m, mt nn đáy cu to t vt liu cui, si, cát và đá gc. Mc dù nn đáy khá dc, nhưng tác
động ca động lc sóng đến đáy không mnh nên mt đáy khá n định. Ti đây có th xây dng
các công trình ngm trên nn đáy cng.
Như vy, nhng giá tr và li ích cơ bn ca hình th và cu trúc không gian ca đảo là có
đủ điu kin sinh cư cho nhiu người n định trong lâu dài; có đủ điu kin xây dng đơn v
hành chính cp huyn vi tim năng phát trin cơ s h tng trên đảo như công trình dân dng,
đèn bin, bến cng v.v. và mt mc độ nht định có kh năng phát trin kinh tế t cp trong
nhng điu kin đặc bit và phát trin dch v m rng để mang li nhng li ích kinh tế cao.
3. Động lc và tính n định
Trong v thế t nhiên, yếu t động lc và tính n định liên quan mt thiết đến mc độ an
toàn cho định cư và kh năng đầu tư bn vng phát trin KT-XH.
BLV là mt đảo đồi nh, nhưng có đủ độ cao, độ rng và kết cu địa cht vng chc để
tn ti lâu dài. Dưới tác động xâm thc, bào mòn b mt đảo trong điu kin ít mưa như đảo,
quá trình h thp mt đảo ni không phi là vn đề ln cn đặt ra cho lâu dài, nếu có định hướng
tt ph xanh mt đảo để gi nước và hn chế chy tràn, ra trôi.
Dưới tác động ca các quá trình động lc bin, din tích đảo v mt nguyên tc s thu hp
dn theo thi gian, nht là trong điu kin dâng cao mc nước bin do biến đổi khí hu. Bào
mòn và xâm thc lâu dài b ĐN đảo, đặc bit mũi phía Đông, vi tc độ ước tính 5-7cm/năm
trong khong 3.000 năm qua (Holocen mun), nếu c tiếp din mi thế k, đảo có th thu hp
đến 3-4ha, mt con s không nh so vi s trường tn ca mt đảo nh gia bin khơi. Đây là
tc độ bào mòn đáng k đối vi b đá gc trm tích có tui Đệ tam, không được rn chc như
các b đá magma hay đã tui trm tích c hơn. các đon b cát ca đảo, tc độ xói l b còn
có th thu hp đảo ln hơn nhiu. Ví d, trên bng 2.5 cho thy ngay vi kch bn 1, vi kch
bn tc độ dâng cao mc nước bin do biến đổi khí hu m lên mc thp, tc độ xói l bãi
trung bình dưới 0,1m/năm, vào năm 2100, chiu rng bãi gim 14-23%, cá bit 36%. Vi kch
bn dâng cao mc nước bin mc trung bình các bãi b xói l thu hp mt 75% và vi kch bn
cao, các bãi gn như biến mt sau mt thế k. Điu này cho thy, để n định và phát trin lâu dài
ti đảo BLV, phi có kế sách lâu dài bo v b đảo khi b xâm thc và xói l.
Khu vc đảo nm trong vùng phát sinh và nh hưởng động đất cc đại Mmax=7 và
Iomax=9 [167], do vy nguy cơ động đất vn có th xy ra và cn có nhng tính toán thn trng
khi xây dng các công trình kiên c trên đảo.
III. TÀI NGUYÊN V TH ĐỊA KINH T ĐẢO BCH LONG VĨ
1. V trí ưu tiên đối vi phát trin kinh tế bin - đảo ca đất nước
Do có v trí đặc bit quan trng v an ninh quc phòng và ch quyn, li ích quc gia trên
bin nên đảo BLV được đặc bit ưu tiên phát trin kinh tế theo hướng dân s hóa đảo.
Vai trò, tm quan trng và mc độ ưu tiên phát trin kinh tế đối vi đảo BLV được th
hin rõ qua các ch trương và ngh quyết ca Đảng. T năm 1997, B chính tr đã có Ch th 20
- CT/TW ngày 22/9/1997 v phát trin kinh tế bin, trong đó nhn mnh cn quy hoch và xây
dng chương trình phát trin kinh tế hi đảo, trước hết tp trung vào mt s đảo quan trng v
kinh tế và quc phòng, an ninh như Phú Quc, Th Chu, Côn Sơn, Phú Quý, Lý Sơn, Cát Bà,
Cô Tô, Vĩnh Thc và BLV. Sau này, trong Ngh quyết s 32-NQ/TW ngày 05/08/2003 ca B
Chính tr (khóa IX) v vic xây dng và phát trin Hi Phòng trong thi k công nghip hóa -
hin đại hóa đất nước, đảo BLV được nhn mnh cn phi được xây dng để sm tr thành
trung tâm chế biến và dch v ngh cá cho các tnh ven bin Bc B.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
142
Theo dòng thi gian, ngay khi tiếp qun đảo t Chính ph Trung Quc bàn giao, Th
tướng Chính ph ra Ngh định s 49/TTg Ngày 16/01/1957 quy định đảo BLV là xã trc thuc
UBND thành ph Hi Phòng. Sau khi đất nước thng nht vào năm 1975, trước tình hình mi,
Hi đồng B trưởng đã có công văn s 621/Bg ngày 2/3/1991 giao cho UBND thành ph Hi
Phòng lp lun chng kinh tế - k thut xây dng đảo BLV thành mt đơn v hành chính, phát
trin kinh tế - xã hi toàn din. Ch mt năm sau, Chính ph đã ra Ngh định s 15/NĐ/CP ngày
9-2-1992 quy định thành lp huyn đảo BLV thuc Thành ph Hi Phòng. Cho đến nay BLV tr
thành mt trong mười huyn đảo ven b, có khong cách thuc loi xa b nht và din tích t
nhiên ch ln hơn huyn đảo Cn C. Đó là mt s ưu tiên đặc bit ca Đảng và Nhà nước gn
phát trin t chc hành chính vi phát trin kinh tế BLV.
Để thúc đẩy nhanh chóng quá trình phát trin t chc hành chính và kinh tế, Th tướng
Chính ph đã ra Quyết định s 379/TTg ngày 27/7/1994 phê duyt lun chng kinh tế - k thut
tng th xây dng huyn đảo BLV tr thành mt đơn v hành chính cp huyn, phát trin kinh tế
- quc phòng - xã hi toàn din, mt trung tâm dch v hu cn ngh cá ca ngư trường VBB.
S ưu tiên đặc bit đối vi phát trin đảo được th hin qua quyết sách đưa lc lượng TNXP ra
xây dng đảo vi Công văn s 3110/NC-CP ngày 13-8-1998 ca Văn phòng Chính ph thông
báo ý kiến ca Phó Th tướng Nguyn Mnh Cm thay mt Th tướng Chính ph đồng ý v xây
dng huyn đảo BLV thành huyn đảo thanh niên. Tri qua quá trình xây dng và phát trin,
BLV đã khng định được li thếđịnh hướng phát trin kinh tế ca mình trong tng th phát
trin kinh tế - xã hi thành ph Hi Phòng đến năm 2020 và tm nhìn đến 2025 vi vic UBND
thành ph Hi Phòng đã ra Quyết định s 1056/QĐ-UBND ngày 01/6/2009 v vic phê duyt
Quy hoch chi tiết t l 1/2000 huyn đảo BLV.
S ưu tiên đặc bit đối vi phát trin kinh tế vùng bin - đảo BLV còn được th hin qua
nhiu ch trương c th, quyết định ca Chính ph v phát trin mt s lĩnh vc kinh tế trng
yếu như: xây dng BLV thành “Trung tâm dch v ngh cá ngư trường VBB theo Quyết định
339/TTg, “Trung tâm nuôi thy sn quý hiếm” theo Thông báo s 40 - TB/VPCP ca Văn
phòng Chính Ph và “Khu du lch” ti đảo BLV theo Công văn s 2112/VPCP-KTTH ngày
17/5/1999 ca Văn phòng Chính ph. Gn đây nht, Th tướng Chính ph đã ra Quyết định s
742/QĐ-TTg ngày 26/5/2010 v vic phê duyt Quy hoch h thng khu bo tn bin Vit Nam
đến 2020. H thng này gm 16 khu khu, trong đó có Khu bo tn bin BLV: Đảo Trn, Cô Tô,
BLV, Cát Bà, Hòn Mê, Cn C, Hi Vân - Sơn Chà, Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Nam Yết, vnh Nha
Trang, Núi Chúa, Phú Quý, Hòn Cau, Côn Đảo và Phú Quc.
2. V trí trung tâm ca không gian kinh tế VBB
VBB được biết đến như là mt vùng bin phát trin kinh tế năng động vi các lĩnh vc
hàng hi, ngh cá, khai khoáng, du lch và các dch v khác. Vượt qua VBB là nhng tuyến
đường hàng hi quan trng ca Bc Vit Nam và Nam Trung Quc vi các nước trong khu vc
và quc tế, đặc bit là t cng Hi Phòng và Bc Hi (Trung Quc). Trong lòng đất dưới đáy
vnh và trong khi nước ca vnh cha đựng nhiu tài nguyên thiên nhiên, đặc bit là v du khí
và hi sn. Nm trung tâm vnh, khu vc bin - đảo BLV được hưởng th mt phn ca tt c
các li thế này và vn đề ch ch làm thế nào để đạt được các li ích y.
V phía Vit Nam, BLV là mt đơn v hành chính cp huyn ca thành ph Hi Phòng,
nhưng li có quan h không gian kinh tế gn đều đến tt c các tnh thành thuc di ven b Tây
vnh. Di này kéo dài t Qung Ninh đến Qung Bình gm 8 tnh và 1 thành ph trc thuc
trung ương vi tng s 6 thành ph (01 loi I; 05 loi II), 7 qun, 4 th xã và 34 huyn. Vùng b
bin Bc B gm 5 tnh và Thành ph trc thuc trung ương vi 3 Thành ph (loi I: Hi
Phòng; loi II; H Long và Móng Cái), 7 qun, 1 th xã và 17 huyn. Vùng b bin Bc Trung
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
143
B thuc vnh gm 4 tnh vi 4 Thành ph loi II, 3 th xã và 17 huyn. Di ven b Tây VBB có
khong 7 triu dân, mt độ 397 người/km2 và chiếm 40,3% dân s các tnh ven bin. Tng GDP
năm 2007 chiếm khong 18% toàn quc (461.443 t đồng). Nhóm GDP cao gm Hi Phòng,
Qung Ninh, Thanh Hóa và Ngh An, cao hơn bình quân c nước 1,3-1,6 ln. Cơ cu kinh tế
toàn vùng đã chuyn dch theo hướng gim nông lâm nghip ngư; tăng công nghip và dch v.
Tc độ tăng trưởng các tnh hàng năm 8,3-15,3% giai đon 2001-2007, cao hơn trung bình c
nước (7,7%). Tng giá tr nông nghip toàn vùng 21,7 nghìn t đồng, lâm nghip 1298 t đồng,
thy sn trên 4,2 nghìn t đồng; công nghip 63,6 nghìn t đồng (2007). Tng mc bán l hàng
hóa, dch v gn 65,8 nghìn t đồng (2006). Du lch tp trung H Long và Hi Phòng nh các
khu du lch ni tiếng vnh H Long, Cát Bà và Đồ Sơn. Cơ s h tng, dch v xã hi phát trin
không đều.
Vành đai kinh tế VBB và hai hành lang Hi Phòng - Nam Ninh và Hi Phòng - Côn Minh
ra đời trong bi cnh toàn cu hóa và quan h Quc tế đa phương, quan h song phương Vit
Nam - Trung Quc ngày càng phát trin. Hp tác được thc hin t 2005 4 tnh ca Trung
Quc là Vân Nam, Qung Tây, Qung Đông, Hi Nam và 5 tnh, thành ca Vit Nam là Lào
Cai, Lng Sơn, Hà Ni, Hi Phòng và Qung Ninh vi tng din tích 869 ngàn km2, dân s 184
triu người. Các lĩnh vc hp tác bao gm thương mi, công nghip, nông nghip, du lch, khai
thác tài nguyên, chế biến và đin lc v.v. trong khuôn kh khu vc mu dch t do Trung Quc -
ASEAN và hp tác tiu vùng sông Mê Kông. Trên vành đai, Trung Quc phát trin chui đô th
ven bin VBB có din tích đất đai là 425.000km2 (17,9% din tích Qung Tây). Đó là khu vc ven
bin phía Tây làm cu ni gia Trung Quc vi các nước ASEAN, tr thành di đô thnh
hưởng nht ti vùng phía TN, tr thành trung tâm chế to, doanh vn, ngoi thương, thông tin, tin
t và giao lưu văn hóa trong Khu vc mu dch t do Trung Quc - ASEAN. Trong đó, Nam
Ninh, Khâm Châu, Bc Hi và Phòng Thành là trung tâm phát trin và m ca Khu. Phía Vit
Nam đang phát trin trc giao thông nòng ct ven bin Móng Cái - H Long - Hi Phòng - Ninh
Bình và các vùng động lc gm các khu kinh tế Vân Đồn, Đình Vũ - Cát Hi; khu công nghip
Hi Hà, Khu công nghip - dch v Đầm Nhà Mc, các thành ph Hi Phòng, H Long và ca
khu quc tế Móng Cái. Ni vi vành đai có các tuyến kinh tế trng đim VBB: tuyến kinh tế
đường 47 m ra cng Nghi Sơn; Tuyến kinh tế Đường 8 m ra bin Ca Lò và Vũng Áng;
Tuyến kinh tế đường 12 m ra cng Vũng Áng và Hòn La; V phía Nam có tuyến kinh tế dc
đường 9 ni vi hành lang Đông - Tây m qua các cng Chân Mây và Đà Nng.
Chính ph đã có quyết định phê duyt quy hoch phát trin KT-XH vùng ven bin Bc
B đến 2020 và tm nhìn đến 2030, trong đó mc tăng trưởng kinh tế các tnh, thành đến 2020
đều trên 12% vi cơ cu chuyn dch mnh m sang công nghip và dch v. Trong không gian
phát trin vùng này, BLV có vai trò như là v trí ca ngõ, ph tr cho các dòng vào và dòng ra
trong quá trình phát trin kinh tế hòa nhp và hướng ngoi (hình 7.3).
3. Trc thuc Hi Phòng - đô th loi I, trung tâm kinh tế ln nht Duyên
Hi phía Bc
BLV là mt trong s 15 qun, huyn trc thuc thành ph Hi Phòng, xa trung tâm thành
ph nht, là mt đim ta để m rng phát trin kinh tế Hi Phòng, nhưng đồng thi được tha
hưởng nhng nn tng cơ bn và sc lan ta ca mt thành ph ln loi I trc thuc trung ương
để phát trin kinh tế ca chính mình. Đây chính là mt li thế để phát trin kinh tế ca vùng bin
đảo BLV.
Ngh quyết s 32 - NQ/TW ca B Chính tr đặt nhim v đến năm 2020 phi tp trung
xây dng và phát trin để Hi Phòng xng đáng là thành ph cng, công nghip hin đại; là đô
th trung tâm cp quc gia; đầu mi giao thông quan trng và ca chính ra bin ca các tnh phía
Trn Đức Thnh (Ch biên)
144
Bc, có cng nước sâu; mt cc tăng trưởng quan trng ca vùng kinh tế động lc phía Bc; mt
trng đim phát trin kinh tế bin; mt trong nhng trung tâm công nghip, thương mi ln ca
c nước và trung tâm dch v, du lch, thy sn, giáo dc và y tế ca vùng Duyên hi Bc B.
Hình 7.3.V trí BLV trong không gian phát trin vùng Duyên hi Bc B [6].
Hi Phòng có dân s 1,878 triu người (năm 2011), có din tích đất t nhiên 1.507km2, chiếm
0,47% ca c nước, dài nht 62km và rng nht 40km, nm trong h to độ 20o30'39" - 21o01'15"B và
106o23'39" - 107o08'39"Đ. V phía Bc và ĐB, Hi Phòng giáp tnh Qung Ninh dc theo sông Kinh
Thy, Đá Bch và Bch Đằng, phía TB giáp Hi Dương, TN giáp Thái Bình dc theo sông Hóa, sông
Thái Bình và phía ĐN giáp VBB. B bin có chiu dài 125km vi 5 ca sông chính là Lch Huyn,
Nam Triu, Lch Tray, Văn Úc và Thái Bình. Vùng bin ven b có cm đảo Cát Bà và Long Châu, các
đảo Hòn Du, Cát Hi. Đặc bit, có đảo BLV nm gia VBB, cách Thành ph 135km. Bán đảo Đồ
Sơn nhô ra bin như mt ranh gii t nhiên phân chia b bin thành hai vùng khác nhau. Thành ph
Hi Phòng có mt v trí thun li đối vi phát trin kinh tế - xã hi và đặc bit quan trng đối vi an
ninh và quc phòng. Hi Phòng ch cách th đô Hà Ni 100km, có điu kin giao thông thun tin, k
c đường thy, đường b, đường st và hàng không. Đây là vùng chuyn tiếp gia đồng bng châu th
Sông Hng và vùng núi ven b ĐB. Vì thế, Hi Phòng tr thành mt trong nhng trung tâm công
nghip, thương mi, dch v, du lch ca c nước và ca vùng Duyên hi Bc B; là Thành ph cng,
ca ngõ chính ra bin ca các tnh phía Bc; là đầu mi giao thông quan trng ca min Bc và c
nước. Vi v trí địa lý đặc bit, điu kin t nhiên thun li và tài nguyên thiên nhiên đa dng, giàu có,
Hi Phòng có tim năng ln phát trin kinh tế, đặc bit là kinh tế bin [111].
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
145
Vi v thế địa kinh tế, t lâu Hi Phòng đã là ca ngõ hướng ra bin. Vào thi Lý - Trn,
thương thuyn t thương cng Vân Đồn vào qua sông Bch Đằng, ngược dòng Đung để đến
kinh thành Thăng Long. Thi Lê - Trnh, thương thuyn ngược dòng qua ca Thái Bình, ri cp
bến đô th Domea ti Tiên Lãng trước khi đổi hướng vào sông Mi, ri sang sông Luc ngược
dòng lên K Ch.
Vùng Bc B đã có vùng kinh tế trng đim đồng bng Sông Hng vi các cc phát trin
Hà Ni - Hi Phòng - Nam Định, tam giác tăng trưởng Hà Ni - Hi Phòng - Qung Ninh, vành
đai kinh tế ven bin VBB và cu trúc 2 hành lang kinh tế Côn Minh (Trung Quc) - Lào Cai -
Hà Ni - Hi Phòng (Vit Nam). Hi Phòng nm trong vùng trng đim kinh tế Hà Ni - Hi
Phòng - Qung Ninh, là ca ngõ hướng ra bin ca c nước phía Bc, là trung tâm kinh tế, văn
hóa vùng Duyên hi phía Bc theo tinh thn Ngh quyết 32 ca B Chính tr. Đây là đim nút
ca tuyến vành đai kinh tế VBB ni vi hai tuyến hành lang kinh tế. Ti Hi Phòng, nhiu lĩnh
vc kinh tế quan trng trong vùng ven b Bc B đều có mt (công nghip, cng, dch v và du
lch, thy sn, nông lâm), đang đầu tư phát trin cng nước sâu Lch Huyn và khu kinh tế
thương mi t do Cát Hi.
Hi Phòng là thành ph cng, ca ngõ chính ra bin ca các tnh phía Bc; là đầu mi
giao thông quan trng ca min Bc và c nước. Hai cng bin ln nht Vit Nam hin nay là
Sài Gòn và Hi Phòng đều nm các vùng ca sông hình phu là Đồng Nai và Bch Đằng. H
thng giao thông đường sông và pha sông - bin phát trin, hơn hn điu kin các cng min
Trung. Tàu thuyn và xà lan có th ngược các dòng sông Cm, Đá Bch, Lch Tray và Văn Úc
đến các tnh đồng bng Bc B và th đô Hà Ni. Các đường cao tc Quc l 5b và cao tc ven
bin ni Qung Ninh - Ninh Bình s nâng tm cao mi cho v thế phát trin kinh tế - xã hi.
Đường st Hi Phòng - Hà Ni được ni tuyến đi Thành ph H Chí Minh có t thi
Pháp thuc. H thng đường st ni tuyến Hi Phòng - Vân Nam có ý nghĩa rt ln to vùng hp
dn kinh tế rng mênh mông cho cng Hi Phòng. Sân bay Quc tế Tiên Lãng theo quy hoch
cùng vi các sân bay đã có Cát Bi và Kiến An s cho phép Hi Phòng tr thành đầu mi hàng
không khu vc Bc B. Nm trong vùng ca sông có tim năng v thế to ln, Hi Phòng có ưu
thế là mt v trí giao lưu trng yếu vi các trung tâm kinh tế ln trong và ngoài nước nh
cng bin ln, h thng giao thông ni thy, đường b, đường st và đường hàng không. S
phn thnh ca đô th Hi Phòng hơn mt thế k qua là nh có cng bin được lp t năm 1876.
Hi Phòng được xác định là ca ngõ hướng ra bin vùng Duyên hi phía Bc, là cánh
cng phía trước ca Th đô chính tr Hà Ni. Hi Phòng là đim nút ca tuyến vành đai kinh tế
VBB ni vi các tuyến hành lang đi Côn Minh và Nam Ninh.Vì vy, s phát trin KT-XH và
phòng th đảm bo cho v thế địa chính tr trong nước và khu vc ca nó, góp phn bo v
phát trin n định đất nước. S t hp tim năng ca các tài nguyên sinh vt, phi sinh vt, đặc
bit là tài nguyên v thế vi s kết hp ca các yếu t tài nguyên nhân văn bin, kinh tế bin Hi
Phòng khng định s phát trin trong tương lai nh phát trin ngành dch v, đặc bit dch v
cng và hàng hi, du lch (trng tâm là du lch sinh thái bin) và thương mi. Vi v trí đầu mi,
Hi Phòng trong tương lai cũng rt cn chú ý đến lĩnh vc dch v môi trường.
Theo định hướng phát trin kinh tế nói chung và kinh tế bin Hi Phòng nói riêng đến
năm 2015, tm nhìn đến 2020 hoàn toàn có cơ s, cơ cu kinh tế vi t trng dch v 55-56%;
công nghip 37-38%; nông nghip 6-7% vào năm 2015 và tương ng 62-64%; 33-34%; 3-4%
vào năm 2020 [97]. Vic phát trin h thng cng, dch v cng, vn ti bin đảm bo đến năm
2015 lượng hàng thông qua các cng là 55-60 triu tn/năm; đến năm 2020 đạt 80-100 triu tn
năm. Hi Phòng s đẩy mnh phát trin các khu kinh tế, các khu công nghip, khu đô th ven
bin; công nghip đóng mi, sa cha tàu thy và phương tin ni và kinh tế thy sn. Du lch
bin s đón 5.000 nghìn lượt khách du lch vào năm 2015, trong đó khách quc tế là 1.250 nghìn
Trn Đức Thnh (Ch biên)
146
lượt và 6.900 nghìn lượt khách vào năm 2020, trong đó khách quc tế là 2.300 nghìn lượt.
Huyn đảo Cát Hi s được xây dng thành trung tâm du lch sinh thái, ngh dưỡng, cha bnh
tm quc gia và quc tế; trung tâm dch v thy sn và hu cn ngh cá ca vùng VBB vi cơ
cu kinh tế chuyn dch theo hướng Dch v - Nông nghip - Công nghip. Cùng vi định
hướng phát trin đó ca Hi Phòng, huyn đảo BLV phát trin theo mô hình kinh tế đảo tin
tiêu, cơ cu kinh tế chuyn dch theo hướng Dch v - Công nghip - Nông nghip, trong đó t
trng dch v đến năm 2015 là 80%, năm 2020 trên 80%.
4. Địa bàn thun li cho phát trin nhiu loi hình dch v bin
Vi v trí thun li nm gia VBB có nhiu hot động kinh tế sôi động và vi điu kin
din tích t nhiên cho phép, BLV có tim năng tr thành mt trung tâm dch v quan trng v
nhiu lĩnh vc quy mô khác nhau: hu cn ngh cá, du khí, du lch, tìm kiếm cu nn và y tế,
dch v môi trường, ngân hàng và vin thông v.v.
4.1. Dch v hu cn ngh
BLV là mt trong các ngư trường tt nht ca VBB, vào mùa cá tp trung 800-900 tàu
thuyn đánh bt, đến t nhiu địa phương. Thc tế đã đặt ra cho vùng bin đảo rt nhiu yêu cu
v dch v, t nơi trú đậu tránh gió bão, cung cp xăng du, nước ngt, lương thc, thc phm,
ngư c, đến sa cha nh, thu mua hi sn, bo qun, chế biến; dch v tài chính và y tế. Chính
vì vy, Ngh quyết s 32-NQ/TW ca B Chính tr v xây dng và phát trin Thành ph Hi
phòng trong thi k công nghip hóa, hin đại hóa đất nước đã đặt nhim vNghiên cu xây
dng đảo BLV sm tr thành trung tâm chế biến và dch v hu cn ngh cá cho các tnh ven
bin Bc B“. Vic phát trin mt trung tâm chế biến và dch v hu cn ngh cá mnh ti BLV
phc v cho thc hin Hip định hp tác ngh cá, đáp ng được tình hình hp tác s dng, khái
thác bn vng tài nguyên sinh vt trong VBB trong tương lai là mt ưu thế kinh tế dch v ti
đây. BLV còn có th tr thành mt ca khu vi xut nhp khu tiu ngch, ch yếu v hi sn,
do v trí thun li ca mình. Điu đó s có ý nghĩa kinh tế ln, thu hút được hàng hóa hi sn
trôi ni trên bin, mà Nhà nước không kim soát được.
Thc tế cho thy, mc dù cơ s h tng bến bãi và khu dch v hu cn ngh cá BLV đã
được xây dng và đưa vào s dng chưa phi là đồng b và hin đại, nhưng Trung tâm dch v
hu cn ngh cá BLV đi vào hot động t cui tháng 3 năm 2003 đã phát huy được tác dng. T
khi cng, khu neo đậu tàu và khu dch v hu cn nghđi vào hot động, tàu thuyn đánh cá
đến ngư trường BLV tăng lên rt nhanh. Ngoài ra, còn nhiu tàu thu mua, dch v thy sn đến
đây kinh doanh buôn bán nhn nhp.
4.2. Dch v du khí
Trong nhng năm ti, dch v du khí có th xut hin và mang li li ích đáng k khi
tim năng du khí tr thành hin thc. Nhn thc được mt tim năng ln đang dn tr thành
hin thc, mt khu đất rng 8,53ha kế cn phía Đông cng hin nay cn được quy hoch d tr
cho dch v du khí bao gm h thng các khách sn, nhà hàng, khu ngh dưỡng, văn phòng,
nhà hi tho, phòng nghip v địa cht du khí, k thut khai thác và kinh tế m, khu hu cn k
thut, thiết b thăm dò và khai thác du khí, v.v... Khu này tr thành cơ s hu cn ca trường
du, bãi giếng, gim ti và chi phí xây dng giàn khoan trên bin.
4.3. Dch v du lch và ngh dưỡng
Du lch BLV s tr thành mt đim hp dn trong h thng du lch bin Vit Nam ni lin
vi Cô Tô, Móng Cái, H Long - Bái T Long, Cát Bà, Đồ Sơn, Sm Sơn, Ca Lò và các đim
du lch phía Nam. Do v trí thun li ca mình, BLV sđim đến ca nhiu khách du lch
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
147
quc tế t tàu du lch vượt đại dương nếu được t chc tt. Đối tượng du lch đây là cnh quan
b đảo có bãi đá, bãi cát và vành đai xanh, các công trình xây dng và kiến trúc như nhà đèn hi
đăng, đin gió, trm khí tượng, trm nghim triu, cng, công viên cây xanh, không khí trong
lành, các công trình văn hóa nhà bo tàng, đài tưởng nim, đền chùa, khu nuôi bào ngư, khu bo
tn bin có cnh quan ngm độc đáo. Các hot động du lch và ngh dưỡng gia bin khơi bao
gm du lch l hành quc tế; du lch khoa hc địa cht và sinh thái, du ngon không gian du lch
ba tng: trên không, mt bin đảo và dưới đáy bin; ngh dưỡng ngn ngày (cui tun, sinh nht
.v.v.) và dài ngày (các k ngh hè, ngh Đông, k trăng mt.v.v.). Phát trin các loi hình vui
chơi và gii trí như tm bin, ln bin; lướt ván, bơi thuyn; câu cá và ln bt bào ngư.
4.4. Các dch v khác
Dch v tìm kiếm cu nn và y tế trên bin. BLV có điu kin rt thun li cho hình thành
và phát trin mt trung tâm tìm kiếm cu nn trên bin thc hin các dch v cu h, cu nn,
thông tin cnh báo thiên tai v gió bão, lc t trên bin. đặc bit, nhu cu dch v y tế trên bin
rt cao, mang tính nhân đạo và h tr người dân hot động kinh tế đồng thi thc hin các
quyn ch quyn và li ích quc gia trên VBB. Mt ví d sinh động, gn đây vào ngày
11/8/2012, ti khu vc bin BLV, tàu cá mang s hiu QNa 46386TS trong lúc đang đánh mc
thì b gãy cu ti làm 2 thuyn viên b thương nng, mt vào đầu và mt vào tay, mt. Nhn
được tin báo, đồn Biên phòng BLV s dng h thng thông tin liên lc cùng quân y ca đơn v
hướng dn thuyn trưởng sơ cu ban đầu cho người b nn, đồng thi cho tàu chy vào đảo BLV
để cp cu ti Bnh vin Đa khoa huyn đảo. Sau đó, ngày 12/8, hai người b nn được các bác
sĩ kp đưa vào Bnh vin Vit Tip Hi Phòng để điu tr tiếp và đã qua khi tai nn
(http://www.cand.com.vn/vi-vn/khcn/2011/10/178263.cand).
Dch v môi trường. Vic phát trin du khí có th còn kéo theo nguy cơ gây ô nhim môi
trường bin do du. Khi đó BLV s là mt tâm đim phát hin và x lý kp thi rt tt các v
tràn du, hn chế thit hi cho môi sinh, con người và các hot động trên bin khác. Hot động
sn xut và sinh hot trên bin vi quy mô ngày càng ln s phát thi mt lượng cht thi trên
VBB ngày càng ln và yêu cu bo v môi trường vnh ngày càng cao tt yếu dn đến quy định
bt buc mt s cht thi không được x thi t do ra môi trường. Hot động thu gom rác thi
trên bin để x lý là mt nhu cu tt yếu trong tương lai và BLV tr thành mt đim dch v x
lý rác thi, nht là rác thi rn.
IV. TÀI NGUYÊN V TH ĐỊA CHÍNH TR ĐẢO BCH LONG VĨ
1. Giá tr v ch quyn và li ích quc gia trên bin
1.1. Giá tr khng định ch quyn bin đảo
Cho đến cui thế k XVIII trên đảo không có người sinh sng thường xuyên và đảo ch
được biết đến như mt nơi tránh gió bão an toàn ca ngư dân Vit. Ngày 26/6/1887, Chính ph
Pháp và Nhà Thanh (Trung Quc) ký Công ước Hoch định biên gii khu vc Bc K. Điu 3
ca Công ước quy định các đảo nm v phía Tây ca đường kinh tuyến 105°43' Đông Pari (kinh
tuyến 108°03'13" Đông Greenwich) thuc v Vit Nam. BLV nm phía Tây ca kinh tuyến
này đã đương nhiên được tha nhn thuc ch quyn Vit Nam bng mt Hip định quc tế.
Đầu thế k XX đã có ngư dân tnh Qung Yên ra lp nghip trên đảo và t năm 1920, chính
quyn tnh đã khuyến khích dân cư ra đảo sinh sng, lp nghip. Năm 1937, Chính ph Bo Đại
phái mt tiu đội gm 12 người dng đồn, lp chế độ lý trưởng đảo, đổi tên đảo thành BLV và
v hành chính, đảo trc thuc quyn qun lý ca trưởng ht Cô Tô.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
148
Sau khi nước Cng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lp năm 1949, Vit Nam và
Trung Quc đã phi hp truy quét tàn quân Quc Dân Đảng trên đảo. Ngày 16/01/1957, Nhà
nước Vit Nam đã tiếp qun quyn qun lý đảo. Ngày 15/02/1957 Th tướng Chính ph ra Ngh
định s 049 - TTg v vn đề tiếp nhn đảo BLV do nước Cng hòa Nhân dân Trung Hoa bàn
giao, quy định v mt hành chính đảo BLV là mt xã trc thuc thành ph Hi Phòng. Ngày
9/12/1992, Chính ph ra Ngh định s 15/NĐ/CP quy định thành lp huyn đảo BLV thuc
thành ph Hi phòng.
Ngày 12/5/1977, Chính ph Vit Nam ra tuyên b v các vùng bin Vit Nam. Tuyên b quy
định các đảo ca Vit Nam đều có lãnh hi 12 hi lý, vùng đặc quyn kinh tế và thm lc địa riêng.
Tuyên b này hoàn toàn phù hp vi ni dung ca Công ước Lut bin ca Liên hp quc năm 1982
là các đảo có đời sng kinh tế riêng hoc thích hp cho con người đến đều có quyn có lãnh hi,
vùng đặc quyn kinh tế và thm lc địa riêng. Lut Bin Vit Nam được Quc hi thông qua ngày
21/6/2012 và có hiu lc thi hành t ngày 01/01/2013. Lut này quy định đầy đủ chế độ pháp lý các
vùng bin, đảo thuc ch quyn và quyn ch quyn ca Vit Nam theo đúng Công ước quc tế
Lut bin năm 1982. Lut quy định v đường cơ s, ni thy, lãnh hi, vùng tiếp giáp lãnh hi, vùng
đặc quyn kinh tế, thm lc địa, các đảo, qun đảo Hoàng Sa, qun đảo Trường Sa và qun đảo khác
thuc ch quyn, quyn ch quyn, quyn tài phán quc gia ca Vit Nam; hot động trong vùng
bin Vit Nam; phát trin kinh tế bin; qun lý và bo v bin, đảo.
Thông qua ni dung Lut bin Vit Nam và ni dung ca Hip định phân định VBB gia
Vit Nam và Trung Quc năm 2000, có th thy BLV có giá tr to ln và vng chc v ch quyn
bin đảo ti vùng trung tâm VBB. Vit Nam là quc gia đầu tiên tiến hành qun lý hành chính đảo
t khi đảo còn vô ch. Quá trình thiết lp và cng c ch quyn ca Vit Nam trên đảo din ra lâu
dài, liên tc, hoà bình và không gp bt k mt s phn đối nào [73, 114, 115, 118].
1.2. Giá tr m rng ch quyn quc gia trên bin
Đường phân định VBB gia Vit Nam và Trung Quc ký kết ngày 25 tháng 12 năm 2000
ti Bc Kinh quy định t đim s 9 đến đim s 21 là ranh gii vùng đặc quyn kinh tế và thm
lc địa gia hai nước và đường biên gii này đi cách đảo BLV đim gn nht v phía Đông là
15 hi lý [73, 118]. Để đạt được thành qu này, vai trò m rng ch quyn ca đảo BLV là vô
cùng to ln. Trong Hip định, đảo đã được hưởng khong 25% hiu lc, mang li cho Vit Nam
khong 300km2 gia vnh, vi nhng tài nguyên sinh vt và phi sinh vt trong khi nước và lòng
đất dưới đáy. Đó là mt li ích vô giá nh v thế ca đảo.
Vi vai trò là mt mnh đất có đời sng kinh tế sôi động nm gia VBB, BLV không
nhng có đóng góp to ln trong phân định vnh, mà còn trong quá trình thc thi Hip định và
các tha thun khác gia Vit Nam và Trung Quc, là cu ni trong s hp tác hòa bình và hu
ngh gia hai nước. Vic làm ch được mt vùng bin rng đầy tim năng xung quanh đảo có ý
nghĩa rt quan trng trong vic bo v ch quyn, quc phòng an ninh và phát trin kinh tế đất
nước. Hip định phân định VBB đã to ra mt vành đai an toàn, n định tình hình, to môi
trường cho phát trin kinh tế - xã hi và góp phn cng c thế trn quc phòng - an ninh trên
bin. Trước kia, BLV luôn b tàu nước ngoài vào đánh bt cá phi pháp, nhiu ln xâm nhp sâu,
bao vây đảo. Vi Hip định được ký, vành đai phòng th đã được đẩy ra cách đảo 15 hi lý,
gim bt s căng thng v bo v ch quyn vùng đảo.
1.3. Li ích kim soát đường biên gii, vùng đánh cá chung và vùng quá độ trên VBB
Theo Hip định hp tác ngh cá và Ngh định thư b sung Hip định hp tác ngh
VBB, vùng đánh cá chung gia Vit Nam và Trung Quc có tng din tích là 33.500km2, chiếm
khong 27,9% din tích vnh. Thi hn vùng đánh cá chung có hiu lc là 12 năm và 3 năm mc
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
149
nhiên gia hn. Ti vòng VI cp Th trưởng v Ngh định thư b sung Hip định hp tác ngh
VBB và trù b U ban liên hp ngh cá VBB Vit Nam - Trung Quc, t chc ti Hà Ni t
ngày 01 đến ngày 06 tháng 12 năm 2003, hai bên đã đi đến thng nht s lượng tàu cá hot động
trong vùng đánh cá chung. S lượng tàu thuyn Trung Quc vào vùng đánh cá chung, phía Tây
đường phân định là 1.543 tàu; t l tàu lưới kéo không vượt quá 40%; Trung Quc s dng loi
tàu có công sut máy tàu t 60-400 cv, công sut máy tàu bình quân là 137 cv vi tng công
sut là 211.391 cv. Trong vòng 2 năm k t khi Hip định có hiu lc s căn c vào s liu điu
tra liên hp ngun li và theo tinh thn Điu 6 Hip định hp tác ngh cá VBB Vit Nam -
Trung Quc, U ban Liên hp ngh cá VBB Vit - Trung điu chnh s tàu hot động vùng
đánh cá chung. Tàu cá Vit Nam sang hot động ti hai vùng nước Hip định phía Đông đường
phân định tương đương v s tàu và tng công sut ca tàu cá Trung Quc sang hot động hai
vùng nước Hip định phía Tây đường phân định.
Hip định còn xác định vùng quá độ có din tích 9.080km2. Tng công sut máy tàu ca
Trung Quc được phép vào vùng quá độ đánh bt là 78.200 cv s gim dn 25% mi năm
(tương đương 230 chiếc) và chm dt hot động sau 4 năm. Khi hai Hip định phân định và hp
tác ngh cá trong VBB có hiu lc, s lượng tàu thuyn ca hai bên tham gia đánh bt trong
vnh đã tăng lên. Hip định hp tác ngh cá Vit - Trung cũng to điu kin cho qun lý tt hơn
tài nguyên sinh vt trong VBB. S hp tác ca hai bên trong vùng đánh cá chung và đánh cá
tm thi giúp tránh được vic đánh bt cn kit ngun li hi sn bng các phương pháp hy
dit và là mt bng chng v hp tác gia các nước ven bin na kín theo Công ước quc tế
Lut bin 1982. S hp tác này góp phn đưa công tác kim tra, kim soát trên bin n định,
gim bt s phc tp và các tranh chp trên bin. Tuy nhiên, vùng biên gii c trên đất lin và
trên bin luôn là vùng nhy cm, nht là vùng giàu có tài nguyên thiên nhiên. Do nm gn sát
đường phân định biên gii trên bin và nm sát phía Bc vùng đánh cá chung (hình 7.2), đảo
BLV có giá tr kim soát đường biên gii, vùng đánh cá chung và vùng quá độ trên VBB, nhm
phát hin kp thi các vi phm, các tình hung đặc bit, khn cp cn x lý.
2. Giá tr v an ninh quc phòng
Đối vi c Vit Nam và Trung Quc, VBB có tm quan trng chiến lược v quc phòng
và an ninh, nhưng vi Vit Nam càng đặc bit quan trng vì liên quan ti c mt na phía Bc
ca đất nước, t vĩ tuyến Cn C tr ra, trong đó có th đô Hà Ni.
2.1. Mt c đim quân s vng chc gia VBB
BLV là mt chiến hm ln không th b đánh chìm, mt c đim quân s vng chc gia
VBB, đã được chng minh trong cuc kháng chiến chng M, trước s tn công điên cung ca
tàu chiến và máy bay hin đại nht, vi hàng ngàn tn bom đạn, BLV vn kiên cường đánh tr,
bn rơi 24 máy bay, bn cháy và bn chìm nhiu tàu chiến địch, góp phn đánh tan ý đồ chiến
lược ca Mđã vinh d được công nhn là đơn v Anh hùng lc lượng vũ trang.
Vi mt din tích đủ ln, địa hình đồi cao đến 60m, nhiu mũi đá ra sát b bin, có điu
kin m đường giao thông thun tin, làm sân bay trc thăng hoc sân bay phn lc, lp các căn
c phòng th, hm ngm, bến cng, BLV đủ điu kin để tr thành mt thành trì vng chc bo
v toàn vn vùng bin ch quyn ca đất nước. Gi được BLV là gi được toàn b vùng bin
ch quyn trên VBB, cũng đồng thi là khng chế được c trung tâm VBB.
2.2. Mt xích quan trng nht trong phòng tuyến các đảo ven b Bc B và Bc
Trung B
BLV là mt xích quan trng nht trong phòng tuyến các đảo ven b Bc B và Bc Trung
B. Vic liên kết gia các đảo, cm và tuyến đảo vi nhau s to thành mt trn tuyến phòng
Trn Đức Thnh (Ch biên)
150
th vng chc trên mt bin để ngăn nga và đẩy lùi các hot động ln chiếm ca nước ngoài.
Trên tuyến phòng th tin tiêu đó có th k đến các đảo Vĩnh Thc - đảo Trn - Thanh Lân - H
Mai - BLV - Hòn Mê - Hòn Mt v.v., trong đó BLV là có vai trò s mt, do v trí tin tiêu - biên
gii gia VBB ca đảo. v trí đó đảo có thđược thông tin nhanh nht, đa dng, nhiu
chiu ca đối phương, nhưng đồng thi li là nơi đối phương có th tiếp cn sm nht, là nơi mà
đối phương có th quan tâm đến nhiu nht trong các ý đồ chiến thut ca h.
2.3. Trm gác, tháp canh tin tiêu và bao quát rng ln trên VBB
Nm gia VBB, BLV án ng đường vào cng ca ngõ Hi Phòng và kim soát tt c các
con đường hàng hi đi trong vnh. T BLV - v trí trung tâm, bng các phương tin quan sát hin
đại có th kim tra, kim soát mi ng đường thy t phía Nam, phía Bc, phía Đông vnh đi
vào Hi Phòng, Qung Ninh và đồng bng Bc B. Hơn thế na, mi hot động quân s trong
vnh cũng đều có th được phát hin nhanh chóng kp thi, k c các hot động ca không quân.
Có th nói, BLV là mt trong các c đim quan trng nht, là tai - mt ca B ch huy bo v
vùng bin ch quyn trong VBB và c vùng đất lin Bc B.
Trong chiến tranh phá hoi min Bc ca đế quc M, các cuc không kích, pháo kích
ca đối phương vào Hi Phòng và các tnh ven VBB đều đi qua BLV và được phát hin kp thi.
Trong giai đon hòa bình, BLV vn là mt tin đồn quan trng đứng gác trong VBB, làm nhim
v sn sàng chiến đấu, canh phòng và bo v đảo cùng vùng bin xung quanh. Vi v trí tin tiêu
đặc bit quan trng đã được khng định trong cuc kháng chiến chng M, đảo đã tr thành căn
c tin đồn vng chc để tham gia vào mng lưới bo v, kim soát vùng bin, vùng tri ca T
quc, kim tra các hot động tàu thuyn ra vào, đi li trên vùng bin ca Vit Nam. Đảo là địa
bàn thun li để b phòng và trin khai lc lượng quân s khi cn thiết.
2.4. Cơ s hu cn và v trí trung chuyn cho các hot động tác chiến xa b
BLV là cơ s hu cn và v trí trung chuyn cho các hot động tác chiến xa b. Vi v trí gia
vnh, đảo có điu kin vô cùng thun li làm nhim v hu cn cho các tàu thuyn làm nhim v an
ninh trên bin trong hòa bình và thc thi các nhim v tác chiến trong chiến tranh hoc chng khng
b. BLV cũng có th tr thành nơi d tr chiến lược, làm nhim v trung chuyn cho các hot động
ca tàu thuyn xa b và dài ngày. Ngoài ra, đảo còn là cơ s hu cn trên bin c v nhân lc và vt
lc, làm cu ni gia đất lin vi bin khơi, đảm bo an toàn và thun li cho các hot động quân s
trên bin. Mt trong nhng tin đồn kim soát tình hình an ninh trt t trên bin, phòng th t xa,
làm tt vic phát trin kinh tế, kết hp cht ch vi an ninh quc phòng.
Trong bi cnh quc tế và tim lc quân s hin nay, nếu ch da vào yếu t quân s thì
không đủ để gi đảo. Phát trin KT-XH vng mnh s to điu kin bo v đảo tt hơn. Nhưng nếu
ch lo phát trin KT-XH, lơi là cnh giác thì s dy mt an ninh, ch quyn trên đảo. Gii quyết
mi quan h gia phát trin KT-XH và đảm bo quc phòng an ninh không ch là nhim v ca
huyn đảo, ca thành ph Hi Phòng, mà đòi hi phi có s ch đạo sát sao, kp thi ca Trung ương.
3. Giá tr v văn hóa bin đảo
Đảo BLV là mt đim sáng ca văn hóa Vit Nam trên bin, mang đậm nét huyn thoi.
Người Vit nhn mình là con Rng, cháu Tiên và Rng là mt hình tượng thiêng liêng nhưng
quen thuc trong đời sng văn hóa - tâm linh ca người Vit Nam t hàng nghìn năm trước.
Nhiu vùng đất ni tiếng ca đất nước gn vi tên Rng (Long): th đô thì có tên Thăng Long
(Rng Thăng); đồng bng thì có đồng bng sông Cu Long (Chín Rng); sông thì có Hoàng
Long (Rng Vàng, Ninh Bình); vnh thì có H Long (Rng H) và Bái T Long (Rng Phc)
đảo thì có BLV (Đuôi Rng Trng), qun đảo có Long Châu (Ngc Rng) vùng bin Hi
Phòng và bãi bin có Long Hi thành ph Vũng Tàu.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
151
H Long, Bái T Long và BLV có chung mt truyn thuyết đẹp. Tha xưa, khi người
Vit gp nn gic ngoi xâm, Ngc Hoàng đã sai Rng m đưa theo mt đàn Rng con xung
h gii giúp dân đánh gic. Nơi Rng m xung chính là vnh H Long, nơi Rng con xung là
vnh Bái T Long, còn nơi đuôi Rng quy nước trng xóa là BLV.
Đảo BLV còn có nhng tên đẹp khác như Phù Thy Châu (hòn ngc ni trên mt nước)
và Ha Mi (hình dáng đảo được liên tưởng vi chim ha mi). Phm Quang Trung và đồng
nghip [151], đã dùng hai tên Ha Mi và Phù Thy Châu để đặt tên cho hai địa tng địa cht
mi thành lp H tng Ha Mi (N12-N2 hm), cũng như tên Phù Thy Châu, đặt cho H tng Phù
Thy Châu (E3 ptc).
Chùa Bch Long (hay còn gi là Bch Long T) được xây dng và hoàn thành ngày
22/3/2009, được thiết kế vi din tích 300m2 trong khuôn viên 1000m2 to lc khu vc trung tâm
đảo (nh 1.8). Đi chùa l Pht là mt phn không th thiếu trong đời sng tâm linh và văn hóa người
Vit, dù hòn đảo nh gia bin khơi. Đồng thi, chùa Bch Long để li du n cùng thi gian, mãi
mãi góp phn khng định ch quyn quc gia trên vùng bin đảo BLV.
Bch Long Vĩ đảo quê hương” như tên bài hát ca nhc s Huy Du là hình nh tuyt đẹp
ca tình yêu quê hương nơi bin đảo. Đó là tình yêu thiết tha vi thiên nhiên và con người nơi
đảo xa ca T quc, đó có thôn xanh Phù Thy Châu vi trúc anh đào xanh thm, quê hương
ca bào ngư vi sóng bc đầu và gió bin rì rào năm tháng. Hòn đảo đầy nng gió gia bin
xanh y ngày càng được khu vc và thế gii biết đến như mt huyn đảo trù phú, an toàn, hòa
bình và hu ngh ca Vit Nam.
153
Phn III
MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIN
BN VNG VÙNG BIN ĐẢO BCH LONG VĨ
Chương 8
HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
I. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI
1. BLV trước khi thành lp huyn đảo
Cho đến cui thế k XIX đầu thế k XX trên đảo BLV không có dân cư sinh sng, đảo
ch là nơi tránh gió ca ngư dân trên bin. Năm 1887, sau khi thc dân Pháp thôn tính xong Bc
K, chính quyn Pháp và nhà Thanh đã tho thun: Nhng hòn đảo nm k phía Đông ca kinh
tuyến Paris (105043' Đông), nghĩa là đường thng Bc- Nam đi qua mũi phía Đông đảo Trà C
(còn gi là Vn Chú) và to thành biên gii trên bin thuc v Trung Quc. Các đảo Cô Tô và
nhng đảo khác phía Tây kinh tuyến này trong đó có đảo BLV thuc v An Nam.
Theo tư liu cun “Tnh thành xưa Vit Nam”, trang 36-42, ca nhà xut bn Hi Phòng
năm 2003 và theo tác gi Ngc Nhàn (Trung tâm Lưu tr Quc gia I) gii thiu bài viết nghiên
cu thám sát ca Hi Lapicque và Công ty v đảo BLV đăng trên Tun báo Đông Dương s 200
ra ngày 29/06/1944 [48]. T tài liu quý này hin đang được lưu tr ti Cc Văn thư lưu tr Nhà
nước, có th phác tho mt s nét cơ bn v hoàn cnh KT-XH đảo BLV vào đầu thế k XX cho
đến năm 1944 như sau:
Khong năm 1920, người ta phát hin ra mt đim nước ngt giếng đào phía Nam đảo.
Vào tháng 08/1921, có mt người dân làng Giáp Nam, ht Cô Tô, tnh Qung Yên làm đơn gi
lên chính quyn cp trên qua viên trưởng đồn qun đảo Cô Tô đề ngh được phép canh tác trên
khu đất thp ca đảo BLV. K t đó, chính quyn Pháp gia tăng giám sát BLV nm trong quyn
bo h ca h. Chính quyn trung ương đã ra ch th yêu cu tàu tun tra ca S Thuế đoan và
các thuyn gn động cơ ca qun đảo Cô Tô thuc các đơn v trong hm đội phi ghé thăm BLV
ít nht mt ln trong năm.
Chính quyn Pháp Đông Dương rt quan tâm v mt chính tr cũng như hành chính đảo
BLV, dù đảo này có din tích nh và nghèo. Năm 1937, Chính ph Bo Đại phái mt tiu đội
gm 12 người dng đồn, lp chế độ lý trưởng đảo, đổi tên đảo chính thc thành BLV. V mt
hành chính, đảo trc thuc quyn qun lý ca trưởng ht Cô Tô. Các nhà chc trách trên đảo
được giao nhim v vy c hiu hướng dn khi có tàu đến neo đậu ti đây và được cp con du
riêng theo quyn hn. Trong các chuyến kinh lý, th thuế thân được chính quyn bo h cp cho
cư dân trên đảo nhm giúp mc đích thng kê và giám sát dân cư.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
154
BLV cũng là đim phi đến trong l trình kinh lý mà chính quyn bo h Pháp yêu cu
cp dưới khi tiến hành tun tra giám sát định k: bt đầu t vnh H Long, đến Cô Tô, BLV,
vòng quanh qun đảo Hoàng Sa, ri quay tr li các đảo dc b bin Trung K và kết thúc ti
trm Thuế đoan Cát Bà.
Trên đảo, có ba cm dân cư được quy hoch thành mt làng, nm phn phía Nam đảo,
vi khong 75-80 nóc nhà tranh vách đất và s dân khá n định. Dân cư trên đảo chng 200
người, trong đó có khong 30 ph n và 60 tr em. Trên sườn phía Tây đảo cũng có mt s nóc
nhà và mt miếu nh. Các khu vc có dân sinh sng được cung cp nước ngt đầy đủ nh ba
giếng nước đào. Cách làng 500m và sát b bin là mt miếu nh th Thn Giếng. Trong miếu
có mt tm bia khc ch: “Thy Thang Phúc Thn V”. Mt tin ca miếu trông ra bin và được
che chn, bo v bng mt bc tường xây bng đá. Phía trong bc tường mt tin ca miếu có
đặt ban th Thn Núi, vi c bng nhiu đỏ thêu ch: “Sơn Đầu Đại Vương”.
Dân cư trên đảo sinh sng và lp nghip bng ngh chăn nuôi, trng trt trên đảo và khai
thác hi sn ven đảo. Đất canh tác nm tri dài t đụn cát chân đồi, các thm đất trên sườn đồi
phía Đông và lên ti đỉnh đồi. Loi cây trng chính là khoai lang do có đất cát pha giàu mùn
hu cơ, ri rác có các rung lúa, các khu đất trng lc, cao lương và rau. Din tích đất canh tác
ước khong 20 héc-ta. Gia súc ch yếu là bò vi s lượng không nhiu, ln và nhiu gia cm.
Có khong 25-50 thuyn đăng ký đánh bt Cát Bà, tháng 9 hàng năm ra khơi đánh cá
vùng nước phía Nam BLV, được phép neo đậu đảo tránh các đợt gió mùa. Cũng có mt s tàu
đánh cá t Hi Nam ti thông thương. Buôn bán ch yếu ti ch, cá đánh bt v được tiêu th
ngay trên bãi bin hoc được d tr để phn ln ch ti đảo Cát Bà và mt phn nh bán sang
đảo Hi Nam (Trung Quc). Bào ngư là sn vt được các thương thuyn người Hoa cp đảo
mua gom và bán sang Qung Đông (Trung Quc). Tuy nhiên, sau này đã có lnh bào ngư khai
thác không được đưa bán sang Trung Quc, mà ch được bán ti Vit Nam.
Chiến tranh thế gii th hai bùng n, Nht
ht cng Pháp Đông Dương và cho quân ra đảo
tước khí gii ca binh lính Bo Đại. Năm 1946,
Pháp quay tr li Đông Dương tiếp tc khôi phc
li chế độ cai tr trên đảo.
Năm 1949, cách mng Trung Quc thành
công, lc lượng phn cách mng Trung Quc chy
ra đảo BLV ly đảo làm đim trú chân. Do tm
quan trng ca đảo vi vic bo v lãnh th hai
nước, tháng 7 năm 1955, Quân gii phóng Nhân
dân Trung Quc đã đổ b lên đảo truy quét bn
Quc Dân Đảng và tm qun lý đảo.
Ngày 16/01/1957, Nhà nước Vit Nam Dân
ch Cng hoà đã tiếp qun đảo để qun lý, khai
thác và khng định ch quyn Quc gia ca Vit
Nam đối vi đảo, vùng bin, vùng tri và thm lc
địa xung quanh đảo. Trước khi gii phóng, trên
đảo có 135 h dân vi 518 người sinh sng, khi
tiếp qun quyn qun lý, ch còn 238 người dân, vì
mt b phn đã b d d và la bp di cư vào
Min Nam năm 1954, sau Hip ngh Giơnevơ. nh 8.1. Ngư dân bt bào ngư BLV.
(Ngun: Hi Lapicque và Công ty).
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
155
Ngày 15/02/1957 Th tướng Chính ph ra Ngh định s 049 - TTg v vn đề tiếp nhn
đảo BLV và quy định đảo là đơn v hành chính cp xã, trc thuc U ban Nhân dân Thành ph
Hi Phòng. Cũng trong năm này, trên đảo đã có Hp tác xã nông ngư gm 63 lao động chính và
31 lao động ph, có 22ha đất canh tác, 11 thuyn, 2 tàu đánh cá và các ngư lưới phc v đánh
bt hi sn.
Cui năm 1965, chiến tranh phá hoi min Bc Vit Nam bng không quân ca đế quc
M din ra ngày càng ác lit trên quy mô ln, toàn b dân cư ca đảo, lúc đó có 419 người, đã
được sơ tán v đất lin. T năm 1965 cho đến 1992, trên đảo ch có lc lượng vũ trang (Tiu
đoàn 152 sau này là Trung đoàn 952, Vùng I Hi Quân) làm nhim v chiến đấu, canh phòng và
bo v đảo cùng vùng bin xung quanh.
2. Hoàn cnh kinh tế - xã hi huyn đảo
2.1. T chc b máy huyn đảo
Đảo BLV thuc thành ph Hi Phòng được xây dng thành huyn phát trin KT-XH toàn
din như hin nay bt đầu t năm 1993. Ngày 9/12/1992, Chính ph ra Ngh định s 15/NĐ/CP
quy định thành lp huyn đảo BLV thuc thành ph Hi Phòng. Ngày 26/2/1993, Hi Phòng đã
t chc đưa 62 thanh niên xung phong và mt s h ngư dân đầu tiên ra sinh sng và làm vic
trên đảo. Ngày 26/3/1993, Đảng b và chính quyn huyn đảo chính thc ra mt. Ngày
27/7/1994 Th tướng Chính ph đã ra quyết định s 379/TTg phê duyt Lun chng kinh tế k
thut tng th xây dng huyn đảo BLV.
Huyn có din tích rt nh hp nên không phân cp thành các xã, t chc b máy hành
chính huyn gn nh, cán b kiêm nhim nhiu chc năng.
B máy qun lý hành chính huyn hin nay bao gm khi văn phòng Huyn u, Hi đồng
Nhân dân, y ban Nhân dân và khi ni chính. Các phòng ban chuyên môn chính gm: phòng
Tài chính; phòng Kinh tế - Kế hoch; phòng Văn hóa - Thông tin, phòng Th dc Th thao,
phòng Tư pháp và phòng Thng kê; Ban xây dng Đảng. Khi ni chính gm có các b phn
Công an; Toà án; Vin Kim sát và Đội thi hành án; đội thuế và các đơn v chuyên ngành như:
Bưu đin, Hi văn, X s, Bo him v.v.
2.2. Dân s và lao động
Dân s đảo đã tng có nhng lúc mc tương đối cao 527 người (1954) và 419 người
(1965). Tuy nhiên, khi đó, lc lượng vũ trang trên đảo còn ít. K t sau l ra mt ti đảo ngày
26/3/1993 đến năm 2005, huyn đã tuyn và đón tiếp 5 đợt dân cư ra đảo, bên cnh 62 thanh
niên xung phong thành lp đội xung kích ra xây dng đảo. Đến năm 2006, huyn đảo có khong
121 h dân (30 h thanh niên xung phong) vi 424 nhân khu và 250 lao động. Dân s trên đảo
vn tăng, gim chưa n định. Thành phn dân cư gm: h gia đình; thanh niên xung phong; cán
b và công chc, viên chc khi phòng ban huyn; Trung tâm dch v hu cn ngh cá; Trm
khí tượng thy văn; đơn v Bo đảm Hàng hi, Bưu đin và mt s doanh nghip [18].
Đến năm 2011, huyn đảo BLV có s đăng ký là 910 nhân khu [16]. Tuy nhiên, tng s
dân thường trên 1.000 người b sung t lao động khai thác thy sn, c th là 1.340 người vào
năm 2006; 1.370 người vào năm 2007; 1.390 người vào năm 2008 và ước khong 1.420 người
vào năm 2009 [113]. Ngoài ra, do v trí thun li v ngư trường đánh bt, các tàu cá đánh bt
vãng lai cp b neo đậu quanh đảo (có lúc ti 800 chiếc) và nhiu tàu thu mua và dch v Thy
sn đến đây kinh doanh buôn bán có lúc ti 120 tàu thuyn nh và các đơn v xây dng thường
t 2.000 đến 3.000 người. Nếu tính c khách vãng lai, dân cư tp trung trong khu vc đảo
thường xuyên khong 3.500-4.000 người, nâng mt độ dân trên đảo có lúc lên xp x 2.000
người /km2, gn gp đôi mt độ dân s toàn thành ph, khu vc tp trung dân cao nht là khu âu
Trn Đức Thnh (Ch biên)
156
tàu và lân cn, dân s trên đảo thường không n định. Đến đầu năm 2012, đảo đã có 140 h dân
vi dân s hơn 1.000 người, hình thành 4 cm dân cư sng tp trung phía TN đảo và ĐN, sau
khu cng và neo đậu tàu thuyn. T l tăng dân s t nhiên n định mc dưới 1%.
Dân định cư trên đảo hu hết là người ln tui lao động và là nam gii. N gii và tr
em chiếm t l nh. Có khong 200 lao động trong các cơ s kinh tế cá th phi nông, lâm nghip
và thy sn [16]. Lao động gm 3 nhóm ngh chính. Nhóm ngh ngư truyn thng có khong
25 h. Nhóm khai thác thy sn vi tính cht làm thêm, hn chế v kinh nghim cũng như
phương tin khai thác thy sn, có khong 12 h. Còn li là các h chuyên làm dch v, chăn
nuôi, trng trt và các h thanh niên xung phong không làm ngh ngư.
BLV còn được gi là đảo Thanh niên và thanh niên trên đảo thc s là lc lượng lao động
chính, góp phn dân s hóa đảo và tham gia xây dng h thng chính tr cơ s. Trong các hot
động văn hóa xã hi, bo v môi trường, phòng chng bão lt, tìm kiếm cu nn v.v. thanh niên
đều đóng vai trò nòng ct. Ban đầu, đội thanh niên xung phong BLV ch có duy nht đội trưởng là
đảng viên. T năm 1993 đến nay, đã có thêm 69 đảng viên đã được kết np, được trang b lý lun
chính tr và tri qua rèn luyn t môi trường khó khăn gian kh. T năm 2003 đến nay, hơn 200
lượt thanh niên xung phong đã ra đảo. Đến nay đã có 61 h gia đình được xây dng trên đảo và 70
cháu là thế h đầu tiên được sinh ra trên đảo để kế tc s nghip xây dng đảo.
Nhìn chung, đa s dân trên đảo trình độ văn hóa chưa cao, s người chưa hc hết cp II
chiếm gn 40% và không ít người mi được xoá mù ch. Lc lượng lao động xp x 50% tng
s dân và nhân lc khai thác thy sn có tay ngh vng ch khong 20%. S thanh niên tr kho
mi ra đảo có tay ngh còn yếu. Năm 2012, 100% lao động có vic làm; t l lao động qua đào
to đạt 68%. Huyn vn gi vng kết qu không có h nghèo [164].
2.3. Đất đai và cơ cu s dng
Theo báo cáo hin trng v đất đai và cơ cu s dng đất năm 2004 phc v công tác quy
hoch phát trin KT-XH huyn BLV đến năm 2010 và 2020 thì đảo có din tích tính đến mc
nước cao nht là 1,78km2, đến mc nước trung bình là 2,33km2đến mc nước thp nht là
3,05km2 [106]. Ngoài ra, đảo còn có di đất ngp nước thường xuyên tính đến độ sâu 6m rng
4,31km2. Hin trng, cơ cu s dng đất và đất ngp nước ti thi đim này được trình bày trên
bng 8.1 và hình 7 ph lc.
Đất chưa s dng chiếm t l ln nht, 36,20% din tích toàn đảo ni, tuy gi là chưa s
dng, nhưng li rt cn tn ti để duy trì cân bng sinh thái đảo theo phương án tt nht là ph
xanh đảo. Đất chưa s dng ch yếu là bãi hoang, c, cây bi và phi lao ngày càng thu hp do
quá trình đô th hóa, xây dng cơ s h tng và cơ s sn xut trên đảo.
Đất nông lâm nghip có din tích đứng th hai, chiếm 25,58% din tích toàn đảo ni ch
yếu là trng phi lao, cây hn hp, trng rau xanh và mt ít cây ăn qu nm xen trong các khu
dân cư. Đất này cung cp mt sn lượng rau, qu vào chính v đủ đáp ng nhu cu sinh hot ca
dân trên đảo và mt phn cho các tàu thuyn ra vào âu cng.
Do đặc thù ca mt đảo tin đồn, đất quc phòng đứng v trí th ba, chiếm 21,98% din
tích đảo ni, phân b ch yếu t độ cao 20m tr lên, mt phn thm ĐB, ĐN đảo và ti hai
mm Đông Phương Đầu và Tây Phương Vĩ, tuy din tích ln, nhưng bao gm c khu rng cm
và ch yếu là bãi c và cây bi.
Đất xây dng công trình và khu dân cư tp trung phía Nam đảo, còn đất giao thông phân b
theo tuyến chính vòng quanh đảo. C ba nhóm đất này có din tích thc tế không ln, chiếm 16,21%
din tích đảo ni, nhưng đây là mt t l cao mà không mt huyn đất lin nào đạt được.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
157
Bng 8.1. Thc trng s dng đất và đất ngp nước ti đảo BLV [106]
Nhóm
đất
Ph nhóm Đất s dng Din tích
(ha)
T l
(%)
Khu công s và công trình công cng 4,43
Khu vc sn xut kinh doanh và dch v 2,6
Đất xây dng công
trình
Cng 7,03
3,95
Đường giao thông trên đảo 7,37
Đường bc thang 0,14
Đất giao thông
Cng 7,51
4,22
Đất nhà 0,7
Đất vườn trng rau 0,5
Đất vườn để c mc 11,9
Đất vườn trng cây ăn qu và bóng mát 1,2
Đất nhà vườn
Cng 14,3
8,04
Đất trng phi lao hơn 3 năm 24,0
Đất mi trng phi lao 5,5
Đất trng cây hn hp 15,7
Đất trng rau xanh 0,3
Đất nông lâm nghip
Cng 45,5
25,58
Khu và làm vic 6,8
Đất trng phi lao 0,7
Đất để cây bi c 31,6
Đất quc phòng
Cng 39,1
21,98
Trng c, dây leo và cây bi dày 5,4
Trng c và cây bi thưa 36,5
Trng c 22,5
Đất chưa s dng
Cng 64,4
36,20
Đất đảo
ni
Tng cng 177,9 100
Đất ngp triu 109,9 19,67
Đất ngp nước thường xuyên 417,9 74,80
Đất s dng âu cng 30,9 5,53
Đất ngp
nước
Tng cng 558,7 100
Đất ngp nước ven đảo ch có 5,53% được s dng trc tiếp làm âu cng, nhưng trên thc
tế toàn b din tích đất này đã được s dng trc tiếp hoc gián tiếp cho các mc đích giao
thông, khai thác hi sn, bo tn t nhiên và c mc đích phòng th.
2.4. Cơ s h tng ch yếu
Trước khi thành lp huyn, cơ s h tng trên đảo nghèo nàn, hu như chưa có gì ngoài
khu nhà và làm vic ca quân đội. Đến năm 2004, huyn đảo đã có nhng cơ s h tng cơ
bn ban đầu.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
158
V giao thông đường b, đã xây dng được 5km đường nha (4km độ cao 20m và 1km
trong khu dch v) và khong 15km đường bê tông rng 3,5m vòng quanh đảo, tiêu chun
đường cp 5 min núi, gm các tuyến đường 5A, 5B, 5C và mt s đon đường khác. Đã có
15km đường đất phía Bc, phía Đông, phía Tây đảo và h thng đường xương cá ni các
tuyến trong khu dân cư, các cơ quan và đơn v. Đến 2012, đã thiết kế xong d án xây dng các
tuyến đường 6, 7, 8 ni tuyến đường 5 vào trung tâm đảo.
Huyn đảo có mng lưới thông tin và h tng văn hóa - xã hi khá phát trin, đặc bit đã
có h thng cáp đin thoi c định và ph sóng đin thoi di động, có th s dng tivi, đài phát
thanh, trm thu phát sóng viba ca quân đội và trm khí tượng. Huyn đảo có Trung tâm văn
hóa - th thao đa chc năng vi din tích 7000m2, Công viên tui tr Sông Hng và nhà bia
tưởng nim anh hùng lit s là nơi để mi người t hp, t chc các s kên văn hóa, th thao và
gii trí. Hin nay, tt c các h gia đình đều đã có đin thoi và phương tin nghe nhìn. H thng
vin thông đã được tăng cường vi hai mng đin thoi di động Vinaphone và Viettel cùng dch
v Internet.
Cng và khu neo đậu tàu thuyn đã được xây dng phía Nam đảo, rng 30,9ha vi h
thng đê chính dài 648m và đê ph 514m, có 3 bến cp tàu: bến chính có th cp tàu 400 tn,
bến tàu cá dài 100m và bến nghiêng phc v quc phòng. Tuy nhiên, lòng âu cn, din tích hu
ích neo đậu tàu thuyn ch còn khong 7,4ha lúc triu kit; ca âu rng, chính hướng gió ĐN
nên vào ngày sóng gió ln, tàu thuyn ra vào hết sc khó khăn.
Vì vy, nhu cu xây dng “Cng và khu neo đậu tàu phía TB đảo” ti v trí d kiến trong
“Báo cáo Quy hoch tng th phát trin KT-XH huyn đảo BLV đến 2010 và 2020” là hết sc
cp bách, có quy mô cho 400 tàu cá vào neo đậu trú gió bão, có 4 bến cng được b trí 2 đê
chn sóng, trong đó bến tàu vn ti cho tàu 600 tn. Ngoài ra, còn có c h thng các cơ s dch
v cung ng xăng du, nước ngt, lương thc, thc phm và các xưởng sa cha tàu thuyn,
cung cp ph tùng thiết yếu v.v... Năm 2006, d án đã được xây dng, công trình được hoch
toán 400 tđã được nhà nước b trí vn chun b đầu tư. D án xây dng Cng và khu neo
đậu tàu phía TB đảo giai đon 1, đã t chc thi công t tháng 4-2012, đến cui năm khi lượng
thc hin đạt gn 40% vi giá tr hơn 130 t đồng.
Giao thông t đất lin Hi Phòng ra đảo có tàu khách cao tc Bch Long, v hp kim
nhôm đi bin có sc ch 80-120 hành khách, tc độ 18-20 hi lý/gi. Tàu này đã đi vào hot
động t tháng 1/2002 vi hành trình hơn 5 gi, trong khi trước đây phi mt 15 đến 30 gi, cá
bit có chuyến 52 gi đi bng tàu vn ti Hi quân. Ngoài ra, còn có mt tàu vn ti kết hp ch
khách do UBND huyn qun lý thường xuyên hot động ni đảo và đất lin. D án đóng mi tàu
ch khách và hàng hóa ra đảo BLV đã được U ban nhân dân thành ph phê duyt ngày 31/7/2012
đã được cp 30.040 triu đồng t ngun vượt thu ngân sách Trung ương và đang tiến hành
các th tc la chn các nhà thu [164].
Trên đảo đã có hơn 40 máy phát đin diezen công sut t 1 kW - 200 kVA, tng công
sut trên 700 kVA. Riêng khu dch v hu cn ngh cá có công sut phát đin 400 kVA. Trm
Hi đăng còn s dng năng lượng pin mt tri. Huyn đảo đã đầu tư d án đin gió công sut
800 kVA, được Tng đội TNXP trin khai, liên kết vi tp đoàn MADE ca Tây Ban Nha t
năm 2001. D án đã hoàn thành vào cui năm 2004, vn hành để cp đin 24h/ngày. Đây là d
án đin gió đầu tiên thc hin ti Vit Nam vi công ngh hin đại. Tuy nhiên, t đầu năm 2006
đến nay, trm đin gió đang gp phi khó khăn, tuabin gió không hot động do k thut và đã b
bão phá đổ. Hai máy phát đin điezen phi thay nhau hot động, nhng tháng cui năm 2006
hot động ca 2 máy phát đin cũng không đều vì thiếu nhiên liu. Năm 2009, đảo được b sung
thêm mt máy phát đin 400 kVA phc v nhu cu v đin ngày càng tăng ca đảo.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
159
Đảo có 3 giếng nước khoan và 40 giếng khơi. Đa phn h dân dùng giếng khơi và đều có
b cha nước mưa. Nước giếng khoan sâu 80-100m, khai thác 80m3/ngày cho 3 b cha 700m3
phc v Trung tâm hu cn ngh cá là chính. Trm lc nước bin có công sut 200m3/ngày phc
v sn xut nước đá, nhưng giá thành còn cao và đã ngng hot động t năm 2004. Nhu cu nước
s dng sinh hot và sn xut nước đá cho tàu thuyn vào khu neo đậu trong âu cng trung bình
500m3/ngày, cao đim 600-700m3/ngày. Hin nay, nước ngt trên đảo ch tm đủ cho dân và đáp
ng được phn nh nhu cu ca t tàu thuyn đánh cá. Ngun nước ngt khai thác đảo còn quá ít
so vi yêu cu, nên cn tiến hành xây dng các công trình tr nước mưa, hoc đầu tư thiết b lc
nước bin và dùng tàu ch nước chuyên dng ra đảo. Hin huyn đảo đang tiến hành lp d án
xây dng h cha nước ngt, h thng thy li phc v cp nước cho đảo BLV (giai đon 1).
Huyn đảo có khu nhà và công s cho cơ quan huyn, công an, biên phòng, thuế, cnh
sát, thi hành án và còn 120 căn nhà cho các h dân và h TNXP; có trường hc ph thông cơ
s hai tng, thông tin liên lc thông sut c trong nước và quc tế, nhà văn hóa, trm phát thanh
truyn hình duy trì cht lượng chuyn tiếp sóng truyn hình c 4 kênh VTV1, VTV2, VTV3,
THP, sân vn động và công viên. Các công trình xây dng trên đều được b trí khá hp lý,
nhưng cơ s h tng còn mc thp và chưa đồng b.
2.5. Các ngành ngh ch yếu
Lao động trên đảo gm 3 nhóm ngh chính: nhóm ngh ngư truyn thng; nhóm khai thác
thy sn vi tính cht làm thêm và nhóm các ngh dch v, chăn nuôi, trng trt v.v.
Ngư nghip đảo ch yếu là các ngh ln bào ngưđánh cá ven b, ngoài ra còn bt
hi sâm. Trước năm 1988, cá song, cá mú có th bt bng câu và đánh lưới khong 40-50 tn,
bào ngư khai thác khong 30-40 tn mi năm. Ngh ln bt bào ngư vào v t tháng 1 đến tháng
8. Bào ngư là loi hi sn quý, có giá tr kinh tế và xut khu cao, do khai thác quá mc nên
ngun li gim hn, hin ch phân b độ sâu 3-5m nước tr vào vi mt độ không ln. T năm
1999, nh Trung tâm Khuyến ngư, B Thy sn - nay là B Nông nghip và Phát trin Nông
thôn cp vn, Tng đội Thanh niên xung phong kết hp vi Vin Nghiên cu Hi sn tiến hành
nuôi thí đim bào ngư bng hình thc nuôi lng vi s lượng khong 10.000 con ging ti âu
cng, nhưng kết qu không được tt có l do chn v trí nuôi chưa thích hp. Nh hot động bo
tn, bo v tích cc và vic qun lý hi sn trong phm vi phân cp được thc hin tt, ngun
li hi sn, đặc bit là bào ngư có xu hướng phc hi nhanh, bình quân mi h dân thu hoch
khong 50kg bào ngư (tr giá 30 triu đồng mi năm). Vùng bin BLV có nhiu loài hi sn có
giá tr kinh tế cao, có mt s thuc loài quý hiếm như bào ngư, cá song, cá bc má, cá ch vàng
rau câu v.v. Nn đáy ca ngư trường tương đối bng phng, thun tin cho vic khai thác hi
sn. Hin nay huyn đảo đang kho sát, lp d án quy hoch khai thác ngư trường quanh đảo có
chiu rng t 35km đến 55km, nơi sâu nht t 60m đến 70m nước.
Các loi cây chn gió và ly g như phi lao, keo du, mít, xoan, bàng v.v. đã ph được
khong 100 ha mt đảo. Kh năng canh tác trên đảo khó khăn do din tích hp và thiếu nước,
nên sn lượng nông nghip trên đảo ch gii quyết được mt phn nhu cu rau qu ti ch.
Lương thc và thc phm dùng trên đảo ch yếu đem t đất lin ra. Trước 1965, trên đảo có 22
ha đất lúa, cao lương, dưa hu, bí đỏ, bí đao v.v. nhưng sn lượng thp: lúa dưới 2 tn/ha/năm,
cao lương 0,75 tn/ha/năm, dưa hu 0,7 tn/ha/năm. Hin nay, tng din tích rau qu đạt 8.500
m2, thu hoch hàng năm đạt hơn 100 triu đồng, đáp ng mt phn nhu cu ca dân đảo và cho
các tàu thuyn ra vào âu cng. Tng đội Thanh niên xung phong trong nhng năm qua đã t túc
được rau xanh và cung cp thêm cho đảo 1,5-2 tn/tháng.
Chăn nuôi trên đảo ch yếu là đàn gia súc th rông, khong 60-70 con bò và vài chc con
dê. Đáng lưu ý là gia súc th rông phá hoi cây rng, thm thc vt, làm gim kh năng gi
nước, phân gia súc làm ô nhim ngun nước quý giá ca đảo, cn hn chế và tp trung mt s
Trn Đức Thnh (Ch biên)
160
khu vc thích hp. Đàn ln thường xuyên khong 500-600 con, nuôi trung chuyn ch giết m
là chính, c năm xut chung đạt 50 tn tht. Ngoài ra còn gà, vt, ngan, ngng sn lượng năm
đạt khong 2 tn.
V dch v và thương mi, đã hình thành mt s loi hình dch v vi quy mô nh như
bán hàng tp hóa, bán lương thc, thc phm, gii khát, ct tóc, gi đầu, hát karaoke v.v. do
khong 8-9 h kinh doanh ti gia đình. Trước đây còn có 80 h dân nơi khác bán hàng bng
thuyn nan trên mt âu cng, ngày cao đim có ti 120 thuyn nan vi 200 lao động buôn bán
tp hóa trên mt nước.
Huyn đảo đã có cơ s h tng bến bãi và khu dch v hu cn ngh cá do Công ty
Thương mi Dch v xut nhp khu Hi Phòng qun lý và hot động. Công ty đã thành lp
"Trung tâm dch v hu cn ngh cá BLV" hot động t cui tháng 3 năm 2003 vi xưởng sn
xut bt cá công sut 80 tn/ngày, xưởng sy mc công sut 10 tn/ngày, trm cp xăng du
300m3, xưởng sn xut nước đá 50 tn/ngày, xưởng sn xut nước ngt t nước bin
200m3/ngày, Kho Đông lnh, xưởng cơ khí, tàu thu mua vn chuyn 200 tn. Nhng năm đầu
còn khó khăn, nhưng Trung tâm đã to ra vic làm cho gn 100 lao động. T khi cng, khu neo
đậu tàu và khu dch v hu cn nghđi vào hot động, tàu thuyn đánh cá đến ngư trường
BLV tăng lên rt nhanh. Ngoài ra, còn nhiu tàu thu mua, dch v thy sn đến đây kinh doanh
buôn bán nhn nhp v.v.
Ngh cơ khí, sa cha còn hn chế, ch sa cha nh, hàn, thay thế ph kin nh (hin có
3-5 h, chuyên môn không cao, trang thiết b nghèo nàn).
2.6. Y tế, văn hóa và giáo dc
Trung tâm y tế huyn rng 1300m2, vi biên chế 3 bác sĩ, các y c khám cha bnh thông
thường và có s phi hp vi Bnh xá Trung đoàn 952 Hi quân. Hàng năm đều phi phc v
các ca bnh him nghèo không kp đưa vào đất lin cha tr. Công tác v sinh phòng bnh, tiêm
chng m rng và kế hoch hóa gia đình đã được chú trng. Trung tâm y tế huyn đã khám,
điu tr cho rt nhiu ca bnh; ch động phòng nga, không để xy ra dch bnh nguy him, tích
cc tuyên truyn và trin khai dch t, tiêu chy, phòng chng đại dch H1N1và H5N1.
Công tác v sinh môi trường đảo nh được đặc bit quan tâm, trin khai được nhiu đợt
dn v sinh môi trường toàn đảo. Rác được thu gom và đem đốt th công ti hai đim. Các bin
pháp bo v rng và cây xanh được tăng cường. Đã có hai trm x lý nước (b lc) ca khu sn
xut và ca khu dân cư và h thng cng ni t khu dân cư trung tâm đến b lc. Năm 2011
Trung tâm Y tế ca đảo được nâng cp thành bnh vin vi hơn 20 giường bnh, cùng trang
thiết b đồng b và thường xuyên đón các đoàn bác sĩ tình nguyn ra đảo khám cha bnh cho
bà con dân cư đang sinh sng trên đảo. Tuy chưa có các phương tin hin đại như đất lin
nhưng vic kết hp khám cha bnh cho quân dân trên đảo được đảm bo, giúp người dân trên
đảo yên tâm sinh sng. Các hot động quân dân y kết hp có hiu qu thiết thc chăm sóc bo v
sc kho cho nhân dân. Trong năm 2012, đã khám và cha bnh cho 2.130 lượt người, trong đó
điu tr ni trú 256 lượt người, điu tr ngoi trú 1.742 lượt người, tiu phu 95 lượt người, x
cp cu 14 ca bnh nhân nng v.v. T l người dân được s dng nước hp v sinh là 75% [164].
V văn hóa, văn ngh và th dc th thao, huyn đã có Trm phát thanh và truyn hình
(VTV1, VTV3); sân vn động kết hp sân bay trc thăng; nhà bia tưởng nim anh hùng lit sĩ,
Công viên tui tr Sông Hng. Chùa Bch Long va được xây dng đáp ng nhu cu v văn hóa
tâm linh cho nhân dân vùng bin đảo. Trung tâm văn hóa th thao đa chc năng vi din tích
hơn 7.000m2 đã được xây dng t năm 2000. Các năm va qua, huyn t chc nhiu hot động
văn ngh, th dc th thao k nim các ngày l ln ca thành ph, đất nước, các hot động giao
lưu vi các đoàn t đất lin ra đảo, đặc bit trong dp “tháng thanh niên”.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
161
Phát trin giáo dc và đào to là nhu cu ln, nhưng cũng là khó khăn ln đối vi mt
huyn đảo như BLV. Trước đó, đảo đã có 01 trường mu giáo và 1 trường tiu hc gm 2 nhà 1
tng, 1 nhà 2 tng vi tng s 10 phòng hc và có đủ giáo viên. Đến cui năm 2011 đã hoàn
thành xây dng trường mm non huyn BLV do Công ty tàu dch v du khí và đối tác nước
ngoài là Công ty Asia Marine tài tr 100% vn xây dng, vi tng mc đầu tư gn 3 t đồng.
Công trình có din tích mt bng hơn 200m2, thiết kế 2 tng gm 4 phòng hc, 1 nhà bếp và 1
phòng giám hiu. Ngoài ra, trường còn được Tp đoàn Du khí quc gia và các đối tác tng máy
vi tính, ti vi, t lnh và 50 triu đồng để mua đồ dùng hc tp cho hc sinh. Đây là trường mm
non đầu tiên và duy nht ca huyn đảo BLV phc v hơn 50 cháu theo hc. Hc sinh tt
nghip tiu hc ti đảo được chuyn vào hc cp II ti trường ni trú Đồ Sơn và được cp hc
bng. Năm 2001, huyn được công nhn hoàn thành ph cp trung hc cơ s và trên đảo không
còn người mù ch. Mc tiêu chiến lược trong lĩnh vc giáo dc ca huyn đảo là đến năm 2020
sđủ trường hc c 3 cp để con em huyn đảo BLV không phi vào đất lin hc tp.
Thanh niên xung phong ti đảo được t chc hc ngh vi tng s trên 200 lượt người
hc, đào to ngh, trang b kiến thc nâng cao năng lc nghip v và qun lý khai thác s dng
các công trình, d án phc v đời sng cho quân dân huyn đảo. Bình quân mi đội viên được
đào to t 2 đến 3 ngh, gm: mc, n, chế biến hi sn, nuôi dy tr, giáo viên, nghip v y tế,
nu ăn, l tân, chăm sóc cây xanh, thy th tàu, th đin v.v. Mt s TNXP tham gia các khóa
hc Đại hc ti chc để phc v cho s phát trin lâu dài trên đảo, đã c 6 cán b, đội viên đi
hc các lp đại hc, trung cp nghip v.
3. Thành công và thách thc
Tri qua 20 năm thành lp và phát trin (1993-2012), đến nay huyn đảo BLV đã đạt
được nhiu thành tu phát trin kinh tế - xã hi, tăng cường quc phòng - an ninh và gi vng
ch quyn vùng bin đảo.
BLV đã thc s tr thành mt đơn v hành chính cp huyn, cơ bn thc hin được nhim
v chiến lược bo v ch quyn vùng bin đảo ca đất nước, to cơ s vt cht tiếp tc trin
khai các hot động kinh tế trong khu vc. T chc b máy chính quyn, đoàn th trên đảo đã
dn hoàn chnh, đi vào n nếp và hot động có hiu qu.
T mt đảo cơ s h tng hu như không có gì, xa đất lin hơn 100km, phương tin giao
thông liên lc và giao thông vn ti hết sc khó khăn, trong khi nhim v đấu tranh bo v ch
quyn bin đảo thường xuyên khó khăn và phc tp, đến nay huyn đảo BLV đã xây dng và
phát trin đường sá, trm đin, trường hc, trm y tế cơ s, trng cây ph xanh đảo và đặc bit
là vic xây dng thành công âu tàu đủ ch cho khong 500-1000 tàu ca ngư dân trong khu vc
đến tránh bão. Qua 20 năm, huyn đảo được đầu tư hơn 800 t đồng xây dng h thng cơ s h
tng và h thng giao thông vi 17km đường bê tông quanh đảo. Cơ s h tng trên đảo cơ bn
đã có các hng mc cn thiết tuy còn mc thp và chưa đồng b. Các công trình được b trí
hp lý, đang được khai thác s dng đạt hiu qu, thiết thc đáp ng cuc sng quân dân trên
đảo và lc lượng đông đảo ngư dân đánh bt cá ti ngư trường BLV.
Tng giá tr sn xut các ngành kinh tế năm 2012 đạt 299.400 triu đồng, đạt 136,7% kế
hoch năm, tăng 24,1% so vi cùng k năm 2011. Trong đó, giá tr sn xut các ngành công
nghip - xây dng đạt 162.000 triu đồng, tăng 32,8% so vi 2011; nhóm ngành nông nghip,
thy sn đạt 10.400 triu đồng, tăng 13,7%, thu nhp t khai thác bào ngư ca nhân dân đạt trung
bình 35 triu đồng/h; nhóm ngành dch v đạt 127.000 triu đồng, tăng 15,6%. Tng huy động
vn cho đầu tư phát trin đạt 150 t đồng, tăng 83,8% [164].
Kinh tế dch v và thương mi phát trin nhanh, nhưng quy mô còn nh. Lĩnh vc trng
tâm là dch v hu cn ngh cá chưa đáp ng được yêu cu mong mun. Khai thác thy sn t
Trn Đức Thnh (Ch biên)
162
mc t phát và sn lượng thp ti ven đảo, đến nay (2012), đã gn vi ngh đánh bt hi sn,
cung cp dch v cho các tàu đánh cá ngoài khơi, góp phn làm tăng cao đời sng nhân dân trên
đảo. Nông nghip mi đáp ng mt phn nh nhu cu cư dân trên đảo.
Đời sng nhân dân trên đảo ngày càng được nâng cao c v vt cht và tinh thn. Toàn
đảo không có h nghèo; 100% lao động có vic làm, thu nhp n định; 100% h gia đình có
đin thoi, phương tin nghe nhìn. H thng vin thông được tăng cường vi 2 mng đin thoi
di động Vinaphone và Viettel cùng dch v Internet. Huyn đảo đã có hơn 140 h dân sng ch
yếu bng ngh đánh bt cá và buôn bán, đặc bit t khi có cng neo đậu tàu - cơ s quan trng
để phát trin ngh cá, thu nhp bình quân ca người dân khong 40 triu/năm.
T mt đảo ch mang tính cht quân s, BLV đã khi sc, tr thành mt đảo dân s, th
hin sinh động trên thc tế chiến lược ca Đảng và Nhà nước phát trin kinh tế bin kết hp vi
quc phòng an ninh.
Bên cnh nhng kết qu đã đạt được, BLV cũng còn gp nhiu khó khăn do xa cách đất
lin, giao thông vn ti b nh hưởng khi có bão gió. Thiên nhiên khc nghit, ngun đin, nước
còn thiếu nên chưa phát trin được nông nghip và dch v. Chưa có ngân hàng trên đảo nên khó
khăn cho vic phát trin thương mi. Huyn đảo rt cn được quan tâm, ưu tiên đầu tư phát trin
kết cu h tng KT-XH; ch đạo và tháo g khó khăn v giao thông đi li gia đảo vi đất lin,
v đin, nước và lưu thông tin t; có chính sách thu hút bác sĩ, cán b gii ra đảo công tác và có
cơ chế đặc bit đối vi các t chc và cá nhân đầu tư phát trin KT-XH ti huyn đảo.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN KINH T-XÃ HI
Mc dù có din tích đất t nhiên không ln, nhưng đảo BLV có v trí chiến lược và tm
quan trng đặc bit đối vi bo đảm ch quyn quc gia trên bin, quc phòng an ninh. Kh năng
phát trin KT-XH ca huyn đảo cũng rt to ln do có li thế giao lưu trong và ngoài nước, có
ngun tài nguyên thiên nhiên ti ch đáng k và tài nguyên vùng bin bao quanh giàu có.
Do có v trí đặc bit quan trng, định hướng phát trin KT-XH đảo BLV luôn giành được
s quan tâm ca các nhà khoa hc khi nghiên cu tim năng phát trin ca h thng các đảo
ven b Vit Nam [1, 35].
Ngày 27/7/1994, Th tướng Chính ph ra quyết định s 397/TTg phê duyt lun chng
kinh tế k thut tng th xây dng huyn BLV tr thành mt đơn v hành chính cp huyn phát
trin kinh tế - quc phòng - xã hi toàn din, mt trung tâm dch v hu cn ngh cá ca ngư
trường VBB. K t đó, huyn đảo BLV đã có 2 ln quy hoch phát trin KT-XH, mt ln quy
hoch tng th t l 1/10.000 (hình 8 - ph lc) và mt ln quy hoch chi tiết t l 1/2.000.
Hai quy hoch này phn ánh quá trình nhn thc c th hóa định hướng phát trin KT-XH
huyn đảo đến 2020.
1. Quan đim
1. 1. Quan đim chung
- Phát trin KT-XH huyn đảo nhm mc tiêu cao nht bo v ch quyn và li ích quc
gia trên VBB, phát trin KT-XH phi kết hp cht ch vi quc phòng - an ninh (hình 8.1).
- Vic khai thác tim năng, phát trin kinh tế bin phi da trên nhng kết qu đánh giá
tng hp các điu kin t nhiên v tài nguyên thiên nhiên đảm bo cho s phát trin bn vng,
bo v được môi trường và đa dng sinh hc.
- Xây dng Bch LongVĩ thành mt huyn giàu v kinh tế, vng mnh v quc phòng, an
ninh; quân và dân trên đảo có đời sng vt cht và văn hóa ngày càng nâng cao, phù hp vi
nhp sng chung ca thành ph Hi Phòng.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
163
1.2. Quan đim c th
Quan đim phát trin ưu tiên. Điu kin t nhiên, tài nguyên và môi trường vùng bin đảo
BLV cho phép phát trin đa ngành, đáp ng nhu cu phát trin toàn din KT-XH huyn BLV,
nhưng có ưu tiên cho thương mi phc v hu cn ngh cá. La chn ưu tiên này v c thi gian,
t chc không gian, t trng đầu tư và ngun nhân lc, trên cơ s phù hp vi quan đim chung,
đặc thù tài nguyên v thế, ý nghĩa kinh tế - chính tr, kh năng li nhun ca đầu tư phát trin và
động lc ca cơ cu phát trin.
Quan đim chuyn dch cơ cu. Quan đim chuyn dch cơ cu biu hin qua hai khía
cnh: chuyn dch liên kết các ngành và phù hp vi xu thế chung. Chuyn dch cơ cu ni ti
trong phát trin KT-XH huyn BLV đảm bo tính cht ưu tiên và tính cht toàn din, kết ni các
hot động dch v hu cn ngh cá vi các hot động phát trin KT-XH khác và các hot động
h tr phát trin.
Liên kết chung là kết ni h thng vi cơ cu phát trin chung ca thành ph Hi Phòng,
vi hot động ngh cá ca các tnh ven bin khai thác các ngư trường trong VBB, trong đó có
ngư trường BLV, vi hot động kinh tế ca các ngành Trung ương cũng như kinh tế chính tr
đối ngoi.
2. Mc tiêu
2.1. Mc tiêu chung
Phát trin KT-XH huyn theo mô hình kinh tế đảo, dch v là trng tâm, gn vi tim lc
kinh tế quc phòng - an ninh và bo v môi sinh, môi trường bin, tp trung ch yếu vào lĩnh
vc kinh tế bin: dch v hu cn ngh cá; nuôi trng, đánh bt hi sn và tng bước phát trin
các loi hình dch v khác như: du lch, dch v hàng hi và dch v du khí v.v.
2.2. Mc tiêu c th
Phát trin đảo BLV sm tr thành trung tâm dch v hu cn ngh cá cho các tnh ven
bin khai thác các ngư trường trong VBB vi các chc năng ch yếu: 1- bao tiêu sn phm khai
thác và chế biến; 2- sơ chế sn phm đánh bt, nuôi trng và bo qun đông lnh; 3- xut khu
hi sn trc tiếp và trung chuyn; 4- cung ng vt tư ngh cá, nhiên liu và tin nghi, hàng tiêu
dùng duy tu sa cha phương tin khai thác; 5- khu neo đậu tàu thuyn tránh gió bão.
Đến năm 2015 huyn đảo có cơ s h tng đồng b, cơ cu kinh tế hin đại; ngoài chc
năng trung tâm dch v hu cn ngh cá ca VBB, đảm đương thêm chc năng là cơ s quan
trng cho dch v hàng hi, du khí, cu h, cu nn trên trin và du lch bin v.v.
Phn đấu tc độ tăng trưởng GDP bình quân ca huyn giai đon 2006-2010 là
15,8%/năm, giai đon 2011-2020 là 17,5%/năm, trong đó giai đon 2011-2015 là 19%/năm, giai
đon 2016-2020 là 16%/năm. GDP bình quân đầu người/năm đến năm 2010 đạt 18 triu đồng,
2015 đạt 37 triu đồng, 2020 đạt 70 triu đồng. Tng vn đầu tư xã hi trên địa bàn giai đon
2006-2010 đạt 375 t đồng, giai đon 2011-2015 đạt 800 t đồng và giai đon 2016-2020 đạt
1.500 t đồng (bng 8.2).
Tiếp tc duy trì và nâng cao cht lượng chuyn dch cơ cu kinh tế huyn đảo trong thi
gian ti t cao xung thp đó là: dch v - công nghip, xây dng - nông, lâm, thy sn theo t
trng tng nhóm ngành trong tng GDP.
Xây dng phương án phát trin căn c t điu kin thc tế ca huyn đảo và nhng yêu cu
đặt ra cho các mc tiêu phát trin huyn đảo trong thi gian ti, nhm đáp ng ch đạo ca Trung
ương Đảng và Chính ph, đáp ng đòi hi thc tin phát trin nhanh huyn đảo, đảm bo phc v
các mc tiêu đối ni, đối ngoi, xng đáng là đim sáng ca cc Đông Vit Nam trên VBB.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
164
BO V CH QUYN VÀ LI ÍCH QUC GIA
PHÁT TRIN KINH T - XÃ HI ĐẢM BO AN NINH, QUC PHÒNG
DCH V HU CN NGH CÁC HOT ĐỘNG KT - XH KHÁC
Bao tiêu sn phm khai thác,
chế biến
Phát trin thy sn: nuôi
trng và đánh bt hi sn
Hình 8.1. Sơ đồ quan h định hướng quan h phát trin KT-XH huyn BLV đến 2020.
Cung ng vt tư ngh cá, nhiên
liu và tin nghi, duy tu sa
cha phương tin khai thác
Dch v hàng hi, du khí
Xu
t kh
u hi sn trc ti
ế
p
và trung chuyn
Bo v tài nguyên và môi trường:
bo tn t nhiên; qun lý môi trường
(quan trc, x lý, ng cu v.v.)
Dch v du lch, ngh dưỡng
Phát trin cơ s h tng
Phát trin các công trình văn
hoá, xã hi: t chc khu dân
cư, ch, công viên,
nhà văn hóa v.v.
Xác định nhu cu b sung
chính sách (chính sách phát
trin, chính sách qun lý),
nhu cu tài chính
Sơ ch
ế
sn ph
m đánh b
t,
nuôi trng, bo qun
đông lnh
T chc tìm kiếm cu h, cu nn
trên bin Đào to ngun nhân lc
CÁC HOT ĐỘNG H TR PHÁT TRIN
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
165
Bng 8.2. D báo phát trin kinh tế huyn BLV thi k 2010 - 2020 [106]
Giá tr Tc độ tăng bình quân
STT Ch tiêu Đơn v
tính 2010 2015 2020
2011 -
2015
2016 -
2020
2011 -
2020
A Giá tr tăng thêm (giá thc tế)
Tng s Tr.đ 50.000 137.000 323.000
I Nông nghip, thy sn Tr.đ 5.000 9.500 16.100
Cơ cu % 10,0 7,0 5,0
II Công nghip, xây dng Tr.đ 7.500 15.100 32.300
Cơ cu % 15,0 11,0 10,0
III Dch v Tr.đ 37.500 112.400 274.600
Cơ cu % 75,0 82,0 85,0
B Giá tr tăng thêm (giá so sánh)
Tng s Tr.đ 29.250 70.000 147.000
Tc độ tăng chung % 17,6 19,0 16,0 17,5
I Nông nghip, thy sn Tr.đ 2.730 4.700 8.000
Tc độ tăng % 11,0 11,5 11,1 11,3
II Công nghip, XD Tr.đ 4.100 8.000 14.200
Tc độ tăng % 12,3 14,0 12,0 13,0
III Dch v Tr.đ 22.420 57.300 124.800
Tc độ tăng % 19,5 20,5 16,9 18,7
C GDP/người/năm Tr.đ 18 37 70 15,5 13,5 14,5
D Tng vn đầu tư T.đ 100 210 340
E Tng vn đầu tư c thi k T.đ 800 1.500
F Dân s bình quân Người 1.630 1.900 2.100 3,2 2,0 2,6
Ghi chú: Tr.đ - Triu đồng; T đồng = T.đ
3. Định hướng phát trin các ngành và lĩnh vc kinh tế
3.1. Định hướng phát trin dch v
Tc độ tăng bình quân GDP dch v thi k 2006-2010 là: 17,8%; thi k 2011-2020
khong 16,9%. Cơ cu nhóm ngành dch v trong tng GDP huyn năm 2010 là: 75%, năm
2015 là: 82% và năm 2020 là: 85%.
Sau 2015, có mt s phân ngành dch v vượt ra khi phm vi quc gia, có ý nghĩa quan
trng trong khu vc và quc tế (dch v hàng hi, du khí, ngân hàng, bo him, y hc bin) góp
phn phát trin toàn din nn kinh tế huyn đảo và đóng góp quan trng cho phát trin dch v
chung ca thành ph.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
166
Dch v ch lc là thương mi phc v hu cn ngh cá, mt khác hình thành các phân
ngành, các sn phm dch v mi có giá tr tăng trưởng cao phù hp li thếđiu kin t nhiên
ca huyn đảo như dch v du khí, hàng hi, du lch, dch v tài chính, ngân hàng...
Giai đon 2006-2010, tp trung phát trin dch v thương mi trong đó trng tâm là hu
cn ngh cá (thương mi mua bán thy sn, cung cp xăng du, nước ngt, hàng tiêu dùng, đá
cây), vn ti và bưu đin v.v.. Giai đon 2011-2020, phát trin thêm các dch v li thế ca
huyn đảo: dch v hàng hi, du khí, du lch, y hc bin, bo him, tài chính, ngân hàng.
a. Phát trin hu cn ngh
Dch v hu cn ngh cá là ngành dch v quan trng có ý nghĩa quyết định đến s phát
trin KT-XH ca toàn đảo. Được b trí m rng ti âu cng TN đã hình thành hin nay và m
rng din tích cơ s, vt cht ti khu vc âu cng TB d kiến.
Tăng cường dch v hu cn ngh cá ch yếu thu hút sn lượng đánh bt ca các tnh ven
bin khai thác các ngư trường trong VBB, trong đó ngư trường BLV thông qua các hình thc
liên doanh và liên kết.
Các cơ s sơ chế hi sn và bo qun đông lnh, không trin khai chế biến quy mô ln. Di
chuyn các cơ s hin có ra âu cng d kiến phía TB đảo để tránh ti đa nh hưởng cht thi vào
môi trường, nht là mùi ti khu dân cư theo hướng gió và tránh làm nh hưởng ti môi trường
cnh quan khu bãi tm.
Các cơ s này bao gm: nơi giao dch xut nhp khu, thu mua, gii thiu sn phm và
cung ng hot động ngh cá, như: thu mua xut nhp khu hi sn; cung ng vt tư, nhiên liu
và trang thiết b cho tàu thuyn; duy tu, bo dưỡng và sa cha tàu thuyn đánh cá; nhà ngh cho
ngư dân khi đưa tàu vào neo trú, sa cha và tránh gió bão; d tr và cung cp nước ngt, sn
xut cung cp nước đá; cung cp ngư c, nhu yếu phm cho lc lượng khai thác trên cơ s liên
kết, liên doanh v.v., khai thác và bao tiêu sn phm; cp phép đảm bo điu kin pháp lý, quyn
li, nghĩa v cho mi lc lượng khai thác và nuôi trng hi sn.
b. Phát trin dch v hàng hi, du khí
Dch v hàng hi thc hin nhim v báo mù, báo bão, các nhiu động nhit đới cho tt c
các tàu thuyn hàng hi và hot động trong vùng bin đảo BLV; định v dn đường cho tàu tìm
kiếm cu h cu nn trên bin; cung ng nhu yếu phm, dch v hoa tiêu khi cp tàu vào đảo,
dch v lưu trú trên đảo.
Trong tương lai xa, dch v du khí có th xut hin khi tim năng du khí thành hin
thc, nên d tr mt khu đất phía Bc khu dân dng giáp vi khu du lch d kiến và âu cng
mi d kiến. Khu dch v du khí bao gm h thng các khách sn, nhà hàng, khu ngh dưỡng,
văn phòng, nhà hi tho, phòng nghip v địa cht du khí, k thut khai thác kinh tế m, khu
hu cn k thut, thiết b thăm dò và khai thác du khí v.v. Đây s là cơ s hu cn ca trường
du, bãi giếng, gim ti và chi phí cho giàn khoan.
c. Dch v du lch
Phát trin dch v du lch nhm khai thác li thế v cnh quan thiên nhiên to dng mt
không gian du lch bin đảo vi li thế v bãi tm, tài nguyên sinh vt bin, cnh quan thiên
nhiên và cnh quan đô th đặc sc. Các sn phm du lch đây bao gm: lch s văn hóa và
truyn thng dng nước, m mang b cõi; bãi tm (hin có khu vc TN đảo); khu bo tn bin
phc v du lch ln ngm và nghiên cu khoa hc; h thc vt, sinh vt, tài nguyên ven bin;
khu đô th bin đảo đặc trưng; khu vui chơi th thao nước cm giác mnh và các sn phm khác
như trm đin sc gió, đèn hi đăng, khu neo đậu tàu thuyn trên bin v.v.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
167
3.2. Định hướng phát trin công nghip - xây dng
Tc độ tăng bình quân GDP nhóm ngành công nghip - xây dng thi k 2006-2010 là
11,6%/năm; giai đon 2011-2020 là 16%/năm. T trng GDP công nghip - xây dng trong
tng GDP huyn năm 2010 là 15%; năm 2015 là 13%; năm 2020 là 12%.
Do din tích đất rt hp nên không th phát trin các ngành công nghip nói chung và
công nghip chế biến nói riêng, mà ch duy trì và phát trin nhng ngành công nghip đặc thù
riêng ca huyn đảo vi quy mô nh, phù hp như: sn xut đin sc gió, sn xut nước ngt
sinh hot; nước đá, sa cha nh tàu thuyn; chế biến bt cá gn vi bo v môi trường; dch v
cơ khí duy tu, bo dưỡng phương tin khai thác hi sn.
3.3. Định hướng phát trin nông lâm nghip và thy sn
Cơ cu nông - lâm - thy sn trong tng GDP ca huyn đến năm 2010 là 10%, 2015 là
7% và 2020 là 5%. Tc độ tăng bình quân ngành nông - lâm, thy sn 2006-2010 là 9%, 2011-
2020 là 11,3%.
Trng rng mang ý nghĩa môi trường và sinh thái ca rng phòng h nhm chng bào mòn,
ra trôi b mt, gi m v phong hóa cho thm thc vt, ci thin môi trường sinh cư ca dân trên
đảo. Lâm nghip được coi là hot động h tr phát trin. Đất trng rng trên đảo bao gm:
- Đất trng rng chng xói mòn sườn núi, bao quanh sườn núi độ cao 15m.
- Đất rng t nhiên, xen rng trng độ cao trên 15m là khu rng cm hin do quân đội
qun lý.
- Đất rng bo v b đảo, nm trên thm bin tr nht quanh b đảo, sát vi đường vành
đai ngoài cùng để chng xói mòn đất và bo v b đảo.
Ngoài rng trng, còn có các di cây xanh cách ly gia khu vc đất h tng k thut vi
các khu dân dng, quân s khác, đảm bo khong cách ly ti thiu và tránh ô nhim môi trường.
Nông nghip phát trin theo hướng duy trì qu đất trng rau tươi cho dân trên đảo. Tp
trung phát trin nhanh chăn nuôi gia súc (ln, bò v.v.). Phát trin trng trt, chăn nuôi công ngh
cao để đảm bo cung cp lương thc, rau xanh thiết yếu và cũng là hình thc d tr thc phm
trong trường hp có thiên tai, gió bão v.v. đất lin không cung ng kp thi.
Cùng vi vic phát trin và nâng cao hiu qu đánh bt thy sn vùng quanh đảo vi quy
mô thích hp va và nh, còn đẩy mnh vic nuôi các loài đặc sn như bào ngư và cá song vi
hai phương thc nuôi sinh thái (nuôi th t nhiên) nhm phc hi ngun li t nhiên và nuôi
công nghip; sn xut ging bào ngư nhân to nhm cung cp ging cho các cơ s nuôi
Tô, Long Châu và Cát Bà. Không nên coi khai thác hi sn ven đảo là mc tiêu ln, mà chú ý
khai thác hi sn quý quy mô thích hp vi k năng ngh nghip ca lc lượng lao động ti
ch. Để dn phc hi ngun li t nhiên này cn xác định phm vi nuôi trng, phc hi và khai
thác hn chế. Nghiêm cm mi hình thc đánh bt hy dit như dùng cht gây mê, cht n, xung
đin và mi hình thc khai thác làm cn kit các đối tượng dưới độ tui khai thác và mùa sinh
sn. Xác định vùng nuôi trng hi sn và khai thác hn chế.
Ch yếu là nghiên cu, nuôi trng con ging Bào ngư để cung cp cho khu bo tn và
khai thác hn chế ngoài bin độ sâu 6m nước
3.4. Phát trin cơ s h tng k thut
a. H tng đin năng.
Đin năng được to ra t các ngun đin diezel, đin gió, đin mt tri, trong đó ngun đin
gió là ch yếu. Ngun đin t pin mt tri ch phc v các hot động và tn ti độc lp. Trong
tương lai xa khi tim năng du khí tr thành hin thc, cn tính đến ngun đin khí b sung. Tng
công sut ngun đin ti thiu 15.000-20.000 kW (tương đương 2-3 cây qut gió).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
168
b.Thông tin liên lc
Nâng cp h thng viba, dch v vin thông trong nước và quc tế và bưu đin. Khi dch
v hàng hi và các dch v tìm kiếm cu nn đi vào hot động, cn có thêm các trm thu thông
tin v tinh quc tế chuyên dùng cho d báo, tìm kiếm cu nn, dn đường hàng hi, d báo s
c môi trường, thông tin ch huy chiến dch ng cu s c môi trường (đặc bit là tràn du quy
mô ln), thông tin chiến dch trong trường hp xy ra khng hong. H thng thông tin cn
được đầu tư thiết b hin đại, cơ động, kết ni d dàng vi mng viba và h thng thông tin quân
s trong trường hp cn thiết. Để đáp ng nhu cu tác nghip, cn t chc tp dượt nhiu ln
vi các tình hung gi định. Ph sóng mng di động vùng bin đảo BLV.
c. H tng giao thông
Giao thông ni ht. Được thiết kế các cp đường phù hp vi chng loi phương tin, điu
vn các tuyến đường phù hp vi mt độ giao thông, tn sut hot động và tính cht an ninh, quc
phòng. H thng đường ni ht cn được thiết kế kết ni thun tin vi giao thông thy và đường
không. Trên cơ s mng lưới giao thông hin có, phân cp và ci to cho phù hp, tránh vic phân
chia đất thành các lô quá nh gây bt cp trong quá trình s dng. Ci to li mt s nút giao
thông gây xung đột. To ra mt h thng hp lý giao thông ni b bao gm đường trc chính,
đường chính, đường giao thông ni các khu chc năng vi nhau và đường khu vc.
Cng - giao thông thy. Âu tàu hin có chưa đủ năng lc đáp ng nhu cu s dng ln và
thường xuyên trong tương lai. Do đó, mt âu tàu khác phía TB cn được xây dng nhm gim
ti cho âu tàu hin nay, đặc bit để tránh sóng gió ĐN v mùa hè. Âu tàu này đáp ng cơ bn
nhu cu s dng vn ti hàng hóa, hành khách, neo trú ca tàu thuyn đánh cá v.v. vào bt c
mùa nào trong năm theo tng khu vc chc năng trong âu cng. Ngoài ra còn có các tuyến giao
thông thy đưa du khách đi thăm quan, ngm cnh ven đảo.
Đường hàng không. Sân bay d kiến xây dng mi cp 3C theo ICAO - (đường CHC có
kích thước 1800m x 35m) ti khu vc TB đảo, đảm bo khai thác máy bay dân dng như
ATR72, F70 và các loi máy bay tương đương và sân bay quân s, sân bay trc thăng. Trước
mt vn s dng sân vn động làm bãi đáp cho máy bay trc thăng.
d. H tng cp nước
Phi được xây dng trên cơ s đa ngun: 1- s dng trc tiếp nước khí quyn; 2- s dng
nước mt đệm; 3- nước ngm tng sâu; 4- nước lc và 5- nước chuyn ti.
Nước mt đệm trên đảo BLV ch có nước ngm tng nông, trong tương lai gn cn hn
chế và tiến ti ngng khai thác nước mt đệm bi vì đây là ngun d tr chiến lược, đặc bit
trong trường hp có khng hong, để đảm bo cht lượng nước n định và nhm cân bng động
thái nước ngm tng nông liên quan đến thm thc vt cn. Nước ngm tng sâu (ti đá móng
trước Đệ tam) là ngun cn tính đến nhưng không nên đặt hy vng nhiu. Nước ngt lc t nước
bin là gii pháp tích cc, d áp dng nhưng vn đề ch cn tp trung vn đầu tư công ngh
và thiết b hin đại để nâng công sut lc nước và cht lượng nước lc. Nước chuyn ti t lc
địa bng tàu ln 5.000-10.000 DWT, là phương án tích cc đảm bo n định, đáp ng nhu cu
nước cho sinh hot và cung ng cho tàu thuyn đánh cá và bo qun đông lnh. Trong 5 ngun
nước, ngun 1 là h tr, ngun 2 là d tr chiến lược, ngun 3 ít có kh năng, ngun 5 là d
phòng, được s dng khi đặc bit cn thiết và ngun 4 là tích cc, nh hưởng lâu dài và quyết
định ti quy hoch phát trin KT-XH huyn BLV.
Hin có 2 h d tr nước ngt có din tích 0,77ha, s xây thêm mt h phía Đông khu
dân dng din tích 1,5ha và h thng thu nước mưa t chân núi xung, các h nước có nhim v
d tr nước ngt dùng cho sinh hot. Xung quanh h tr nước trng nhiu cây xanh va to
cnh quan, va bo v ngun nước và gim ti đa hin tượng bay hơi nước.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
169
3.5. Phát trin h tng xã hi
a. H tng y tế và giáo dc
Xây dng và phát trin mt bnh vin đa khoa quy mô 30 giường bnh vi trang b hin
đại và đặc bit chú ý ti công tác y tế d phòng và sơ cu các trường hp liên quan ti tai nn
hàng hi và y hc bin. Bnh vin này hot động kết hp vi bnh vin quân đội tr thành cơ s
tiếp nhn sơ cu bnh nhân ca dch v cu h và cu nn trên bin. Công tác y tế d phòng và
chăm sóc sc kho ban đầu, ngăn nga phát sinh dch bnh hoc lây nhim t khách vãng lai là
rt quan trng. Cn nghiên cu phương án s dng h thng vin thông qua v tinh để các bác sĩ
t đất lin có th tham gia hi chn và phu thut nhng ca khó xy ra trên đảo.
H tng giáo dc huyn đảo gm cơ s vt cht cho giáo dc mm non và giáo dc ph
thông bc tiu hc và trung hc cơ s và mt thư vin. Cn có mt cơ s dành riêng cho giáo
viên, nhng người có kinh nghim ging dy t thành ph Hi Phòng để trao đổi, hi ging,
hoc ging dy có k hn. Cn thành lp Trung tâm hc tp cng đồng trên đảo.
b. Các công trình công cng
Nhm đáp ng nhu cu văn hóa, tâm linh ca cư dân trên đảo, ngư dân và khách du lch,
ti khu vc phía Nam đảo đã xây dng mt đền th biu trưng ca truyn thng chinh phc và
khai thác bin ca người Vit c, mang ý nghĩa giáo dc v truyn thng dng nước, m mang
b cõi. D kiến xây dng mt ngôi chùa nh, v trí cnh đền th hin ti, mt chùa hướng ra
bin (khu neo đậu tàu thuyn), lưng da vào núi. Các công trình này cũng là nhm khng định
ch quyn lâu dài ca Vit Nam ti vùng bin đảo BLV.
Ngoài nhà văn hóa, đài tưởng nim lit s hin có cn xây dng nhà lưu nim, truyn
thng trưng bày các di vt, gii thiu truyn thng xây dng, gi vng ch quyn quc gia qua
các giai đon, gii thiu s ln mnh không ngng ca đảo v kinh tế, quc phòng và s nghip
bo v ch quyn và li ích quc gia trên VBB. D kiến s xây dng qung trường tượng đài có
ni dung ghi li truyn thng chinh phc bin c và m mang b cõi ca cha ông cui trc
không gian xanh trong lõi đô th có hướng m ra bin.
Sân vn động đã được hình thành phía ĐB khu dân dng, ngoài ra b trí các khu cây xanh
ven bin, trc trung tâm và xen k trong các nhóm nhà. Mt độ cây xanh cao để to sân chơi cho
cư dân và to ra mt không gian đô th du lch ngh dưỡng mang sc thái bin, ngoài ra không
gian cây xanh còn có tác dng lưu gi và thm thu nước mưa, duy trì và bo v ngun d tr
nước ngm vn đã rt hiếm trên đảo.
trung tâm b TN đảo, cn xây dng mt ch, đáp ng nhu cu tiêu dùng thường nht
ca tt c các đối tượng trên đảo, gm cư dân, b đội và khách vãng lai. Các nhà hàng ăn ung
và gii khát cũng đặt ti khu này.
c. Các khu hành chính và khu dân cư
Khu hành chính và dân cư được b trí phù hp vi các đim dch v du lch, sn xut,
kinh doanh v.v. gn gũi vi văn minh đô th, thun li cho công tác qun lý môi trường, thu gom
cht thi sinh hot. T chc không gian đô th huyn BLV theo kiu ô vuông phân bc có khu
hành chính là biên cao nht. Tính phân bc đây bao hàm c địa hình và chc năng s dng đất
vào các mc tiêu phát trin KT-XH.
Ti khu vc phía Nam đảo, dân cư được b trí theo kiu qun cư tp trung thành tiu đô
th vi các nhà cao không quá 3 tng, đủ sc cha 150-180 căn h. Khu hành chính được b trí
thành mt di sườn TN bao gm các công s ca khi hành chính trung tâm và các công s ca
khi các đơn v chc năng như công an, tòa án, kim sát, quân đội, k c tr s cnh sát bin
khu vc có độ cao 10m-15m.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
170
d. H tng quc phòng
Trong giai đon hoà bình, BLV vn là mt tin đồn quan trng đứng gác trong VBB, làm
nhim v sn sàng chiến đấu, canh phòng và bo v đảo cùng vùng bin xung quanh. Tiếp tc tăng
cường tim lc quc phòng trên đảo để nâng cao sc chiến đấu ca các lc lượng vũ trang, nhm
bo v vng chc vùng bin VBB. Đồng thi phi động viên các lc lượng vũ trang trên đảo
không ch gii hn trong vic phòng th mà còn phi đủ mnh, ch động tiến hành kim tra kim
soát tàu thuyn hot động xung quanh đảo và sn sàng làm công tác tìm kiếm cu nn khi cn.
3.6 Phát trin các lĩnh vc khác
a. Bo v tài nguyên và môi trường
Đó là các hot động phòng chng xói l b bin; bo tn t nhiên; trng rng; qun lý
môi trường; mai táng; quan trc cnh báo môi trường bin; x lý s c môi trường trên đảo và
bo v ngun li thy sn s được trình bày chi tiết Chương X.
Ngày 26/5/2010, Th tướng Chính ph đã ký Quyết định s 742/QĐ-TTg v vic phê
duyt quy hoch h thng khu bo tn bin Vit Nam đến năm 2020, gm 16 khu, trong đó có
Khu bo tn bin BLV. Cn nhanh chóng quy hoch, xây dng và đưa Khu bo tn bin BLV đi
vào hot động.
Mt khu mai táng được b trí sườn núi phía Bc đảo. Do qu đất hn chế, vic mai táng
định hướng áp dng hình thc ho táng, hn chế ti đa địa táng.
b. T chc tìm kiếm cu h, cu nn trên bin.
Đây là công tác xã hi mang tính cht nhân đạo vì mc tiêu h tr phát trin KT-XH, thu hút
lc lượng và cng c lòng tin ca ngư dân, không vì mc đích kinh doanh. Đồng thi đây là mt
quan đim cơ bn khác vi dch v hàng hi. T chc cu h, cu nn trên bin gm các thành
phn: 1- b phn chuyên trách thường trc ng cu và phương tin; 2- thy thuc chuyên khoa
x lý tai nn hàng hi và y hc bin; 3- h thng thông tin chiến dch; 4- lc lượng h tr: b
đội, biên phòng, cnh sát bin, thanh niên xung phong, các tàu thuyn ti ch được huy động.
4. T chc không gian phát trin
4.1. Quy hoch tng th
Để đảm bo thc hin mc tiêu phát trin chung ca huyn đảo và định hướng phát trin
các ngành, các lĩnh vc đến năm 2020 cn phi t chc không gian phát trin tht hp lý. Đây là
nhim v hết sc khó khăn vì qu đất đảo rt hn chế, trong khi yêu cu phát trin KT-XH phi
đảm bo các chc năng cơ bn ca mt đơn v hành chính cp huyn, va phi thc hin các
chc năng và nhim phát trin đáp ng yêu cu ca mt trung tâm cp vùng ca mt s hot
động theo yêu cu ca quc gia, đồng thi phi thc hin đầy đủ các nhim v v an ninh quc
phòng và ch quyn, li ích quc gia trên VBB.
Vi nhim v khó khăn như vy, sau 12 năm k t khi có quyết định thành lp huyn đảo,
quy hoch “Quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi huyn đảo BLV đến năm 2010 và
2020” mi được UBND thành ph Hi Phòng phê duyt theo Quyết định s 1920/QĐ-UB ngày
15/08/2005 trên cơ s nghiên cu tư vn ca Vin Tài nguyên và Môi trường bin [106].
Theo quy hoch này, t chc không gian phát trin KT-XH ca huyn đảo được xác định
trên t l 1/10.000 (hình 9 - ph lc), tng din tích 790ha, tính đến độ sâu 6m - tc là độ sâu
gii hn ngoài ca vùng đất ngp nước ven đảo. Trong đó, din tích mt đảo được quy hoch là
261,9ha bao gm c đảo ni và phn ln đất ngp triu; din tích mt nước ven đảo 528,13ha
bao gm toàn b phn đất ngp nước thường xuyên và mt phn nh đất ngp triu ch l ra khi
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
171
triu rút kit nht. Quy mô và cơ cu t chc không gian phát trin mt đảo và mt nước ven đảo
được trình bày trên bng 8.3.
Bng 8.3. Quy mô s dng không gian mt đảo và mt nước ven đảo BLV và vùng bin ven đảo ti độ
sâu 6m định hướng ti năm 2020 [106].
Di
Ö
n tÝch T
û
l
Ö
TT Đất s dng (ha) (%)
Đ
t sn xut nôn
g
n
g
hip 8 3,05
Đ
t lâm n
g
hip 51,5 19,66
1.
Đ
t chu
y
ên dn
g
194,4 74,23
Đất xâ
y
dn
g
7
Đất
g
iao thôn
g
9
Di tích, văn hóa 10,8
Q
u
c phòn
g
an ninh 38,8
Khai thác
v
t li
u
0
N
g
hĩa tran
g
, n
g
hĩa địa1,5
Chuyên dùng khác (dch v ngh cá, du khí, du lch v.v..)
lch, kho, bãi ... bãi… cng, x lý môi trường
127,3
Mt
đảo
2.
Đ
t 8 3,05
Tn
g
261,9 100
5. Khu neo đậu tàu thuyn 71,1 13,46
tàu thuyn đánh cá 39,6
tàu vn ti 8,0
tàu cu h, cu nn 3,0
tàu khách 0,5
tàu trung chuyn xut khu hi sn 20,0
6. Bo tn bin và nuôi hi sn 457,03 86,54
Bo tn thiên nhiên bin 277,03
Nuôi sinh thái bào ngư, khai thác hn định 180,0
Mt
nước
ven
đảo
đến độ
sâu
6m
Tng 528,13 100
Như vy, t chc không gian phát trin KT-XH huyn đảo BLV bao gm 2 cơ cu cơ
bn: t chc không gian ni ti và t chc không gian liên kết vi bên ngoài thông qua hot
động ca sân bay, cng bin và các khu dch v, đặc bit là dch v ngh nhm liên kết vi các
tnh ven bin khai thác các ngư trường trong VBB, trong đó có ngư trường BLV. Đây là cơ cu
linh hot mà quy mô ca nó tùy thuc vào năng lc dch v hu cn ngh cá ca huyn đảo
thông qua các hot động liên doanh, liên kết, bao tiêu sn phm và quan h th trường tiêu th.
4.2. Quy hoch chi tiết
Theo yêu cu ca Quy hoch tng th và xut phát t yêu cu ca thc tin sau 4 năm
phát trin k t khi có Quyết định s 1920/QĐ-UB v vic phê duyt đề án “Quy hoch phát
trin kinh tế - xã hi huyn đảo BLV đến năm 2010 và 2020”, Quy hoch chi tiết hơn t l
1/2.000 huyn BLV giai đon 2010 và 2020 và đã được Vin Quy hoch thuc S Xây dng
thành ph Hi Phòng nghiên cu, xây dng năm 2009, công b vào năm 2010. Quy hoch
này nhm c th hóa quy hoch tng th phát trin KT-XH huyn đảo BLV giai đon 2010
đến 2020 đã được UBND thành ph phê duyt, đồng thi tiến hành phân khu chc năng c
th và phân vùng s dng đất trên toàn b huyn đảo BLV để làm cơ s cho vic lp các d
Trn Đức Thnh (Ch biên)
172
án xây dng và trin khai thiết kế xây dng các bước tiếp theo đối vi các công trình kiến
trúc và cnh quan trên khu vc.
Theo Quyết định s 1056/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2009 ca y ban Nhân dân thành
ph Hi Phòng v vic phê duyt Quy hoch chi tiết t l: 1/2.000 huyn đảo BLV thì cơ cu s dng
đất đai có tng din tích 620ha, tính đến ct độ sâu 4m (hình 8.2). Đất quy hoch s dng tng s
620ha, trong đó: đất dân dng 45,02ha chiếm 7,26% và đất ngoài khu dân dng 574,98ha chiếm
92,74%. So vi quy hoch tng th, quy hoch chi tiết có mt s điu chnh cơ bn như sau:
- Điu chnh biên khu xây dng sân bay cp 3C ti khu ven b phía TB đảo.
- Di chuyn khu vc chế biến hi sn hin có phía TN đảo không làm nh hưởng đến
khu hành chính, dân cư và du lch.
- Điu chnh khu dch v du khí gn trung tâm hơn và tiếp cn vi khu th thao (bãi đáp
trc thăng).
- Phân định rõ hơn không gian bo tn cnh quan thiên nhiên và tài nguyên sinh vt bin.
- Xác định khu đầu mi k thut, bao gm các khu x lý nước thi, cht thi rn, cp
đin, cp nước, nhà máy lc nước, trm đin sc gió, các kho xăng du. Để đảm bo cho hot
động và cung cp năng lượng cho đảo.
- Quy hoch mt khu đất d phòng 1,18ha phía ĐN khu dân dng để d tr cho các nhu
cu phát trin lâu dài ca huyn đảo.
Hình 8.2. Sơ đồ phi cnh quy hoch chi tiết huyn BLV đến năm 2020 [6].
2.2. Không gian phát trin khu dân dng
Tng din tích không gian phát trin khu dân dng 45,02ha vi 6 nhóm chính: Các công
trình công cng (bao gm khu hành chính; các khu dch v thương mi; các công trình tôn giáo; y
tế, giáo dc và văn hóa; khu đất ; các khu cây xanh - th dc và th thao; các h d tr nước
ngt; giao thông và đất d tr phát trin. Din tích tng nhóm được trình bày trên bng 8.4.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
173
Bng 8.4. Định hướng s dng đất khu dân dng [6]
TT Tên loi đất Din tích (ha) T l (%)
a Đất công cng 6,71 14,90
Đất hành chính 1,82 4,04
Đất dch v - thương mi 2,32 5,16
Đất văn hóa 0,74 1,64
Đất giáo dc 0,70 1,55
Đất y tế 0,76 1,69
Đất tôn giáo 0,37 0,83
b Đất 10,97 24,37
Đất hin trng ci to 2,62 5,83
Đất mi 8,35 18,54
c Đất cây xanh - TDTT 17,03 37,82
Đất cây xanh TDTT (sân vn động) 4,50 9,99
Đất cây xanh công viên 12,53 27,83
d Mt nước (các h d tr nước ngt) 2,27 5,04
e Đất giao thông 6,86 15,24
g Đất d tr phát trin 1,18 2,62
Tng 45,02 100,00
2.3. Không gian phát trin khu ngoài dân dng
Tng din tích không gian phát trin khu ngoài dân dng 574,98ha vi 14 loi hng mc:
Dch v hu cn ngh cá; du lch; khu đất tng đội thanh niên xung phong; đất phát trin nông
nghip; khu d tr dch v du khí; đất quân s; nghĩa địa; khu đầu mi h tng k thut và sân
bay; khu neo đậu tàu thuyn; rng; khu đất cây xanh cách ly; đất bãi đá; giao thông; vùng bo
tn t nhiên và vùng nuôi trng hi sn và khai thác hn chế. Din tích tng hng đất s dng
được trình bày trên bng 8.5.
Quy hoch chi tiết huyn đảo BLV đã đáp ng được mc tiêu xây dng và phát trin đảo
BLV thành mt đơn v hành chính cp huyn ca thành ph Hi Phòng phát trin kinh tế, xã hi
tng hp toàn din, khai thác ti đa tim năng kinh tế ca vùng bin đảo trong mi quan h vi
nn kinh tế ca nước ta và ca khu vc, kết hp vi cng c quc phòng, to cơ s pháp lý cho
vic làm ch vùng tri vùng bin ca T quc trên VBB.
Bng 8.5. Định hướng s dng đất khu ngoài dân dng [6]
STT Tên loi đất Din tích (ha) T l (%)
1 Đất dch v hu cn ngh 14,47 2,52
2 Đất du lch 19,60 3,41
3 Đất tng đội TNXP 2,06 0,36
4 Đất phát trin nông nghip 8,70 1,51
5 Đất d tr dch v du khí 8,53 1,48
6 Đất quân s 47,82 8,32
7 Đất nghĩa địa 0,46 0,08
8 Đất đầu mi h tng k thut 28,12 4,89
9 Khu neo đậu tàu thuyn 49,08 8,54
10 Đất rng 46,65 8,11
11 Đất cây xanh cách ly 3,86 0,67
12 Đất bãi đá 75,70 13,17
13 Đất giao thông 20,56 3,58
14 Mt nước 249,36 43,37
Trn Đức Thnh (Ch biên)
174
5. Gii pháp thc hin
Để thc hin được định hướng phát trin KT-XH huyn đảo BLV, cn có s phi hp cht
ch gia các cp các ngành, các cơ quan Trung ương và địa phương, gia các cơ quan dân s
quân đội, đồng thi phi thc hin mt lot các bin pháp tích cc và đồng b quan trng sau.
5.1. B sung sa đổi và hoàn thin chế độ chính sách hin hành
Mt trong nhng gii pháp quan trng hàng đầu là phi b sung, sa đổi và hoàn thin chế độ
chính sách hin hành, to môi trường thun li cho mi hot động KT-XH trên cơ s pháp lut. Thc
hin điu hành các hot động sn xut kinh doanh thông qua các công c kế hoch, tài chính, tin t,
thuế v.v, khc phc tình trng quan liêu, bo th cũng như ch quan nóng vi.
Tăng cường vai trò và quyn hn ca chính quyn thành ph Hi Phòng, huyn đảo BLV
trên cơ s các chính sách ln ca nhà nước. Căn c vào tình hình thc tế ca địa phương, huyn
ch động đề ra nhng bin pháp và định chế c th, linh hot nhm phát huy cao độ sc mnh
tng hp ca các công c nhà nước trong nn kinh tế th trường, phát huy được tính năng động,
tích cc, khc phc được các nhược đim và nhng tác động tiêu cc ca kinh tế th trường để
kích thích, thúc đẩy s phát trin.
Ci tiến công tác kế hoch hóa, tăng cường nghiên cu d báo nhng din biến ti vùng
VBB, cân đối kinh tế tng th, có qui hoch phát trin toàn din nn kinh tế to căn c đầy đủ
cho nhng quyết định ca huyn, đảm bo cung cp đủ thông tin để xây dng các d án, các
chương trình KT-XH trên cơ s qui hoch tng th KT-XH.
Nghiên cu xây dng các d án, các chương trình và kế hoch phát trin dài hn, trung
hn và ngn hn, đưa h thng các mc tiêu vĩ mô v KT-XH, các phương án và gii pháp thc
hin; d báo nhng kh năng, phương hướng phát trin và xác định nhng cân đối ln. Hình
thành qui chế kết hp cht ch vic xây dng qui hoch, kế hoch vi vic hoch định chính
sách và th chế để điu hành nn kinh tế theo định hướng kế hoch.
Vn dng các công c tài chính tin t kết hp vi kế hoch để điu tiết nn kinh tế th
trường theo định hướng xã hi ch nghĩa mt cách năng động và hiu qu. Đặc bit chú trng
điu hành nn kinh tế huyn đảo theo mô hình kinh tế đảo, ly dch v làm trng tâm.
Kết hp cht ch vic b sung, đổi mi cơ chế chính sách vi ci cách hành chính.
5.2. To vn và phát huy năng lc ca mi ngành kinh tế
Đối vi ngun vn trong nước, ngoài ngun vn ngân sách nhà nước, phi có chính sách
khuyến khích phát trin sn xut kinh doanh dch v để thu hút ngun vn ln trong dân và các
ch đầu tư trong nước. Đề ngh Nhà nước và thành ph Hi Phòng xem xét ci tiến cơ chế huy
động và s dng vn cũng như chính sách ưu tiên cho BLV, mt huyn đảo xa xôi có v trí
chiến lược quan trng trong VBB.
Đối vi ngun vn nước ngoài, cn có chính sách ưu tiên cho huyn t các ngun vn vay
nước ngoài như ODA vào đầu tư phát trin cơ s h tng và kinh doanh dch v.
Cơ cu kinh tế nhiu thành phn nếu được phát huy đầy đủ s to ra động lc ln và hiu
qu cao trong vic tăng trưởng kinh tế. Cn phát trin kinh tế quc doanh đủ mnh để gi vai trò
ch đạo. Phát trin các thành phn kinh tế khác để thu hút mi ngun lc trong nước và to s
năng động, hiu qu cao. M rng hình thc kinh tế tư bn Nhà nước để làm cho nn kinh tế
va phát trin nhanh, va đi đúng định hướng xã hi ch nghĩa.
5.3. Khai thác bn vng và hp lý tài nguyên
Đảo BLV có v trí gia VBB và din tích nh, nhưng li có v trí cc k quan trng trong
vic bo tn bào ngư, dch v ngh cá và dch v du khí trong tương lai. Vic khai thác tài
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
175
nguyên phi đảm bo hp lý, s dng tài nguyên lâu bn, bo v môi trường và an ninh quc
phòng bin đảo: ưu tiên s dng sc gió, mt tri, sóng, thy triu để sn xut đin cho đảo,
diezen được s dng khi cn thiết; s dng nước ngm hn chế, khuyến khích đầu tư lc nước,
nước mưa, nước vn chuyn tàu d phòng khi cn thiết; nuôi sinh thái để duy trì và phát trin
ngun li thy sn, nuôi công nghip để đáp ng nhu cu; không được ly đất trên đảo để san
lp mt bng v.v.
5.4. Gii quyết vn đề cp nước ngt
Hin nay, vic cung cp nước cho đảo ch yếu bng ngun nước mưa trong mùa mưa và
nước ngm trong mùa khô. Trong điu kin kinh tế phát trin, nhu cu nước đòi hi ln thì
ngun cung cp nước trên đây không đủ đáp ng yêu cu. Ngoài phương án cơ bn là lc nước
ngt t nước bin, cn nghiên cu phương án dùng tàu chuyên ch nước ngt t b ra cung cp
cho đảo cùng vi nhng b cha ln được xây dng trên đảo để tr nước dài ngày, bo đảm đáp
ng mi nhu cu sinh hot, sn xut và dch v trên đảo.
5.5. Các chương trình d án đầu tư trng đim và m rng lĩnh vc hot động kinh tế
Các chương trình d án đầu tư trng đim bao gm: xây dng cơ s h tng huyn; xây
dng khu dch v hu cn ngh cá, cu h cu nn trên bin; cng và khu neo đậu tàu vi công
sut ln hơn phía TB và sân bay dân dng phía Bc đảo; đóng mi tàu ch khách; m rng lĩnh
vc hot động kinh tế như thương mi, cng, cu h cu nn và an ninh quc phòng (bng 8.6).
Bng 8.6 . Danh mc các d án đầu tư ch yếu đề xut cho giai đon 2005-2020 ti huyn đảo BLV
TT Danh mc
1 Trung tâm y tế
2 Đường ni tuyến trung tâm vi tuyến đường ven bin (tuyến đường 6, 7, 8)
3 Nhà làm vic Ban qun lý cng và khu neo đậu tàu BLV
4 X lý nước bin thành nước ngt
5 D án khoan thăm dò nước ngm
6 Kè m rng mt bng khu bãi triu phía ĐB và ĐN đảo phc v quc phòng an ninh và phát
trin kinh tế
7 Cng và khu neo đậu tàu phía TB đảo
8 Sân bay dân dng
9 H tng nuôi bào ngư (c tri ging)
10 Tàu cao tc 150 khách chu được sóng cp 5-6
11 Đường ni tuyến vành đai vi các đường trung tâm
12 Tr s công an huyn
13 Nghiên cu lp lun chng k thut chng xói l b đảo
14 Xây mi đồn biên phòng 58
15 Xây dng doanh tri BCH quân s huyn
16 Đầu tư cơ s h tng khu TNXP
17 Chng sóng đường dn, kè b và h thng an toàn cng
18 Kè b hào giao thông quanh đảo kết hp bo v ngun nước tng mt
19 Xây dng trung tâm nuôi bào ngư theo hướng công nghip
20 Trm kim soát liên ngành
21 Cơ s dch v du khí
22 Cơ s h tng phát trin du lch
Trn Đức Thnh (Ch biên)
176
23 Bo v ngun li và khu bo tn bin
24 Nhà máy x lý rác thi
25 Xây dng khu công viên và tượng đài biu tượng
26 Xây dng nhà truyn thng
27 H thng Phòng chng cha cháy toàn đảo
28 Xây dng b sung ct đin gió
29 Xây dng h thng thoát nước toàn đảo
30 Trng rng ph xanh đảo
5.6. Đào to và thu hút ngun nhân lc
Ngun nhân lc là yếu t quyết định đến s phát trin, vì vy phi có gii pháp đồng b
để thu hút ngun nhân lc có k thut, s dng có hiu qu và phát trin ngun nhân lc. Chính
sách đào to và phát trin ngun nhân lc ca huyn được thc hin thông qua 3 chương trình
ln. Chương trình giáo dc bao gm giáo dc mm non, giáo dc ph thông và giáo dc hướng
nghip, m các lp dy ngh ti ch thông qua vic liên kết vi các Trung tâm dy ngh ca
thành ph Hi Phòng và tích cc ch động c cán b và con em huyn đảo đi đào to và đào to
li ti các cơ s đào to. Chương trình đào to nhân lc bao gm dy ngh, nht là đối vi thanh
niên, gn vi chương trình đào to li cho ngun nhân lc hin có. Coi trng vic đào to và đào
to li đội ngũ cán b qun lý và lao động k thut.
Chương trình đào to và thu hút nhân tài, dành ngun tài chính tha đáng để đào to
nhân tài, tng bước xây dng được đội ngũ các nhà qun lý, các nhà doanh nghip năng động
và sáng to, đủ năng lc vn hành nn KT-XH theo cơ chế th trường. Có chính sách khuyến
khích thu hút các nhà khoa hc và qun lý t các ngành Trung ương và thành ph tham gia
xây dng huyn.
5.7. Khoa hc công ngh
Chính sách và tiến b khoa hc và công ngh là gii pháp quan trng hàng đầu để phc v
phát trin KT-XH huyn đảo. Phát trin mt s khoa hc công ngh phù hp vi hoàn cnh c
th ca đảo:
- Ưu tiên áp dng và phát trin công ngh cao, đặc bit là hướng vào công ngh tin hc,
vin thông và v tinh nhm phc v bưu đin, truyn thanh, dch v hàng hi và công tác qun
lý và ch đạo phát trin KT-XH trong điu kin đảo xa b. Phát trin thông tin liên lc phc v
cu h, cu nn. Cn có trm thu thông tin v tinh quc tế chuyên dùng cho d báo, tìm kiếm
cu nn v.v.
- Áp dng công ngh tiên tiến trong vic phu thut ti bnh vin trên đảo (ví d, m
thông qua điu khin t vin thông v tinh).
- Nghiên cu và áp dng công ngh sinh hc vào nuôi trng hi sn, đặc bit là bào ngư:
sn xut ging và nuôi công nghip, nuôi lng chìm, vn đề thc ăn và dch bnh; sơ chế hi sn
như nuôi công nghip không gây tác động môi trường.
- Phát trin ngun năng lượng tái to và năng lượng sch: đin gió, đin mt tri, sinh
khi v.v.; Lc nước ngt t nước bin công ngh hin đại; thiết kế tàu ch nước t b và kh
năng tích tr nước ngt trên đảo.
- Công ngh x lý rác thi rn và lng tiên tiến không gây ô nhim môi trường. Nghiên
cu phát trin thm rng trên đảo, phc hi HST rn san hô và ngun li hi sn t nhiên.
- Nghiên cu đánh giá kh năng động đất và sóng thn, các gii pháp công trình b phòng
chng thiên tai như nước đang trong bão, xói l b bin v.v.
Chương 8. HOÀN CNH KINH T - XÃ HI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
177
5.8. Kết hp kinh tế vi quc phòng và thc hin bo v ch quyn và li ích quc gia
trên vùng bin và hi đảo
Trong bi cnh quc tế và tim lc quân s hin nay, nếu ch da vào yếu t quân s thì
không đủ để gi đảo. Phát trin KT-XH vng mnh s to điu kin bo v đảo tt hơn. Nhưng
nếu ch lo phát trin KT-XH, lơi là cnh giác thì s d gây mt an ninh, ch quyn trên đảo. Gii
quyết mi quan h gia phát trin KT-XH và đảm bo quc phòng an ninh không ch là nhim
v ca quân và dân huyn đảo mà còn là nhim v ca thành ph Hi Phòng, đòi hi phi có s
ch đạo sát sao, kp thi ca Trung ương.
Phát trin KT-XH toàn din trên vùng bin - đảo BLV trong thi gian ti là nhm đáp ng
nhng yêu cu ca tình hình mi đang thay đổi mnh m. Do vy, cn phi có chính sách đầu tư
thích đáng cho vic tăng cường tim lc quc phòng trên đảo để nâng cao sc chiến đấu ca các
lc lượng vũ trang, nhm bo v vng chc vùng bin VBB. Đồng thi, động viên các lc lượng
vũ trang tham gia phát trin kinh tế đảo nhm ci thin và nâng cao đời sng cán b và chiến sĩ
trên đảo, s dng có hiu qu các phương tin và cơ s vt cht k thut ca lc lượng vũ trang.
Lc lượng vũ trang trên đảo không ch gii hn trong vic phòng th đảo mà còn phi đủ mnh,
ch động tiến hành kim tra, kim soát tàu thuyn hot động xung quanh đảo, trong vùng quá độ
và vùng đánh cá chung và sn sàng làm công tác tìm kiếm cu nn khi cn.
Vic phát trin kinh tế không làm nh hưởng ti các v trí quc phòng. Xây dng các
công trình kinh tế phi kết hp vi quc phòng, sn sàng chiến đấu khi có chiến s xy ra.
Thường xuyên din tp phòng th khu vc, huy động mi lc lượng (k c tàu đánh cá) vào
phòng th bo v đảo, làm cho BLV tr thành pháo đài vng chc trên VBB.
Vic di dân, phát trin các ngành dch v, thy sn v.v. phi kết hp cht ch vi vic xây
dng và phát trin lc lượng dân quân t v, đảm bo đáp ng yêu cu phi hp.
Quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi huyn đảo BLV đến năm 2010 và 2020 đã
được phê duyt theo Quyết định s 1920/QĐ-UB ngày 15/08/2005 ca UBND thành ph Hi
Phòng và được thc hin t năm 2006. Sau 6 năm thc hin quy hoch, tình hình KT-XH huyn
đảo BLV có nhiu thay đổi tích cc và nhanh chóng theo đúng định hướng. Mc dù nhiu công
trình, d án chm thc hin so vi d kiến, mt s d án, công trình quan trng đã bt đầu được
thc hin hoc đã được phê duyt trin khai, ví d như xây dng âu cng mi b TB đảo và
đóng mi tàu ch khách. Có nhng công trình, quy mô không ln nhưng thc s đã để li du
n vi thi gian như chùa Bch Long được hoàn thành vào đầu năm 2009.
Định hướng theo quy hoch đã được duyt, phn đấu để tc độ tăng trưởng GDP bình
quân ca huyn giai đon 2006-2010 là 15,8%/năm, giai đon 2011-2020 là 17,5%/năm. Trên
thc tế, nhng năm qua, tình hình kinh tế thế gii khng hong vào các năm 2008-2009 tác
động sâu sc đến Vit Nam, tiếp theo là tình trng suy thoái trong các lĩnh vc xây dng và
ngân hàng trong các năm 2011-2012 đã nh hưởng rt xu đến tc độ phát trin KT-XH ca
huyn đảo BLV. Do vy, nhng năm qua, tc độ tăng trưởng GDP ca huyn đảo ch duy trì
được mc trên 11%. Đó cũng là nhng kết qu rt đáng chú ý, dù còn khiêm tn. Chc chn
nhng năm ti, KT-XH BLV s có nhng bước tiến nhanh, nếu được quan tâm đúng mc và có
kế hoch đầu tư hp lý.
179
Chương 9
THC TRNG MÔI TRƯỜNG
I. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC TRÊN ĐẢO
1. Môi trường không khí
Do tính cht đảo nh và duy nht gia vùng bin khơi, môi trường không khí vùng bin
đảo BLV không bit lp, mang tính cht chung ca khu vc rng. Động thái môi trường không
khí thường xuyên biến đổi và biến đổi phc tp khi gia tăng hot động ca con người nhưng
cht lượng môi trường không khí vùng bin đảo vn an toàn và ít biến đổi.
Tuy nhiên, trong thi gian lng gió dù tn sut không đáng k (0,7-3,5%), cht lượng
không khí tùy thuc vào ngun phát thi trên đảo như đốt rác thi, động cơ hot động, đốt nhiên
liu hóa thch, giao thông và xây dng công trình sinh bi v.v., gây ô nhim cc b. Đặc bit,
ti các khu chế biến thy sn và bến cá, có phát sinh ô nhim mùi tanh hôi.
Trong tương lai, các dng năng lượng có th gia tăng như sóng âm t động cơ (gây n),
xung chn ca động cơ (rung động), xung đin t trường ca lưới đin, trm phát đin gió, trm
phân phi hay máy phát, xung cao tn ca trm viba hay radar, v.v. cũng không làm thay đổi
đáng k tính cht môi trường không khí cũng như s sng trên đảo, nếu có kế hoch qun lý và
ngăn nga tt.
2. Nước mưa
Khu vc đảo hin nay công nghip chưa phát trin, li nm gia bin, do đó cht lượng
nước mưa khá tt, ít b nh hưởng bi các hot động gây ô nhim trên đảo, c th là các cht ô
nhim có ngun gc t khí quyn [112].
3. Nước ngm
3.1. Nước ngm tng nông
đảo có khong 40 giếng khơi, đáp ng được nhu cu nước sinh hot cho dân cư trên
đảo trong các tháng mùa mưa. Tuy nhiên trong mùa khô các giếng thường b cn và nhim mn,
mt s giếng b ô nhim, gim cht lượng [54].
Vào tháng 10/1996, cht lượng nước ti 10 giếng trên đảo đã được đánh giá [42], (bng
9.1). So vi Quy chun cht lượng nước mt dùng cho mc đích cp nước sinh hot (QCVN:
2008) thì nước giếng ti thi đim 1996 chưa b ô nhim, ngoi tr thông s cht rn lơ lng
vượt GHCP 7/10 giếng và 1/10 giếng có biu hin ô nhim chì.
Trong đợt kho sát tháng 3/2004, cht lượng nước ca giếng khơi ti khu vc trung tâm
huyn trên đảo đã được phân tích vi kết qu: DO - 5,67mg/l; BOD5 - 1,26mg/l; NO2- -
7,40μg/l; Độ cng - 372mg/l; NH4+ - 330μg/l; NO3- - 59μg/l; Fe - 0,38mg/l; Cl- - 210mg/l; SO42-
- 3086mg/l; Coliform -150MPN/100ml. Kết qu đánh giá cho thy, nước giếng này có nng độ
amoni cao hơn GHCP 3,3 ln, nng độ mui sulfat cao hơn GHCP 7,7 ln và các thông s khác
vn nm trong GHCP.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
180
Bng 9.1. Cht lượng nước giếng trên đảo BLV năm 1996 [42]
V trí giếng QCVN
08:2008
Thông
s
Đơn
v 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhit độ oC 27,0 27,0 26,5 25,5 26,0 27,0 28,0 27,0 27,0 27,0
pH 8,0 5,8 6,0 6,0 6,8 5,7 5,6 7,6 6,9 6,4 6-8,5
DO mg/l 6,79 1,43 2,11 1,18 1,75 3,03 6,30 3,43 8,19 6,20 6
BOD5 mg/l 2,05 0,19 1,82 0,89 0,90 2,98 2,67 2,09 2,30 0,50 4
COD mg/l 4,77 2,28 2,65 6,00 4,89 3,78 3,40 2,66 2,65 2,57 10
PO43- μg/l 0,6 9,5 4,7 4,8 5,6 2,5 3,0 1,5 23,6 0,7 100
NO2- μg/l 1,5 3,3 3,8 6,5 3,5 3,7 5,0 4,0 5,3 2,0 10
SiO32- μg/l 200 68 72 416 923 382 117 84 167 218
TSS mg/l 20 30 25 50 30 25 15 25 25 15 20
TDS mg/l 1,0 1,0 0,5 1,0 2,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5
Độ cng mg/l 15 45 55 85 55 25 30 70 40 60 500*
Cu μg/l 0,6 - 30,0 - 1,0 3,2 2,3 6,4 13,0 3,4 100
Pb μg/l 6,0 - 8,0 - 9,6 6,0 10,0 5,0 18,0 9,6 10
Zn μg/l 0,3 - 0,6 - 0,6 1,3 62,0 26,0 125,0 2,6 50
Cd μg/l 0,1 - 0,2 - 0,1 0,2 0,3 0,3 0,3 0,2 5
Hg μg/l 0,1 - 0,1 - 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 1
Ghi chú: 1. Giếng gn cng; 2. Giếng trung đoàn; 3. Giếng huyn; 4. Giếng cm III; 5. Giếng
C2(KTTV); 6. Giếng B20 (TB đảo); 7. Giếng cm II; Giếng phân cm IV; 9. Giếng TNXP; 10. H ĐN đèn
bin * Theo Quy chun cht lượng nước ngm ca Vit Nam (QCVN 09: 2008).
3.2. Nước ngm tng sâu
Cht lượng nước giếng khoan trên đảo đã được đánh giá qua mt s mu nước thu năm
2004 và 2006 (bng 9.2). So sánh vi Quy chun cht lượng nước mt dùng cho sinh hot
(QCVN 08:2008, loi A1) thì nước ngm ti các giếng kho sát ti đảo b nhim mn vi h s
t 1,5 đến 3,5; nng độ st vượt GHCP t 1,26 đến 1,78 ln. Các thông s khác vn nm trong
GHCP.
Do đảo nh, thm cây trên đảo có kh năng lưu gi nước khí quyn rt hn chế và tính
cht cơ hc ca thành to đá Đệ tam vn gn kết yếu, b chia ct mnh bi các h thng khe nt
ni sinh và ngoi sinh, nên không k vng nhiu vào tui th kéo dài ca các giếng khoan nước
đang được s dng để đáp ng nhu cu cp thiết trong điu kin khó khăn. Cùng vi cht lượng
nước thp và suy gim trong thi gian gn đây vi độ cng (CaCO3) tăng dn, nng độ ion Clo
hay mt độ coliform quá cao so vi GHCP, nguy cơ nhim mn giếng khoan s gia tăng theo
lượng khai thác và s gim áp lc thy tĩnh. Nên coi đây là ngun nước d tr, gim dn lượng
khai thác và tiến ti để dành. Nguy cơ nhim mn giếng khoan s gim đi đáng k nếu duy trì
được ngun nước b sung t khí quyn và gi được áp lc thy tĩnh.
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
181
Bng 9.2. Cht lượng nước giếng trên đảo BLV quan trc tháng 3/2004 và tháng 10/2006 [18]
Thông s Đơn v Giếng 11 QCVN 08:2008
T3/2004 T 10/2006
Giếng 12
T 10/2006
Nhit độ oC 30,5 30,5
Độ mui ‰ 1,25 1,61
Độ đục FTU 13 9
DO mg/l 5,84 6,84 6,29 6
pH 6,5 7,6 6,5-8,5
Clorua mg/l 381 691,14 891,14 250
NO3- mg/l 0,125 0,211 0,140 2000
Độ cng tng s mgCaCO3/L 200 312 416 500*
SO42- mg/l 4806 0,62 18,52 400*
Fe mg/l 0,46 0,89 0,63 0,5
Coliform MPN/100ml 380 240 2500
II. MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIN VEN ĐẢO
1. Đặc đim thy lý và thy hóa
1.1. Nhit độ nước bin
Nhit độ có vai trò rt quan trng đối vi các quá trình sinh hóa din ra trong t nhiên.
Nhng biến động ca nhit độ nước tác động rt mnh đến cht lượng nước, nh hưởng rõ rt
đến tc độ phân hy các hp cht khác nhau trong nước, nng độ các khí hòa tan. Nhit độ
thông s môi trường quan trng đối vi sinh vt thy sinh, nh hưởng đến s phát trin ca sinh
vt và s trao đổi cht trong cơ th. S thay đổi nhit độ đột ngt có nh hưởng rt ln đến s
tn ti và phát trin ca sinh vt trong nước.
Trong năm, nhit độ nước bin BLV dao động trong khong t 18,7 đến 29,7oC, trung
bình 24,4oC. Các tháng có nhit độ gim thp là t tháng 11 đến tháng 4 năm sau, nhit độ nước
trung bình dao động t 18,7 đến 20,9oC. Tháng có nhit độ thp nht thường là các tháng 1-2,
các tháng có nhit độ cao trong năm là các tháng 7-8 (bng 9.3).
Bng 9.3. Nhit độ nước trung bình tháng ti BLV (oC) [13]
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TB
năm
18,8 18,7 19,2 22,2 26,4 28,6 29,5 29,7 28,7 26,7 24,0 20,3 24,4
Theo kết qu quan trc t năm 1997 đến 2002, nhit độ nước bin trung bình trong tháng
5, tháng 6 có giá tr t 23,5 đến 28,8oC, trung bình là 27,2oC [144].
1.2. Độ mui
Đại lượng độ mui là mt thông s quan trng, có quan h rt ln đến tính cht vt lý, hóa
hc, sinh hc ca vc nước như: mt độ, độ truyn âm, độ dn đin, áp sut thm thu, độ tan ca
các khí, dng tn ti ca các nguyên t hóa hc cũng như s sinh sng ca sinh vt trong nước.
Nước vùng bin ven b đảo BLV có độ mui luôn cao và khá n định, dao động trong
khong t 32,2 đến 33,8‰, trung bình 33,1‰ và có biu hin theo hai mùa. Tuy nhiên, mc độ
Trn Đức Thnh (Ch biên)
182
khác bit gia hai mùa khô và mùa mưa không ln. Ngay trong các tháng mùa mưa (t tháng 7
đến tháng 9) độ mui ca nước tuy có b gim, nhưng mc độ không ln, dao động trong
khong hp t 32,3 đến 32,5‰. Các tháng mùa khô kéo dài 9 tháng, t tháng 10 đến tháng 6, có
độ mui khá cao, dao động t 32,8 đến 33,4‰ (bng 9.4).
Bng 9.4. Độ mui trung bình tháng (‰) ca nước bin tng mt BLV [13]
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TB
năm
33,1 33,3 33,3 33,4 33,4 33,3 32,5 32,3 32,3 32,8 32,9 33,0 33,0
Các kết qu ti BLV t 1997 đến 2002 đã ghi nhn độ mui ca nước bin vào thi đim
tháng 5, tháng 6 có giá tr t 30 đến 35‰, trung bình 33‰ [144]. Độ mui ca nước bin quan
trc trong tháng 10 năm 2006 dao động trong khong t 33,0 đến 33,5‰, trung bình 33,3‰, cao
hơn so vi trung bình tháng 10 nhiu năm trước đó [25].
1.3. pH nước bin
pH là mt trong nhng ch s thy hóa liên quan đến các quá trình hòa tan, kết t, ăn mòn
trong môi trường bin và nh hưởng đến đời sng sinh vt thy sinh.
pH trong nước bin ven đảo dao động trong khong t 7,9 đến 8,4. Trong các tháng t 2
đến 5, pH có xu hướng gim thp, nhưng mc độ không ln. Theo chiu thng đứng, s phân
tng ca pH có xu hướng gim t tng mt xung tng đáy (hình 9.1).
Biến động ngày ca pH có xu hướng tăng cao v ban ngày, gim thp v ban đêm, ph
thuc hot động sng ca sinh vt trong nước bin. Ban ngày quá trình quang hp ca thc vt
tăng làm gim nng độ khí CO2 trong nước, do vy làm tăng pH. Ban đêm, thay cho quang hp,
quá trình hô hp thi ra nhiu khí CO2, do vy pH gim.
Hình 9.1. Biến động pH trong nước bin BLV [25].
S liu phân tích ti BLV t 1997 đến 2002 đã ghi nhn giá tr pH ca nước bin vào thi
đim tháng 5 và tháng 6 có giá tr t 7,58 đến 8,38, trung bình 8,08 [144]. Trong tháng 10 năm
2006, pH nước bin biến động trong khong t 8,2 đến 8,5, trung bình 8,3; môi trường nước
thuc loi kim yếu, có tính cht ca nước bin khơi [25].
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
183
1.4. Độ đục ca nước
Độ đục ca nước do các cht lơ lng gây ra. Chúng có kích thước rt nh t dng ht thô
đến ht keo. Độ đục ca nước là mt ch tiêu đánh giá mc độ ô nhim thy vc bi vì nước có
độ đục ln cn tr kh năng xuyên thu ca ánh sáng qua vc nước, dn đến làm cn tr quá
trình quang hp ca thc vt, làm gim hàm lượng oxy hòa tan trong nước, nếu nước quá đục s
làm cho vùng nước tr nên yếm khí, xut hin các khí độc hi tác động xu đến s sng ca
động thc vt trong bin.
Có rt ít tài liu đánh giá v độ đục ca nước bin BLV. Đợt kho sát vào tháng 5/1999
cho thy nước bin khá trong, độ đục rt thp, dao động t 1-4 FTU, trung bình là 1,8 FTU [20].
Kết qu phân tích chui 22 s liu quan trc t năm 1997-2002 ca Trm QT&PT MTB phía
Bc cho thy giá tr độ đục nm trong khong dưới 1 đến 6 FTU, trung bình 2,3 FTU [144]. Như
vy, nước bin BLV độ đục thp, nước rt trong, thun li cho s sinh trưởng và phát trin ca
h động thc vt trong nước và rt thun li cho du lch sinh thái ngm.
1.5. Hàm lượng tng cht rn lơ lng trong nước (TSS)
Tương t độ đục, hàm lượng tng cht rn lơ lng ca nước bin BLV khá thp. Trong
đợt kho sát vào tháng 5/1999 đã ghi nhn giá tr TSS dao động t 5,0-9,1mg/l, trung bình
5,2mg/l. So sánh vi Quy chun cht lượng nước bin ven b (QCVN 10:2008/BTNMT), hàm
lượng gii hn cho phép ca tng cht rn lơ lng là < 50mg/l đối vi nước nuôi trng thy sn
và vùng th thao dưới nước thì nước đây có hàm lượng tng cht rn lơ lng (TSS) thp hơn
gii hn cho phép trung bình khong 10 ln [20].
Hàm lượng cht rn lơ lng trong nước bin BLV đã được ghi nhn vi các giá tr t
4,3mg/l đến 101,2mg/l [144]. Trong chui s liu gm 14 s liu quan trc t năm 1999 đến
2002, có 3/14 s liu có giá tr TSS vượt GHCP, chiếm 21,4% và hu hết các giá tr này đều
được quan trc vào năm 2001, liên quan đến điu kin thi tiết ca đợt quan trc.
2. Các cht dinh dưỡng
Trong thành phn hóa hc ca nước, các hp cht ca nitơ, phospho, silic có vai trò rt
quan trng đối vi s sinh trưởng phát trin ca sinh vt thy sinh, quyết định năng sut vc
nước. Khi nng độ các cht dinh dưỡng trong nước quá thp dn đến hn chế quá trình phát
trin ca sinh vt, ngược li khi nng độ ca chúng tăng cao s thúc đẩy s phát trin quá mc
ca thc vt phù du, làm xut hin hin tượng n hoa ca mt s loài vi to.
Nitơ là mt nguyên t có trong thành phn vt cht ca cơ th sinh vt dng các hp
cht hu cơ như protein và trong các axit nucleic. Nitơ trong t nhiên còn tn ti các dng
mui vô cơ như amoniac (NH4+), nitrit (NO2-) và nitrat (NO3-). Các mui vô cơ ca nitơ b biến
đổi t dng này sang dng khác khi có s tham gia ca vi sinh vt theo hai bước sau:
2NH4+ + 2OH- + 3O2 NO2- + 2H+ + 4H2O (1)
2NO2- + O2 2NO3- (2)
Trong phn ng (1), amoni b oxy hóa đến nitrit (NO2-). Sau đó NO2- tiếp tc b oxy hóa
đến NO3- (trong phn ng 2).
Khi hàm lượng các mui nitơ khoáng quá thp s là mt yếu t hn chế s sinh trưởng và
phát trin ca thc vt, môi trường lúc này tr nên nghèo cht dinh dưỡng. Ngược li khi hàm
lượng các mui nitơ tăng cao, vượt quá gii hn cho phép, s gây ra hin phì dinh dưỡng, kích
thích mt s loài thc vt phù du phát trin cc k mnh m, dn đến hin tượng “n hoa” ca
to trong thy vc, gây ra nhng hu qu môi trường như s thiếu ht oxy trm trng và xut
Trn Đức Thnh (Ch biên)
184
hin mt s loài to độc nh hưởng ln đến s sng trong bin. Dưới đây s xem xét các mui
nitơ khoáng ph biến.
2.1. Amoni (NH4+)
Amoni là mt dng dinh dưỡng nitơ cn thiết đối vi thc vt, nhưng độc hi đối vi
động vt. Nng độ gii hn cho phép (GHCP) ca amoni được quy định trong Quy chun cht
lượng nước bin ven b (QCVN 10: 2008/BTNMT) đối vi nước NTTS là 100μg/l và đối vi
vùng th thao dưới nước và các nơi khác là 500μg/l.
Kết qu kho sát hàm lượng mui amoni trong nước bin BLV tháng 5/1999 được trình
bày trong bng 9.5 cho thy hàm lượng amoni có giá tr cao hơn khu vc ven đảo và thp hơn
khu vc ngoài khơi. Các giá tr này thp hơn GHCP trong QCVN 10: 2008.
Bng 9.5. Hàm lượng mui amoni trong nước các khu vc khác nhau ca
vùng bin BLV (tháng 5/1999) [20]
S TT Khu vc Tng nước Hàm lượng (μg/l)
1 Ven đảo mt 69,5
2 Ngoài khơi mt 56,4
3 Ngoài khơi đáy 57,7
Tuy nhiên, đợt kho sát tháng 3/2004 đã ghi nhn s gia tăng ca hàm lượng amoni trong
nước bin [24, 106], vi giá tr dao động t 65,5 đến 114,2μg/l, trung bình là 89,6μg/l. Trong s
10 đim kho sát, có 3 trm quan trc có hàm lượng amoni vượt GHCP và 01 đim xp x
GHCP. Như vy, các hot động nhân sinh trên đảo đã phn nào nh hưởng đến cht lượng nước
bin ven đảo.
Hình 9.2. Biến động nng độ amoni trong nước bin BLV theo thi gian [144].
Chui s liu kho sát tháng 10/2006 đã ghi nhn nước bin ven đảo có giá tr amoni t
33,0 đến 91,9μg/l, trung bình là 55,6μg/l, thp hơn các kết qu kho sát đã có trước đó [18, 25].
Đây là thi đim chuyn tiếp gia mùa mưa và mùa khô nên có nhng s khác bit v kết qu
kho sát. Tuy nhiên, xu hướng gia tăng nng độ amoni trong nước bin đã được th hin khá rõ
trên hình 9.2.
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
185
2.2. Nitrit (NO2-)
Nitrit là sn phm trung gian ca quá trình oxy hóa amoniac có s tham gia ca vi sinh
vt. Nitrit là mt cht dinh dưỡng nitơ cn thiết đối vi thc vt nhưng độc hi đối vi động vt.
Quy chun Vit Nam 10:2008 ca B Tài nguyên và Môi trường không quy định GHCP ca
nng độ nitrit trong nước bin, tuy nhiên nng độ GHCP ca amoni đối vi nước ngt dùng cho
nuôi trng thy sn theo thông tư 01/2000/TT-BTS ca B Thy sn là 10μgN/l.
Kết qu kho sát nước bin BLV tháng 5/1999 cho thy giá tr nitrit trong khong hp t
5,42 đến 6,92μg/l, thp hơn GHCP và nước bin ven đảo cao hơn so vi khu vc ngoài khơi
(bng 9.6).
Bng 9.6. Hàm lượng nitrit (NO2-) trong các khu vc khác nhau ca vùng bin
BLV tháng 5/1999 [20]
STT Khu vc Tng nước Hàm lượng NO2- (μg/l)
1 Ven đảo mt 6,16
mt 5,42 2 Ngoài khơi
đáy 5,15
3 Phù Thy Châu (ven b đảo) mt 6,92
4 Phù Thy Châu (ngoài khơi) mt 5,82
5 Mm ĐB mt 5,79
S gia tăng hàm lượng nitrit trong nước bin BLV th hin qua đợt kho sát tháng 3/2004
và tháng 10/2006. Đợt kho sát tháng 3/2004 đã ghi nhn giá tr nitrit trong nước bin t 3,2 đến
14,3μg/l, trung bình 5,8μg/l [24, 106]. Đợt kho sát tháng 10/2006 cho thy nước có nng độ
amoni t 6,4-15,0μg/l, trung bình 6,7μg/l [18, 25]. S gia tăng hàm lượng nitrit trong nước bin
trong sut thi gian t 1997 đến 2003 được th hin trên hình 9.3.
Hình 9.3. Biến động nng độ nitrit trong nước bin BLV theo thi gian [144].
2.3. Nitrat (NO3-)
Nitrat là sn phm cui cùng ca quá trình oxy hóa các hp cht nitơ trong t nhiên vi
s tham gia ca vi sinh vt. Cht dinh dưỡng này thiết yếu đối vi thc vt nhưng độc hi đối
vi động vt. Trong Quy chun Vit Nam QCVN 10:2008/BTNMT không quy định giá tr gii
hn nng độ nitrat trong nước bin ven b, tuy nhiên, nng độ GHCP ca nitrat trong nước nuôi
trng thy sn ven b theo đề xut ca đề tài KT-03-07 là 500μg/l [77], theo đề xut ca
Chương trình hp tác ASEAN - Canada v khoa hc bin là 60μgN/l.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
186
Bng 9.7. Hàm lượng nitrat trong nước bin BLV (tháng 5/1999) [20]
Hàm lượng NO3- (μg/l)
STT Khu vc Tng
nước Khong Trung bình
1 Nước ven đảo mt 20,0-38,9 28,96
2 Nước ngoài khơi mt
đáy
16,16-25,52
13,93-20,80
20,13
17,85
3 Nước bin ven b Phù Thy Châu mt 35,44
Đợt kho sát tháng 5/1999 cho thy hàm lượng mui nitrat trong nước bin BLV dao
động trong khong t 13,93μg/l đến 38,99μg/l; trung bình 20,07μg/l. Trong đó nước tng mt
hàm lượng nitrat dao động t 16,16-38,99μg/l, trung bình là 24,88μg/l và trong nước tng đáy
dao động t 13,93-20,80μg/l, trung bình là 17,85μg/l. Nước vùng ven đảo có hàm lượng nitrat
cao hơn nước ngoài khơi và nước vùng khu vc Phù Thy Châu có hàm lượng nitrat cao hơn
các khu vc ven đảo khác (bng 9.7).
Hình 9.4. Biến động nng độ nitrat trong nước bin BLV trong 1999-2002 [144].
Đợt kho sát tháng 3/2004 cho thy nng độ nitrat trong nước bin khá cao, t 109,3 đến
211,3μg/l, trung bình 149,4μg/l [24, 106]. Mc dù nng độ nitrat không vượt quá GHCP theo đề
xut ca đề tài KT-03-07 [77], nhưng 100% s mu có nng độ nitrat vượt GHCP theo tiêu
chun ca Chương trình ASEAN-Canada (60μg/l) vi h s ô nhim nm trong khong 1,82-
2,88. Vào tháng 10/2006, nước bin có nng độ nitrat thp hơn, dao động t 69,8-118μg/l, trung
bình 87,4μg/l, vượt GHCP so vi ngưỡng ASEAN t 1,2-2 ln [18, 25].
Các kết qu quan trc t năm 1999 đến 2002 cho thy xu hướng gia tăng nng độ nitrat
trong nước bin BLV (hình 9.4) t mc dưới GHCP đến vượt GHCP [144].
2.4. Phosphat (PO43-)
Trong nước bin, phospho tn ti các dng hp cht hòa tan, dng keo, cht rn lơ lng (hu
cơ và vô cơ), trong đó các ion phosphat có vai trò quan trng hơn c, được thc vt hp thu trong quá
trình quang hp và do đó chúng được xem là mt cht chính yếu đối vi thc vt thy sinh.
Trong nước vùng bin quanh đảo tháng 5/1999, nng độ mui phosphat dao động trong
khong rng, t 0,7-17,0μP/l. Ti các địa đim sát b và gn các khu dân cư, hàm lượng
phosphat tăng cao, đạt đến 13,2-17,0μgP/l. Ti các đim xa b và xa các khu dân cư, hàm lượng
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
187
phosphat gim thp. Theo chiu thng đứng, nhn thy hàm lượng phosphat gim t tng mt
xung tng đáy (bng 9.8).
Bng 9.8. Hàm lượng mui phosphat trong nước (
μ
g/l) ti các khu vc khác nhau trong vùng bin quanh
đảo BLV (tháng 5/1999) [20]
S TT Khu vc Tng mt Tng đáy
1 Ven b ĐN 13,2 -
2 Ven b ĐB 1,9 -
3 Ven b TB 3,0 -
4 Ven b TN 1 5,6 -
5 Ven b TN 2 17,0 -
Trung bình 8,14 -
6 Ngoài khơi ĐN 8,1 3,7
7 Ngoài khơi ĐB 1,1 0,7
8 Ngoài khơi TB 4,1 2,8
9 Ngoài khơi TN 5,3 3,9
10 Ngoài khơi TN 6,8 5,9
Trung bình 5,1 3,4
So vi GHCP ca Asean (15μg/l đối vi nước khu vc bin ven b) hu hết các mu
quan trc tháng 5/1999 đều nm trong GHCP, tc là nước bin quanh đảo chưa có biu hin phì
dinh dưỡng bi mui phosphat. Tuy nhiên, trong các vùng nước ven b, gn các khu dân cư
hoc bến tàu, có hin tượng gia tăng hàm lượng mui phosphat. Đây có th là do tác động ca
nước thi sinh hot đến s gia tăng hàm lượng mui phosphat trong nước bin ven đảo.
Hình 9.5. Biến động nng độ phosphat trong nước bin BLV giai đon 1998-2006 [18, 106, 144].
Các kết qu quan trc vào tháng 3/2004 đã ghi nhn s gia tăng hàm lượng mui phosphat
trong nước bin ven đảo. Nng độ mui phosphat ti thi đim đó dao động rng t 19,6 đến
Trn Đức Thnh (Ch biên)
188
138,1μg/l, trung bình 49,8μg/l, nng độ cao tp trung ti khu vc phía Đông và phía TB đảo và
trong âu tàu. Nng độ phosphat quan trc được có giá tr ln hơn GHCP ca Asean (15μg/l) t
1,3 đến 9,2 ln và nước có du hiu phì dinh dưỡng cc b [24, 106].
Nng độ mui phosphat trong nước bin vào tháng 10/2006 có kết qu thp hơn so vi
đợt quan trc tháng 3/2004, các giá tr dao động trong khong 29,7-44,8μgP/l, trung bình
33,9μgP/l. So sánh vi ngưỡng Asean (15μg/l), nng độ phosphat ti thi đim này ln hơn
GHCP t gn 2 đến 3 ln (hình 9.5), [18, 25].
2.5. Nitơ tng s và Phospho tng s
Các s liu kho sát, phân tích hàm lượng nitơ và phospho tng s trong nước bin BLV
rt hn chế, ch được Trm quan trc Quc gia thc hin trong các năm 2001 và 2002. Kết qu
ghi nhn được hàm lượng ca nitơ tng s là t 0,36 đến 0,67mg/l, trung bình 0,45mg/l; hàm
lượng phospho tng s dao động t 0,09 đến 0,42mg/l, trung bình 0,24mg/l (hình 9.6). T l
dinh dưỡng N : P nm trong khong 1,1 đến 5,6, nước không có kh năng b phú dưỡng.
Hình 9.6. Giá tr trung bình ca nitơ tng s và phospho tng s
trong nước bin BLV năm 2001 và 2002 [144].
2.6. Silicat (SiO32-)
Trong nước bin silic tn ti các dng hòa tan (các silicat, axit silic), dng tiu phân lơ
lng (keo, khoáng vt) và trong các hp cht hu cơ. Trong lp nước quang hp (có ánh sáng
mt tri chiếu ti), silicat thường được thc vt có cu to v silic (ch yếu là to silic) hp th.
Tuy nhiên do nng độ silicat trong nước bin tương đối cao và ch được mt s loài to hp thu
trong quá trình quang hp nên ít khi quan trc thu mu phân tích silicat.
Kết qu quan trc trong các năm 1997-2002 [144] cho thy nng độ silicat trong nước
bin khá thp, dao động t 1μg/l đến 591μg/l (hình 9.7). So vi tiêu chun ca Malaysia, 1997
(<3000μg/l đối vi nước dùng cho nuôi trng thy sn) thì nng độ silicat quan trc được thp
hơn gii hn này nhiu ln. Tr kết qu năm 2002 có giá tr khá cao, các năm trước đó có giá tr
rt thp và có th thy nước bin BLV nghèo silicat.
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
189
Hình 9.7. Biến động nng độ silicat trong nước bin BLV trong thi gian 1997-2002 [144].
S liu sau đó vào năm 2004 và 2006 cũng ghi nhn s nghèo nàn v silicat trong nước
bin vùng này. Tài liu kho sát ti 10 v trí quanh đảo vào tháng 3/2004 cho thy nng độ
silicat dao động t 10 đến 73μg/l, trung bình 36μg/l [24, 106]. Vào tháng 10/2006, nng độ
silicat được ghi nhn cao hơn, khong 88-490μg/l, trung bình 237μg/l [18, 26].
3. Cht hu cơ tiêu hao oxy
Cht hu cơ khi xâm nhp vào vc nước, mt phn b vi sinh vt phân hy, trong quá
trình đó, oxy trong nước b tiêu hao, do đó làm gim nng độ oxy trong nước. Nếu nng độ cht
hu cơ cao, có th gây ra hin tượng thiếu ht oxy nghiêm trng, tác động xu đến s sng ca
sinh vt trong vc nước, thm chí có th làm chết đối vi động vt thy sinh. Để đánh giá mc
độ ô nhim nước bi cht hu cơ, người ta da vào nng độ oxy hòa tan và các thông s nhu cu
oxy hóa hc (COD) và nhu cu oxy sinh hóa (BOD).
Trong đợt kho sát tháng 5/1999, vùng nước ven đảo có hàm lượng oxy hòa tan thp, ch s
BOD5 và COD cao hơn khu vc bin ngoài khơi. Điu này cho thy ngun cung cp cht hu cơ
cho vùng nước quanh đảo là t các cht thi trong các khu dân cư tp trung trên đảo (bng 9.9).
Bng 9.9. Các thông s DO, BOD5 và COD trong nước vùng bin BLV tháng 5/1999 [20]
Hàm lượng trung bình (mg/l) STT Khu vc Tng nước
DO BOD5 COD
1 Toàn vùng mt
đáy
6,98
7,18
1,3
1,5
3,5
3,9
2 Ven đảo mt 6,76 1,7 3,7
3 Ngoài khơi mt
đáy
7,29
7,18
1,1
1,5
3,5
3,9
QCVN 10:2008 (dùng cho nước NTTS) 5 Không quy
định
3
Trn Đức Thnh (Ch biên)
190
So vi quy chun cht lượng nước bin ven b Vit Nam (QCVN 10:2008/BTNMT),
nước bin BLV năm 1998 đã có du hiu ô nhim cht hu cơ vi h s ô nhim 1,16-1,3 ln.
Tuy nhiên, s liu kho sát vào tháng 3/2004 và tháng 10/2006 đã ghi nhn giá tr thp ca các
cht hu cơ tiêu hao oxy so vi năm 1999 (bng 9.10). Điu này cho thy, nước bin ti đây
không phi thường xuyên b ô nhim cht hu cơ.
Bng 9.10. Giá tr DO, BOD5 và COD (mg/l) trong nước vùng bin đảo BLV vào tháng 3/2004 và
tháng 10/2006 [18, 24, 25]
Tháng 3/2004 Tháng 10/2006
DO BOD COD5 DO BOD5 COD
Khong nng độ 6,08 - 7,07 0,28 - 1,12 0,90 - 1,88 5,22 - 6,60 0,17 - 1,89 1,22 - 3,40
Giá tr trung bình 6,51 0,60 1,41 5,77 1,00 2,21
Vào tháng 3/2004, nước bin BLV có du hiu khá tt, hàm lượng oxy hòa tan cao, các
giá tr BOD5 và COD thp. Đến tháng 10/2006, nước có du hiu suy gim nng độ oxy hòa tan
và tăng nng độ cht hu cơ so vi thi đim tháng 3/2004. Tuy nhiên, cht lượng nước vn còn
nm trong gii hn cho phép nếu so sánh vi QCVN 10: 2008.
4. Coliform
Nhóm coliform bao gm các vi khun thuc h Enterobacteriaceae. S có mt ca chúng
trong nước ch th ô nhim nước do ngun thi sinh hot và chăn nuôi. Mt độ GHCP trong tiêu
chun nước bin ven b ca Vit Nam dùng cho nuôi trng thy sn là 1000 MPN/100ml.
S liu kho sát v ch s coliform trong nước vùng bin đảo BLV còn hn chế, nhưng ch
đợt kho sát tháng 6/1999 phân tích thông s này. Có 10 mu nước tng mt ti 5 mt ct quanh đảo
đã được phân tích mt độ coliform. Kết qu cho thy, mt độ coliform trong nước bin trong khong
5-195 MPN/100ml, trung bình 43 MPN/100ml, thp hơn GHCP rt nhiu [24], chng t nước bin
quanh đảo năm 1999 còn rt sch và chưa có du hiu ô nhim v mt vi khun hc.
5. Du trong nước bin
Du nguyên khai là mt hn hp ca các hydrocacbon mch thng, vòng thơm và các hp
cht cha oxy, nitơ và lưu hunh vi hàng nghìn loi hp cht khác nhau. Du có t trng nh
hơn nước, khi chy loang trên mt nước, du b biến đổi c tính cht hóa hc và vt lý vi các
mc độ khác nhau tùy thuc vào điu kin môi trường và đặc đim t nhiên thy vc. Các quá
trình chính xy ra khi du chy loang trên mt nước là: quá trình bc hơi, phân tán, nhũ tương
hóa, hòa tan, oxy hóa - quang hóa, lng đọng và phân hy sinh hc. Du ô nhim tác động xu
đến HST bin. Nếu nng độ du ln có th làm chết tôm cá, các động vt dưới nước, đặc bit
các u trùng và con non. Nếu nng độ nh, có th tác động đến ngun li hi sn, gim cht
lượng thc phm do to ra mùi v khó chu. Đối vi cnh quan bãi bin, du ô nhim làm suy
gim cht lượng nước, bãi tm v.v. Trong quy chun cht lượng nước bin ven b đã quy định
GHCP đối vi nng độ du trong nước khu nuôi trng thy sn là “không”, đối vi nước bãi
tm là 0,1mg/l và đối vi các nơi khác là 0,2mg/l.
Bng 9.11 trình bày nng độ du trong nước vùng bin đảo BLV t năm 1995 đến 1999.
Theo đó, nng độ du trong nước ti đây khá cao và có xu hướng tăng. Nguyên nhân là do hot
động kinh tế trong vùng bin được tăng cường, đặc bit vic xây dng âu cng ti phía TN đảo
đã h tr và tăng cường hot động tàu thuyn vn ti, đánh bt thy sn tp trung trong khu vc
và neo đậu trong âu tàu đã dn đến gia tăng ô nhim du.
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
191
Bng 9.11. Hàm lượng du trong nước BLV trong 1995-1999 [24]
Hàm lượng du (mg/l) Khu vc Trm
1995 1996 1999
Ven b Phù Thy Châu (âu tàu) I-3 0,09 0,45 0,90
TN Đảo IV-3 0,09 0,20 0,20
ĐB Đảo III-3 0,09 0,20 0,20
Các khu vc khác 0,20 0,40
Trung bình toàn vùng 0,09 0,37 0,50
Kết qu kho sát tháng 3/2004 cho thy hàm lượng du trong nước bin t 0,09 đến
1,12mg/l, trung bình 0,46mg/l [106] và vào tháng 10/2006 t 0,158 đến 0,386mg/l, trung bình
0,239mg/l [18, 25]. Nếu so vi GHCP trong Quy chun Vit Nam 10:2008 (0,2mg/l), nước bin
BLV có du hiu ô nhim du, đặc bit có nơi h s ô nhim ti gn 6 ln. Ngun du ô nhim
trong vùng bin này ch yếu là hot động tàu thuyn khu vc quanh đảo, hàng ngày thường xuyên
có trên 200 tàu thuyn hot động trong khu vc cng, ngày cao đim có th lên ti 700-800 tàu
thuyn. Ngoài ra, còn phi k đến ngun nước thi cha du t trm đin diesel trên đảo [24].
So vi các kết qu nghiên cu v hàm lượng du trong nước bin các khu vc khác như
vùng ven b phía Bc, khu đầm phá Tam Giang - Cu Hai, khu vc bin Quy Nhơn, Vũng Tàu,
Phú Quc [146] thì nước bin BLV có hàm lượng du mc trung bình và vượt GHCP.
6. Xyanua trong nước bin
Xyanua là mt cht có độc tính cao đối vi người và động vt. Khi xâm nhp vào cơ th,
chúng c chế hot động ca các enzym, làm gim kh năng vn chuyn oxy ca hemoglobin
trong máu, làm cho động vt b ngt, dn đến t vong.
Ngun xyanua gây ô nhim môi trường t t nhiên và nhân tác. Ngun t nhiên có trong
mt s loài thc vt, hoc do vi khun, to, nm mc to ra trong quá trình hot động sng.
Ngun nhân tác phi k đến các ngành công nghip có s dng và x thi xyanua ra môi trường
như sn xut thép, chế biến du m, m kim loi, sn xut tơ si tng hp, hóa cht, khai thác
kim loi quý (vàng, bc) v.v... Ngoài ra, trong mt s năm gn đây xyanua đã b lm dng làm
hóa cht đánh bt cá trong các rn san hô và vùng đá ngm dưới bin, dn đến làm ô nhim môi
trường, gây ra nhng hu qu sinh thái to ln, làm suy gim ngun li hi sn và nh hưởng đến
sc khe con người.
Trong vùng bin đảo BLV, đã tng xy ra tình trng s dng xyanua để đánh bt thy sn
đã gây ra nhng hu qu sinh thái rt nghiêm trng. Nng độ xyanua trong nước bin quanh
đảo vào nhng năm 1998-1999 khá cao, dao động t 380μg/l đến 1120μg/l, trung bình 704μg/l,
vượt nng độ GHCP theo quy chun cht lượng nước bin ven b Vit Nam (5μg/l) khong t
76 đến 224 ln, trung bình 74 ln. Các mu nước được ly ti các khu vc b nh hưởng mnh,
san hô b chết trng có nng độ xyanua rt cao, dao động t 720 đến 1120μg/l, trung bình lên
ti 870μg/l [20, 21].
Tuy nhiên, kết qu kho sát tháng 3/2004 cho thy nng độ xyanua trong nước bin quanh
đảo li khá thp, dao động t 1,06μg/l đến 1,70μg/l; trung bình 1,48μg/l [24, 106]. H s tai
biến môi trường (RQ) dao động t 0,22 đến 0,34, trung bình 0,3. H s này khá thp và vào thi
đim này, nước bin không có biu hin b ô nhim bi xyanua.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
192
Hình 9.8. S gim nng độ xyanua trong nước bin BLV t năm 1999 đến 2002 [144].
Theo tài liu kho sát vào tháng 10/2006, nng độ xyanua trong nước bin quanh đảo dao
động trong khong 2,9-11,11μg/l, trung bình 5,04μg/l [18, 25]. So vi GHQP (5μg/l), ch có 1
mu nước ti âu tàu có nng độ xyanua ln hơn GHCP khong 2,2 ln. các trm khác, nng
độ thp hơn GHCP.
S liu quan trc t năm 1999 đến năm 2002 [144] cho thy có s gim mnh hàm lượng
xyanua trong nước bin BLV (hình 9.8). Đây là kết qu n lc qun lý và bo v môi trường ca
chính quyn huyn đảo BLV, phi hp vi các đơn v biên phòng và hi quân. Đáng lưu ý là,
sau khi Hip định phân định biên gii trên VBB và Hip định hp tác ngh các trên VBB gia
Vit Nam và Trung Quc được ký kết vào năm 2000, tình trng tàu đánh cá nước ngoài xâm
nhp trái phép vào vùng bin đảo BLV đã gim hn và tình trng các tàu này dùng hóa cht,
trong đó có xyanua cũng cơ bn được ngăn chn.
7. Kim loi nng trong nước bin
Thut ng “kim loi nng” (heavy metals) để ch các nguyên t có mt độ nguyên t ln
hơn 6g/cm3 như đồng (Cu), chì (Pb), km (Zn), cadmi (Cd), asen (As), thy ngân (Hg), crom
(Cr) v.v... Đôi khi người ta gi chúng là các kim loi vết (trace metals). Mt s kim loi nng có
vai trò quan trng đối vi sinh vt như đồng, km v.v. được sinh vt hp th, có chc năng sinh
hóa nng độ thp nên gi là các cht dinh dưỡng vi lượng (micronutrients) hay các nguyên t
vết thiết yếu (essential trace elements). Mt s nguyên t không có chc năng sinh hóa đối vi
sinh vt như chì, cadmi, crom, asen, thy ngân v.v. được gi là các nguyên t không thiết yếu
(non - essential elements).
Tt c các kim loi nng khi có nng độ cao trong môi trường (vượt gii hn cho phép)
đều gây độc hi đối vi sinh vt. Do chúng bn, tn ti lâu dài trong môi trường và được sinh
vt hp th, tích t trong cơ th do đó sinh vt bin tr thành vt trung gian vn chuyn các kim
loi nng t môi trường vào cơ th con người thông qua vic khai thác sinh vt bin làm thc
phm. Trong nước bin, các kim loi nng tn ti các dng khác nhau như các ion, phc cht
hòa tan, hp cht hu cơ và b hp ph trong cht rn lơ lng.
Ti vùng bin đảo BLV, t năm 1997 đến năm 2002, nước bin có biu hin b ô nhim
bi các thông s km, cadmi và thy ngân so vi Quy chun Vit Nam 10: 2008/BTNMT (hình
9.9). Trong đó, km có biu hin ô nhim vào giai đon đầu và gim dn, đến năm 2002 không
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
193
còn biu hin ô nhim; Cadmi và thy ngân có biu hin ô nhim vào các năm 1999 và 2001,
đến năm 2002 cũng không còn biu hin ô nhim. Các thông s được quan trc khác (đồng, chì,
asen) có nng độ nm trong gii hn cho phép [144].
Hình 9.9. Din biến nng độ mt s kim loi nng trong nước bin BLV (1997-2002) [144].
Tài liu kho sát tháng 5/1999 và năm 2003 ti vùng bin đảo đã ghi nhn nng độ các
kim loi nng đồng, chì, km, cadmi, thy ngân, asen thp hơn GHCP đối vi nước bin ven b
ca Vit Nam (bng 9.12). Tuy nhiên, có s gia tăng ca hu hết các kim loi nng này trong
nước bin BLV, mc dù mc tăng rt nh. Nếu so sánh vi GHCP ca Asean đối vi nước dùng
cho đời sng thy sinh thì nng độ thy ngân trong nước bin ti đây ln hơn gii hn này t
1,5-2 ln.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
194
Bng 9.12. Nng độ và h s ô nhim ca mt s kim loi nng (
μ
g/l) trong nước tng mt BLV năm
1999 và 2003 [20, 24]
Năm 1999 Năm 2003 GHCP Thông s
Khong Trung bình Khong Trung bình QCVN
10:2008
Asean
Đồng (Cu) 1,89-2,53 2,08 3,96-5,40 4,68 30 8
Chì (Pb) 1,58-2,12 1,96 5,03-5,20 5,12 50 8,5
Km (Zn) 3,20-3,90 3,61 12,74-15,61 14,18 50 50
Cadmi (Cd) 0,34-0,35 0,34 5 10
Asen (As) 1,61-1,88 1,71 1,96-2,05 2,00 10
thy ngân (Hg) 0,14-0,36 0,24 0,25-0,39 0,32 1 0,16
Kết qu kho sát tháng 10 năm 2006 đã cho thy s gia tăng khá cao ca các kim loi
nng trong nước vùng bin đảo, các giá tr trung bình Cu là 15,56μg/l; Pb là 16,95μg/l; Zn là
18,58μg/l; Cd là 0,40μg/l; As là 3,11μg/l và Hg là 0,12μg/l [18, 25]. So vi GHCP trong QCVN
10: 2008 thì các giá tr này vn còn an toàn, tuy nhiên điu này cho thy đã có s tích lũy các
kim loi nng ti đây. Ngun tích lũy liên quan đến các hot động phát trin trên đảo hay được
đưa t nơi khác đến là vn đề cn được nghiên cu làm rõ. .
8. Dư lượng hóa cht bo v thc vt
Trong s các loi hóa cht bo v thc vt đã và đang được s dng, các hp cht cơ clo có
tính độc cao và bn vng trong môi trường, có tính tích lũy rõ rt, có kh năng gây độc cp tính và
mãn tính cho con người và động vt. Ti Vit Nam, các HCBVTV cơ clo đã b cm s dng trong
nông nghêp, tuy nhiên dư lượng ca chúng vn được tìm thy trong môi trường nước, trm tích và
các loài nhuyn th. Trong vùng bin đảo bin BLV, kết qu nghiên cu dư lượng HCBVTV cơ
clo trong năm 2002-2003 th hin giá tr cao ca các hp cht này (bng 9.13).
Bng 9.13. Nng độ hóa cht bo v thc vt cơ clo (ng/l) trong nước tng mt
vùng bin đảo BLV năm 2002-2003 [144]
Nng độ Nng độ GHCP Thông s
2002 2003 QCVN 10:2008 Indonexia
Lindan 9,53 7,92 380 4
Aldrin 0,86 7,36 3
Dieldrin - -
8
3
Endrin 9,65 39,53 14 4
DDD 7,85 9,05
DDE 3,83 6,99
DDT 136,85 105,55 4 1
Tng s 169,68 176,38
Trong s 7 hp cht cơ clo đã được quan trc ti vùng bin đảo này, DDT là hp cht
luôn có nng độ cao nht, h s ô nhim (so sánh vi nng độ GHCP theo QCVN) là 34 (năm
2002) và 26 (năm 2003). Tiếp đến là Endrin, năm 2003 nng độ cao hơn năm 2002 gp 4 ln và
vượt GHCP theo QCVN là 2,8 ln. Lindan cũng là hp cht có nng độ khá cao, tuy nhiên so
vi GHCP trong QCVN thì không vượt GHCP. Nếu so sánh vi GHCP ca Inđônexia thì hu
hết các hp cht HCBVTV cơ clo quan trc được đều vượt GHCP.
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
195
Có th thy rng, nng độ HCBVTV cơ clo trong nước bin BLV thường có giá tr khá
cao so vi các mu nước vùng bin ven b Tây VBB. Ví d, nng độ trung bình ca Lindan,
Endrin, tng DDT trong nước các trm quan trc ven b phía Bc vào mùa mưa năm 2002 ln
lượt là 2,5ng/l; 4,6ng/l; 4,5ng/l [145], thp hơn nhiu so vi kết qu quan trc ti BLV (bng
9.13), đặc bit là tng DDT. Tương t, trong Quý II năm 2003, nng độ HCBVTV cơ clo trong
nước bin BLV cao hơn tt c các trm dc b Tây vnh đã được quan trc trong cùng quý, c
th so vi nước ti Trà C cao hơn 5 ln, so vi nước ti H Long cao hơn 7 ln và so vi nước
ti Đồ Sơn cao hơn 14 ln [25].
T các s liu phân tích và đánh giá trên, có th rút ra mt s kết lun chung v cht
lượng nước bin BLV như sau:
- Nước bin quanh đảo có độ mui trung bình 33‰, có tính kim yếu, độ đục thp, mang
tính cht ca khi nước bin khơi đin hình.
- Nng độ các cht dinh dưỡng khoáng (amoni, nitrat, nitrit, phosphat, silicat) thp, tuy
nhiên có s gia tăng t năm 1997 đến 2003. Nng độ amoni tăng chm, nhưng vn nm trong
GHCP; nng độ nitrit tăng chm và có du hiu vượt GHCP (10μg/l); nng độ nitrat và
phosphat tăng nhanh, đặc bit có nng độ mui phosphat vượt GHCP theo ngưỡng Asean
(15μg/l); t l ca N:P trong khong 1,1-5,6 nên nước không có kh năng b phú dưỡng.
- Nng độ oxy hòa tan cao, nhu cu oxy sinh hóa thp, tuy nhiên nhu cu oxy hóa hc li
khá cao, vượt GHCP (3mg/l).
- Hàm lượng du tăng nhanh t năm 1995 đến 2004 và có xu hướng tiếp tc tăng sau đó
do phát trin hot động tàu thuyn quanh đảo và kinh tế trên đảo. Mt s khu vc có biu hin ô
nhim du cc b và nng độ vượt GHCP (0,2mg/l) ti 6 ln.
- Hàm lượng xyanua trong nước bin nhng năm 1998-1999 cao do hu qu ca vic s
dng cht này làm hóa cht đánh bt cá; tuy nhiên t năm 2002 đến 2006 có xu hướng gim
xung dưới GHCP.
- Có s gia tăng nng độ ca các kim loi nng và nước bin ti đây đã tng có biu hin
ô nhim Cd, Zn và Hg.
- Dư lượng HCBVTV cơ clo khá cao, cao hơn so vi các trm ven b Tây VBB trong h
thng trm quan trc Quc gia. Nước bin có du hiu ô nhim các hp cht ca DDT, DDD,
DDE và Endrin.
Mc dù vn trong gii hn an toàn cao, nhưng cht lượng nước vùng bin đảo BLV đã
suy gim mt phn ch yếu do tác động ca con người - gia tăng dân s và khách vãng lai, hình
thành các cơ s sn xut, dch v trên đảo, xây dng các công trình h tng, đặc bit là hình
thành âu cng phía TN đảo thu hút lượng ln tàu thuyn đánh bt hi sn, vn ti hàng hóa và
hành khách. Mt khác, cht lượng nước gim dn trong thi gian 1995-2006 biu hin hu hết
các yếu t đánh giá có nng độ gia tăng dù chm, đặc bit là du thường đạt nng độ vượt gii
hn cho phép. Điu đó phn ánh s gia tăng cht thi sinh hot, gia tăng hot động ca tàu
thuyn vùng nước quanh đảo và ra vào âu cng. Có th d báo biến đổi môi trường nước trước
tác động ca quy hoch phát trin KT-XH vi các d án đang ln lượt tr thành hin thc ti
năm 2020 còn din biến phc tp, cht lượng môi trường suy gim cc b - cc b v thi gian
vào thi đim xây dng công trình, mùa v đánh bt hi sn, tránh bão; cc b v không gian ti
âu cng hin có và khi xut hin thêm âu cng phía TB và cc b đối vi mt s cht gây bn,
trong đó có du m và cht hu cơ.
Do tính cht ca đảo xa b nm gia bin khơi, trao đổi nước quanh đảo rt tt tr khu âu
cng. Mt khác, trm tích bin ven b đảo ht thô, độ ướt thp, động lc b thường xuyên mnh,
do đó kh năng tích t cht gây bn trong trm tích không cao. Nhng n lc bo v môi trường
Trn Đức Thnh (Ch biên)
196
được tăng cường cùng vi các gii pháp kh thi s đảm bo an toàn môi trường vùng bin đảo
trong tương lai.
Do nhu cu phát trin KT-XH, mt âu cng đã hình thành và khép kín cung b Phù Thy
Châu. Đây là mt thy vc nhân to ch có mt ca. Trong tương lai s có thêm mt âu cng
ven b phía TB đảo. S xut hin các âu cng đã chia ct khi nước bin quanh đảo thành các
thy vc ven b bit lp tương đối, đó động lc sóng và dòng chy ca môi trường nước gim
mnh, ch còn vai trò ca thy triu và dao động mc nước vn đáng k. Thêm vào đó là s
mt thường xuyên ca hàng trăm tàu thuyn các loi neo đậu trong âu và nhiu dch v hot
động trên b kèm theo. Do vy, lượng phát thi các cht gây bn tp trung cc b trong khi sóng
và dòng chy ven b không còn đóng vai trò chính trao đổi nước. Trong điu kin đó, nguy cơ ô
nhim thy vc là rt cao và gây nhiu tác động tiêu cc, trong đó có phù dưỡng và to n hoa,
phát sinh to độc và gây hi cho nhiu loài động vt ăn to, ô nhim thc phm. Trong trường
hp có s c tàu đâm va và tràn du trong âu cng, suy thoái môi trường cng là không th tránh
khi và rt khó x lý làm sch, phc hi.
Như vy, s gia tăng các cht ô nhim trong nước ti vùng bin BLV là đáng quan tâm,
đặc bit là các hp cht HCBVTV clo hu cơ, các kim loi nng và du m.
III. MÔI TRƯỜNG ĐẤT - TRM TÍCH
1. Môi trường đất trên đảo
Đất đây được hiu là đất lãnh th (land), bao gm c cnh quan (landscape), đất trng
(soil) và thm thc vt trên đó. Đất trên đảo có din tích không ln, nhưng li là tài nguyên rt
quý giá và có v trí đặc bit quan trng đối vi phát trin kinh tế - xã hi. Đảo có v phong hóa
dày nhưng kh năng to đất (soil) có cht lượng tt không cao, tim năng nước ngm không ln;
đất đa dng nhưng din phân b không ln, trong đó cát và si đá chiếm phn đáng k; cnh
quan đơn điu, thm thc vt nghèo và không có kh năng sinh thy.
Mc dù chưa có nhng kết qu kho sát, nghiên cu chi tiết v cht lượng môi trường đất
trên đảo BLV, nhưng có th đưa ra mt s nhn xét như sau:
- Đất trên đảo phn ln là đất đồi, địa hình b mt đảo dc thoi, độ gn kết yếu, b mt
đảo có nhiu khe nt, lượng mưa trên đảo ít, nhưng li tp trung trong thi gian ngn (tháng 6
đến tháng 10) vì vy đất d b xói mòn và bc màu. Tng din tích đất đảo ni tính đến mc
bin cao nht là 178ha, trong đó đất nông nghip thc th ch mt vài ha trng rau và cây vườn,
nên nguy cơ ô nhim đất t các hot động nông nghip không cao.
- Tuy nhiên, nguy cơ ô nhim đất li khá cao t các hot động chế biến thy sn, dch v
xăng du, các hot động giao thông, dch v sa cha phương tin và các hot động xây dng
công trình. Du m, kim loi nng và các cht hu cơ bn dng vết là các cht có kh năng gây
ô nhim cn ch động phòng tránh.
- Môi trường đất đảo là kết qu cân bng ca các quá trình t nhiên phc tp vi các điu
kin hết sc khc nghit - mưa ít vi lượng mưa ch bng khong 75% lượng bc hơi, gió tt
c các hướng vi tn sut lng không đáng k, chênh lch nhit độ không khí ngày và mùa khá
ln v.v... Do đó, nhng biến đổi môi trường đất do tác động t nhiên s không ln so vi tác
động ca con người trong quá trình s dng đất như làm thay đổi cnh quan, phát thi cht gây
bn vào môi trường đất, đặc bit là cht thi sinh hot và du m.
Vì vy, môi trường đất có nguy cơ biến đổi đáng k và suy thoái v cu trúc và cht
lượng, cn ti s n lc qun lý và bo v thông qua vic thu gom và x lý cht thi, ph cây
xanh để hn chế xâm thc ra trôi b mt đảo, chng xói l để bo v đất b đảo v.v.
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
197
2. Môi trường trm tích bin ven đảo
Trm tích hin đại vùng bin ven b gm có nhóm vn thô và nhóm ngun gc sinh vt
(san hô, thân mm v.v.). Nhóm vn thô gm trm tích lc nguyên có ngun gc ch yếu t phá
hy b đảo, thành phn tng cui và phân b đới triu. Trm tích vn thô cacbonat thành phn
cui, si, sn, cát có ngun gc phá hy và tái lng đọng t trm tích sinh vt, phân b t đới
triu cho đến độ sâu 10-15m, ph thành lp mng không liên tc trên b mt nn đá gc và tp
trung phía Nam và TB đảo. T độ sâu 25-30m tr ra, cát lc nguyên chiếm ưu thế. Nn đá gc
đá tng trên đáy bin ven đảo là nhng giá th rt thun li cho san hô to rn phát trin trong
điu kin nước bin trong và sch. Trong quá trình phát trin ca san hô, rong bin, khi chết đi
đã cung cp mt lượng đáng k ngun trm tích ti ch cho trm tích hin đại. Xương san hô
góp ngun cui, sn, si và cát; rong bin đóng góp các cht hu cơ. Nhng mô t khá chi tiết
v thành phn cơ hc và khoáng vt ca trm tích vùng triu và đáy bin ven đảo đã được trình
bày chi tiết Chương II.
Mt s cht ô nhim trong trm tích bin ven đảo đã được kho sát và đánh giá, bao gm
các kim loi nng: Cu, Pb, Zn, Cd, Hg, As và xyanua do s dng hóa cht độc đánh bt cá ti
vùng bin quanh đảo, có th liên quan đến ngun ô nhim xuyên biên gii.
2.1. Các cht ô nhim kim loi nng
Trong đợt kho sát tháng 5/1999, hàm lượng các kim loi nng trong trm tích cát ln v
sinh vt đã được phân tích và th hin trên bng 9.14.
Bng 9.14. Hàm lượng mt s kim loi nng trong trm tích (mg/kg)
ven đảo BLV (tháng 5/1999) [20]
TT Mu Cu Pb Zn Cd Hg As Tng
San hô chết 3,42 6,16 10,73 1,64 0,104 1,40 23,45 1
2 Cát ln v sinh vt 3,09 7,99 10,58 1,49 0,109 1,45 24,71
3 ISQG 17,8 30,2 124 0,7 0,13 7,24
Ghi chú: ISQG - ngưỡng bt đầu gây tác động theo Tiêu chun môi trường ca Canada năm 2003.
Hàm lượng các kim loi nng trong trm tích cát ln v sinh vt và các cành san hô chết
có giá tr không cao. Hàm lượng ca Cu, Pb, Zn, Cd, Hg và As gia hai loi san hô chết và cát
ln ln v sinh vt ti vùng bin quanh đảo gn tương đương và không có s chênh lch ln v
giá tr. So vi ngưỡng ISQG (ngưỡng bt đầu gây tác động) theo tiêu chun môi trường ca
Canada năm 2003 thì môi trường trm tích ti ven đảo BLV năm 1999 còn an toàn vi các thông
s này ngoi tr Cd có giá tr ln hơn gii hn này khong 2,2 ln. Tuy nhiên, trm tích đáy là
cui tng, cát và các mnh v sinh vt giàu cacbonat, dng rn chc không có kh năng
khuếch tán các kim loi nng gây ô nhim môi trường nh hưởng đến đời sng thy sinh vt
đáy. Có th môi trường trm tích hin đại giàu hàm lượng cacbonat Ca, Mg là yếu t thun li
tích lũy cao Cd trong trm tích dng thay thế các kim loi kim th [21].
Đánh giá chung v các cht gây ô nhim là kim loi nng Cu, Pb, Zn, Cd, Hg và As trong
trm tích, có th nhn thy cht lượng môi trường vùng bin quanh đảo là khá tt. Trm tích đáy
và xương, v sinh vt tham gia thành to trm tích hin đại có h s tích lũy cao, kh năng t
làm sch môi trường khi b ô nhim kim loi nng rt ln. So sánh vi tiêu chun cht lượng
môi trường ca Canada 2003 thì môi trường trm tích bin ven đảo BLV có hàm lượng các kim
loi nng thp hơn gii hn cho phép nhiu ln.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
198
2.2. Cht ô nhim xyanua (CN-)
Xyanua là mt trong nhiu cht gây ô nhim môi trường bin, nó không nhng nh hưởng
đến đời sng thy sinh mà còn nh hưởng ln đến các HST bin, đặc bit là HST rn san hô.
Ngun cung cp xyanua vào môi trường bin ch yếu do các hot động công nghip, nông
nghip, đô th, khai khoáng t ven b đưa ra. Vùng bin đảo nm gia VBB, xa ngun phát thi
xyanua ven b, nhưng ti đây t năm 1990 đến 1999, c ngư dân Vit Nam và nước ngoài đã s
dng hóa cht độc NaCN có gc CN- để đánh bt cá bng cách s dng th ln bơm hóa cht độc
NaCN vào các hang động ngm gây ng độc cá để khai thác. Vào tháng 2 năm 1993 b đội biên
phòng BLV đã bt được mt tàu đánh cá Hông Kông vào vùng bin BLV đánh bt cá bng hóa
cht độc. Trên tàu có 27 phi NaCN, trong đó đã s dng đến 26 phi, mi phi nng 200kg. Trong
các năm 1996, 1997 và 1998 rt nhiu th ln dùng hóa cht độc hi đánh cá phi đưa vào đảo cp
cu vì bnh gim áp đột ngt khi ln hoc b nhim do xyanua khi ln bt cá và Bào ngư. Vào giai
đon 1998-1999, mi năm vào tháng 1 đến tháng 4 hàng năm có khong 100-200 tàu ln bt cá
bng hóa cht độc NaCN. Dư lượng CN- còn li trong môi trường bin đã gây hy dit HST san
hô, ngun li Bào ngư (Haliotis diversicolor) và các ngun li hi sn khác [21].
Xyanua bao gm mt nhóm đa dng các hp cht vô cơ và hu cơ được đặc trưng bi liên
kết hóa hc C = N, chúng được phân loi theo đặc tính hóa lý như: xyanua đơn cht, hp cht và
hu cơ. Trong các hp cht này, xyanua dng t do là gây độc t ln nht đến môi trường và
đời sng thy sinh vt. Dng t do ca xyanua bao gm HCN và CN- trong môi trường pH có
giá tr thp hơn 9,2, đặc bit môi trường pH thp hơn 7,6. Trong môi trường nước bin có độ
pH dao động khong 7,6-9,2, dng tn ti t do ca xyanua thường gây ng độc thn kinh làm tê
lit hoc gây mê toàn b cơ th sinh vt qua đường hô hp.
Kết qu phân tích 20 mu trm tích đáy là cát ln ln v sinh vt và xương cành san hô
chết ven đảo BLV cho thy hàm lượng xyanua dao động t 21,6 đến 41,9mg/kg, trung bình
29,8mg/kg [20]. Mc hàm lượng này khá cao, thm chí cao hơn hàng chc ln so vi nng độ
xyanua trong trm tích ti các trm quan trc ven b. Tuy nhiên, nhng năm gn đây không có
s liu kho sát v nng độ xyanua trong trm tích ven đảo BLV.
IV. MÔI TRƯỜNG SINH HC
1. Khái quát
Các HST và đa dng sinh hc vùng bin đảo BLV d b tn thương do tác động t nhiên và
nhân sinh. HST rn san hô nhy cm vi hot động ca sóng bão ln, tăng cao nhit độ, đánh bt
bng mìn, thuc độc xyanua, neo đậu ca tàu thuyn, du lch ngm. HST bãi cát bin rt nhy cm
vi dâng cao mc nước, sóng bão ln, ô nhim tràn du và khai thác vt liu xây dng. HST bãi
triu rn đá nhy cm vi s dâng cao ca mc nước bin, tăng cao nhit độ, mưa ln, khai thác
vt liu xây dng, khai thác quá mc và tràn du. Do vy, đa dng sinh hc luôn có nguy cơ suy
gim mnh các HST ven đảo do chu nh hưởng t nhng biến động ca các yếu t môi trường.
Có th thng kê nhng bt li đối vi môi trường sinh hc ti vùng bin đảo như sau:
Ngun li thy sn đã b đe da do khai thác hy dit bng mìn, đin, thuc độc và mt
nơi cư trú, đặc bit là rn san hô. Hin nay nguy cơ khai thác quá mc đối vi thy sn và vt
liu xây dng, dn đến các HST bãi cát, rn san hô, bãi triu rn đá, v.v. s mt nếu không bo
v và s dng hp lý.
Hip định v ngh VBB gia Vit Nam và Trung Quc đã đi vào thc hin, hàng
ngày s có mt lượng ln tàu thuyn ca c hai nước đánh cá trong khu vc. Vì vy lượng du
cn thi đổ t tàu thuyn s là mt ngun ô nhim du đáng k trong vùng bin. Hot động hàng
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
199
hi, khai thác du khí làm gia tăng ô nhim du và có th xy ra các s c tràn du và gây ra
nhng hu qu môi trường sinh thái nghiêm trng.
Theo quyết định 379/TTg ca Th tướng Chính ph phê duyt lun chng khoa hc k
thut xây dng huyn đảo, quy định dân s ti đa không quá 500 người nhưng trên đảo thường
xuyên có t 1000 đến 3000 người vi hàng trăm tàu cá hot động quanh đảo. Dân ra đảo hu hết
là các h nghèo trong đất lin, dân trí thp, ý thc bo v môi trường rt kém, x rác ba bãi,
không x lý cht thi gia súc chăn nuôi. Lâu dài, nếu không có bin pháp qun lý tt, hin tượng
ô nhim môi trường bin s gây hi cho các rn san hô và các HST quanh đảo.
Tháng 6 năm 2012, đoàn công tác ca Th trưởng Nguyn Th Xuân Thu, B Nông
nghip và Phát trin Nông thôn đã kho sát môi trường đảo BLV và đã có kết lun rng môi
trường nông nghip ti đảo có nguy cơ suy thoái do ngun cht thi t sinh hot, hot động ca
tàu khai thác cá và chăn nuôi. V thy sn, s lượng tàu thuyn khai thác ngày càng tăng, to áp
lc ln cho kh năng tái to ngun li thy sn, do đó dn đến nguy cơ cn kit ngun li, trong
khi đó hot động nuôi trng thy sn ti BLV hu như chưa được phát huy (Thông báo s
3652/TB-BNN-VP ngày 01/8/2012 ca B Nông nghip và Phát trin Nông thôn).
2. Mt s yếu t gây nh hưởng
2.1. Tác động ca xyanua đến HST rn san hô
Xyanua là mt cht có độc tính cao đối vi người và động vt. Các mu nước được ly ti
các khu vc b nh hưởng mnh ca xyanua trong vùng bin BLV năm 1999 có san hô b chết
trng cho thy nng độ xyanua rt cao, dao động t 720 đến 1120μg/l, trung bình lên ti
870μg/l, cao gp 87 ln GHCP.
Có th thy, s tp trung rt cao
nng độ xyanua trong cơ th mt s loài
sinh vt như rong mơ, bào ngư và có th
nguyên nhân tham gia gây chết hàng lot
san hô. Kết qu phân tích 25 mu bào ngư
và 25 mu rong mơ ti vùng bin ven đảo
cho thy hàm lượng CN- rt cao, trong rong
mơ nm trong khong 20,01-60,24mg/kg,
trung bình 38,85mg/kg vi h s tích lũy
55 ln và trong bào ngư khong 310,05-
732,4mg/kg, trung bình 544,1mg/kg, vi h
s tích lũy 773 ln [21].
nh 9.1. San hô chết trng ti đảo năm 1998.
(ngun: Nguyn Đức C).
Tuy nhiên, hin tượng san hô chết trng ti BLV năm 1998-1999 cũng có th là do nh
hưởng ca biến đổi khí hu toàn cu, vì tài liu thế gii đã ch ra rng mùa hè năm 1997-1998 là
thi k El Nino, hu qu là lượng san hô chết trng toàn thế gii chiếm đến 16% đến 30% [14,
93]. Không ch BLV, khong 14% san hô Côn Đảo b chết trng có th cũng liên quan đến
El Nino năm 1998 [108].
2.2. Tim năng to độc hi
Qun xã TVPD ti vùng bin BLV khá phong phú vi tng s 227 loài đã được thng kê,
trong đó phn ln là các loài có ích vi mt độ phân b khá cao. Đây là tin đề tt cho ngun
thc ăn phong phú đối vi ngun li ca các loài thy sinh vt t nhiên. Tuy nhiên, ti vùng
Trn Đức Thnh (Ch biên)
200
bin này cũng đã phát hin được 32 loài vi to có kh năng gây hi (bng 6 - ph lc) [131].
Các loài to này hoc có kh năng sn sinh các độc t sinh hc gây hi cho người và động vt
hoc có th bùng phát vi mt độ cao t đó gây hi ti môi trường và các loài thy sinh vt
khác. Trong đó, mt s loài thuc nhóm to độc như Pseudo-nitzschia spp, Dinophysis caudate,
D. rotundata, Prorocentrum lima, Ostreopsis ovataO. siamensis cũng thường gp, trong
chúng có cha độc t [32], có kh năng gây nh hưởng trc tiếp lên các qun th bào ngư
môi trường sinh hc BLV (bng 9.15).
Tuy nhiên, s nh hưởng ca chúng ti các loài sinh vt nói chung và bào ngư nói riêng
BLV chưa được nghiên cu c th. S bùng phát mt độ gây n hoa to ca mt s loài to gây
hi đã tng xut hin khu vc ven bin Hi Phòng (chng hn như ti cng Cát Bà và bin Đồ
Sơn đã xy ra hin tượng n hoa ca các loài Skeletonema costatum, Chaetoceros spp.,
Ceratium furca v.v. thường vào mùa mưa, chi Pseudonitzschia thường có mt độ cao và d bùng
phát vào mùa xuân). Nguyên nhân ca hin tượng này ch yếu là do lượng dinh dưỡng dư tha
quá mc trong môi trường nước t các sông ti ra hoc do các cht thi công nghip, nông
nghip, sinh hot, nuôi trng thy sn v.v. ti các khu vc lân cn làm môi trường b ô nhim.
Vi hàm lượng dinh dưỡng cao trong nước, khi gp điu kin thun li các loài to s bùng n
s lượng và gây thy triu đỏ. Đây s là him ha ln đối vi môi trường, các loài thy sinh vt
t nhiên và nuôi trng thm chí ti nhiu ngành khác (du lch, dch v v.v.), nếu như cht lượng
nước trong các thy vc ven bin không được kim tra, giám sát và qun lý cht ch.
Trong nhóm thc vt phù du phân b vùng bin BLV, đã phát hin được 8 loài to đáy
tim tàng độc hi sng bám trên các rn san hô ti vùng bin này [130]. S loài gp các mt
ct quanh đảo dao động t 4 đến 7 loài. Trong s 8 loài có mt đây thì Prorocentrum lima
loài chiếm ưu thế ti tt c các mt ct, tiếp đó là các loài P. mexicanum, P. concavum,
Ostreopsis ovataO. siamensis cũng thường gp. Hai loài Gambierdiscus toxicusCoolia
monotis mi ch gp mt mt ct (bng 9.15).
Bng 9.16. Phân b mt loài to đáy tim tàng độc hi trên rn san hô BLV
Mt ct thu mu
STT
Tên loài
ĐN Nam Đông ĐB Tây – TB Bc
Prorocentrum lima +++ +++ +++ +++ + +++
P. emarginatum + ++ +++ + + +
P. concavum + ++ ++ + + +
P. mexicanum - + + - + +
Ostreopsis ovata + ++ + ++ + +
O. siamensis - - - + + +
Gambierdiscus toxicus - - - + - -
Coolia monotis - - - + - -
Cng: 4 5 5 7 6 6
Ghi chú: +++ Loài ưu thế; ++ Loài thường gp; + Loài có mt; - Loài chưa gp
Tuy là các loài khá ph biến và gp hu hết các mt ct, nhưng mt độ ca các loài rt
thp. Để khng định độc tính ca các loài cn có nhiu nghiên cu. Khi môi trường b ô nhim
và phú dưỡng có th xut hin thy triu đỏ ca các loài vi to tim tàng độc hi, đây s là mt
nguy cơ gây tn tht ln cho ngh cá và an toàn thc phm ca cng đồng dân cư quanh đảo.
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
201
V. TAI BIN VÀ CÁC S C MÔI TRƯỜNG
Là mt đảo nh nm xa b gia VBB, BLV phi chu mt s điu kin thiên nhiên khc
nghit và mt s tai biến có th xy ra. Ngoài gây khó khăn và thit hi trc tiếp, các yếu t thiên
nhiên khc nghit còn to điu kin gây ra các tai biến t nhiên và s c môi trường do nhân tác.
1. Thiên nhiên khc nghit và tim năng tai biến
1.1. Bão, giông, gió mùa ĐB và sóng ln
Mùa mưa bão thường bt đầu vào tháng 6 và kết thúc vào tháng 10, hay kèm theo bão và
giông gây nguy him cho tàu thuyn hot động trong vùng bin đảo. Do v trí nm trung tâm
VBB nên vùng chu nh hưởng ca hu hết ca các cơn bão và áp thp nhit đới đổ b vào b
Tây vnh (xem: Chương 3, mc I-6). BLV, nh hưởng ca bão khá ln, gió trong bão đạt
50m/s, sóng cao nht ghi nhn được 7m hướng Bc - TB vào tháng 9, khong 6m hướng Bc -
ĐB vào tháng 10 và 6m hướng TN vào tháng 7.
Kh năng bão và sóng ln bt thường khá cao là mt mi nguy him cho các hot động
dân sinh - kinh tế và gây nhng hu qu quá nng n v môi trường như b gãy các rn san hô,
lt chìm tàu thuyn gây ô nhim tràn du, xói l b ln bt thường, sóng tràn lên b gây nhim
mn ngun nước và làm chết cây ci. Khi có bão, đảo thường xy ra tình trng b chia ct vi
đất lin v c phương din thông tin liên lc và đời sng sinh hot.
Bão Sơn Tinh (bão s 8 năm 2012) tràn qua và nh hưởng trc tiếp đến huyn đảo, dù ch
động trong công tác chun b phòng chng bão nên không để xy ra thit hi v người, nhưng
thit hi v tài sn do bão gây ra ước tính gn 2 t đồng [164].
Giông xut hin mi tháng trung bình 2-3 ngày, tuy không kéo dài và có sc tàn phá
mnh như bão, nhưng nguy him tính bt thường và khó d báo.
Gió mùa ĐB cũng gây khó khăn cho hot động tàu thuyn trên bin, cn tr các hot động
đánh bt cá, làm gián đon liên lc vi đất lin và gây xói l b đảo mnh.
1.2. Khô hn, mưa ln và sương mù
Tng lượng bc x cao, cân bng bc x cao, s gi nng kéo dài, lượng mưa thp, lượng
bc ln và vượt quá lượng mưa (xem: Chương 3 - mc I) trong điu kin đảo nh, địa hình đồi
dc thoi là tin đề gây khô hn và thiếu nước ngt kéo dài. Khô hn gn như quanh năm, tr s
ít tháng mùa mưa khong tháng 6-9. Kh năng khô hn tăng rõ vào nhng năm gn đây do mưa
ít và nng nóng kéo dài vào nhng năm El - Nino, tiêu biu năm 1997-1998.
Khô hn nh hưởng đến s tn ti, phát trin ca h thc động vt trên đảo, đời sng dân
cư, đặc bit là làm thiếu ngun nước mưa, cn kit ngun nước ngt tng mt vn rt quý trong
mùa khô trên đảo, cây ci khô héo, đất đai cn ci, xâm nhp mn t nước bin tăng và hot
động nông lâm nghip trên đảo hết sc khó khăn v.v.
Tuy nhiên, có khi li xy ra mưa ln, có năm (1973) lượng mưa đạt 2026m và lượng mưa
ngày đạt 278mm. Mưa ln gây xói mòn đất mt đảo, làm đục và ngt nước ven đảo dn đến suy
thoái các HST vùng triu và rn san hô, cun trôi các cht ô nhim trên đảo xung vùng nước
ven b đảo. Hin nay, tình trng cc đoan khô hn và mưa ln tăng bt thường.
Sương mù xut hin nhiu hơn vùng ven b và tp trung vào mùa Đông, đặc bit là vào
cui Đông, làm hn chế tm nhìn trên bin và d gây tai nn tàu thuyn.
1.3. Kh năng động đất, sóng thn và nt đất
Chưa có tài liu nào ghi nhn được chính thc có động đất và sóng thn vùng bin đảo. Tuy
nhiên, v trí kiến to và nhng du hiu khe nt có trên đảo, đây có th xy ra kh năng địa chn và
Trn Đức Thnh (Ch biên)
202
xut hin sóng thn. H thng khe nt trên đảo được xác định vào thi k đầu Pliocen hin đang b
lp đầy bi cát si, rt có th s hot động tr li trong tương lai [149]. Nt đất gây hy hoi các
công trình xây dng, nhà ca, thm chí làm ô nhim nước ngm nếu mc độ ln.
1.4. Xói l b đảo
Bãi bin ven đảo có chiu ngang hp, trung bình 20-30m, ln nht 50-70m, ch cn tc độ
xói l không ln, bãi có th b thu hp đáng k hoc biến mt. Vùng bin có sóng ln, tác động
thường xuyên ca sóng, bão và gió mùa ĐB làm biến dng đường b, gây xói l b đảo, đặc bit
ti các bãi có cu to bi các vt liu b ri. Nhng năm qua, tc độ xói l b tích t có xu
hướng gia tăng, đạt ti 2-3m/năm. B đảo b xói l theo mùa. V mùa gió ĐB, sóng (gió) thnh
hành hướng ĐB và Bc phá hy mnh mũi Đông và b kế cn ca sườn TB trên sut chiu dài
gn 2000m (trước đây ch khong 1120m), không nhng b đá gc, đê cui mà c thm bin
hn hp cũng b phá hy mnh. V mùa gió TN, b phía TN đảo b xói l mnh (nh 9.2)
Trong tương lai, xói l b đảo càng tr thành vn đề nghiêm trng cn được quan tâm
đúng mc vì nhng biến động bt thường ca sóng bão và do mc bin dâng cao liên quan đến
khí hu trái đất m lên. Kết qu tính toán Chương II cho thy vào năm 2100, theo kch bn 1
(mc bin dâng cao mc thp), chiu rng bãi gim 14-23%, cá bit 36%. Vi kch bn 2
(mc bin dâng cao mc trung bình) chiu rng bãi ln nht ch còn 18m và hu hết các bãi b
thu hp 3/4 chiu rng, hoc b xói l hoàn toàn. Vi kch bn 3 (mc bin dâng cao mc
cao), bãi hu như b xói l hết vào năm 2100.
1.5. Xói mòn đất trên đảo
Đây là loi tai biến trường din làm thoái hóa đất, thay đổi cnh quan, làm gim kh năng
tr nước ngm [37]. Nguyên nhân ca hin tượng này là do đặc đim địa hình b mt đảo dc
thoi, đất đá gn kết yếu, b mt đảo có nhiu khe nt, lượng mưa trên đảo ít, nhưng li tp
trung trong khong thi gian ngn (t tháng 6 đến tháng 10).
2. Tim năng s c môi trường do nhân tác
2.1. Ô nhim tích lũy cht thi rn
Ô nhim cht thi rn trên mt đất là vn đề cn được lưu ý đối vi đảo BLV. Có hai
ngun tim năng to ra mt lượng rác thi rn làm ô nhim môi trường trên đảo và vùng bin
ven đảo. Ngun thi th nht do sn xut và sinh hot trên đảo và ngun thi t sinh hot (nh
9.2). Din tích đảo nh, nhưng lượng người đến sinh cư ngày càng gia tăng, k c s người định
cư lâu dài trên đảo cũng như dân vãng lai, nên lượng rác thi sinh hot ngày càng tăng. Ngoài ra,
ngun rác thi t các công trình xây dng và sn xut, dch v trên đảo. Ngun th hai t hot
động tàu thuyn ven đảo và trong vùng bin lân cn x thi xung bin, được dòng chy bin
đưa vào “by” tiu hoàn lưu ven đảo (hình 3.14 và hình 3.15) và được sóng mnh ht tung lên
b đảo (nh 9.3).
Ngoài các tác động tiêu cc thường gp, ô nhim rác thi rn nh hưởng rt ln đến m
quan và cuc sng trên đảo, nhiu loi gây mùi khó chu và đặc bit nh hưởng đến các quá
trình sinh thái đảo, nht là khu vc bãi bin và b đảo. Hin nay trên đảo đã có lc lượng thu
gom rác thi trên các bãi trong khu vc âu tàu thuyn và bãi cát để thiêu hy. Tuy nhiên trong
tương lai, cn thiết phi quy hoch mt bãi rác thi rn trên đảo và cn có mt t chc thu gom,
x lý rác thi thường xuyên để đảm bo môi trường trong sch.
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
203
nh 9.2. Bãi cát bin b xói l vào mùa gió TN và
b ô nhim rác thi b TN đảo.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 9.3. Rác thi trên bin trôi dt vào và sóng
ht lên b đảo. (Ngun: Vin TN&MT bin).
2.2. Tràn du bt thường
Nguyên nhân gây s c tràn du là do hot động giao thông vn ti bin, các hot động
thăm dò, khai thác du khí trên thm lc địa. Tàu thuyn và các phương tin vn ti có th đâm
va, mc cn, đắm, do nhiu nguyên nhân thuc ch quan và khách quan như điu khin, thi
tiết, lung lch, k thut v.v.
Vùng bin đảo BLV là mt ngư trường ln trong Vnh Bc B, tp trung khong 500 đến
700 tàu thuyn đánh bt cá t các khu vc phía Bc (t Bình Định tr ra) cao đim có khi lên
đến 1000 tàu thuyn. Vi Hip định v khu vc đánh cá chung VBB gia Vit Nam và Trung
Quc đã được ký kết, thường xuyên có mt lượng ln tàu thuyn ca c hai nước đánh cá trong
vùng nước giáp k khu vc BLV. Vì vy lượng du cn thi đổ t tàu thuyn s là mt ngun ô
nhim du đáng k trong vùng bin. Ngoài ra BLV còn nm gia VBB, gn các tuyến tàu
thuyn vn ti ra vào các cng bin Hi Phòng - Qung Ninh, Đà Nng v.v. ca Vit Nam và các
cng ca Trung Quc, khi xy ra tai nn tàu thuyn thường kèm theo tràn du trên bin. Vùng
bin đảo BLV nm không xa các m du ca Trung Quc như m Weizhow, Wuhsi vi sn
lượng 50 vn tn/năm, do vy các s c tràn du xuyên biên gii rt có th s xy ra và gây ra
nhng hu qu môi trường và sinh thái không th lường trước được.
V tràn du không rõ ngun gc vào năm 2007 là mt ví d đin hình. T cui tháng 1- đầu
tháng 2- đã có hin tượng du trôi dt vào b bin nước ta. Đầu tiên là ti các tnh Hà Tĩnh và
Qung Bình, sau đó lan rng xung các tnh phía Nam và đến gia tháng 4/2007 đã xut hin vùng
bin đảo BLV, Hi Phòng. Thông tin du tràn đảo BLV đã được xác nhn sm nht t lc lượng
Vùng A thuc B tư lnh Hi quân. Trong khi làm nhim v tun tra, lc lượng này đã phát hin ti
b phía Đông và ĐB đảo BLV có du trôi dt, bám vào vách đá. Loi du này có màu đen, ni tng
mng, có nơi đã vón cc li. Trong ngày 13 tháng 4, b đội và nhân dân trên đảo đã phi hp thu
gom được gn 1 tn du ln tp cht đưa v v trí tp trung để x lý (Báo Công an Nhân dân ngày
17/4/2007). Ch trong vòng mt tun, s lượng du thu gom được là hơn 20 tn. Du này có ngun
gc ging vi loi du trôi dt vào vùng b bin Min Trung cùng thi gian.
2.3. Ô nhim tích lũy các cht độc hi
Vùng bin đảo BLV có các bãi cá, bãi đặc sn, li nm xa đất lin, khó kim soát tàu thuyn
khai thác trong khu vc, vì vy đây đã tng có nhiu hình thc khai thác hy dit như dùng cht
độc xyanua, n mìn v.v. dn đến môi trường b ô nhim bi dư lượng các cht độc hi. Kết qu kho
Trn Đức Thnh (Ch biên)
204
sát trong các năm 1998-1999 ca Vin Tài nguyên và Môi trường Bin cho thy nng độ xyanua tn
dư trong môi trường nước và trm tích vùng bin ven đảo t độ sâu 25m vào b rt cao, trung bình
trong nước lên đến 0,704mg/l, cao hơn GHCP theo QCVN 10: 2008 (0,005mg/l) là 140 ln. Nng
độ xyanua trong trm tích là 2980mg/kg, cao hơn rt nhiu so vi trm tích vùng ven b.
Mt khác, v cu trúc dòng chy trong VBB, vùng bin đảo BLV nm trong mt h thng
hoàn lưu gn khép kín ti khu trung tâm vnh (hình 3.13). Dòng chy bin có th mang các cht
ô nhim độc hi bn vng trong môi trường bin t phía Đông và phía Bc vnh thuc địa phn
ca Trung Quc hoàn t ti đây. Vì vy trong nhiu đợt kho sát đều nhn thy nng độ
HCBVTV trong nước đây còn cao hơn khu vc phía ven b Tây VBB. Vì vy cn thiết phi
theo dõi hin tượng này để cnh báo kp thi.
2.4. Sp hm, lò
Kiến trúc sườn đảo BLV đơn gin, năng lượng địa hình thp, do đó ít có tin đề trượt l.
Tuy nhiên, mc độ gn kết đá Đệ tam có hn, li b v nát do phát hin h thng khe nt, sườn
li v phong hóa dày (đạt ti trên 7m), thm thc vt thưa và khong cao độ t 15m ti đỉnh đồi
tương đối dc, nên các hot động nào ca con người can thip ti sườn đều có th to tin đề
trượt l kích thích mc độ khác nhau, đặc bit trong đó là sp hm bi độ bn cơ hc ca đất
đá thp, dp v mnh, v phong hóa dày d bão hòa nước trong mưa v.v... Khi xây dng công
trình ngm trên đảo, ngoài đặc đim trên còn chú ý ti các xung chn kích thích như động cơ
công sut ln, n mìn, khai ha hoc dư chn ca động đất trong khu vc.
Sp hm, lò là tai biến đã gp đảo, nên khi xây dng các công trình quân s hoc dân
dng, nht là khi dùng đến mìn để m lò, hm d b sp, gây thương vong cho người.
2.5. Tai nn hàng hi do đá ngm
Đá ngm trong lp nước hàng hi tính ti độ sâu 6m có 2 dng cơ bn - đá sót dng khi (k
c các mch cát kết th tường) và thm ngm rt thoi. Trong thi gian t năm 1993 ti nay, nhiu
tai nn xy ra do tàu đánh cá, k c tàu ca Trung Quc và Hng Kông trước năm 2000 đâm va
vào thm đá ngm ri mc cn và b sóng phá hy hoàn toàn. Tai nn loi này ch yếu xy ra
sườn b ngm phía ĐB và Đông. Trong khi đó, sườn b ngm phía Tây, nơi ph biến đá sót
dng khi nhưng tai nn ít xy ra do sóng thường yếu hơn. Vào các tháng có nhiu sương mù
(tháng 1-3) hoc trường hp tàu trôi, cn hết sc lưu ý ti đặc đim phân b đá ngm quanh đảo.
VI. MT S VN ĐỀ MÔI TRƯỜNG XUYÊN BIÊN GII
Nm vùng gia VBB và ch cách đường phân định ranh gii bin trên vnh 15 hi lý,
nm gn các tuyến đường hàng hi Quc tế ra vào VBB và đặc bit nm sát k vùng đánh cá
chung gia hai nước Vit Nam và Trung Quc, nên chc chn ti vùng bin đảo BLV xut hin
mt s vn đề môi trường xuyên biên gii.
1. Rác thi rn trôi dt trên bin
Như đã nói phn trên, rác thi bin là mt trong nhng mi đe do chính môi trường
bin nói chung và môi trường các đảo nói riêng. Ngun rác thi vào bin gm: ngun t đất lin
và t các tàu thuyn trên bin và có th được vn chuyn bi các dòng chy bin. Rác thi bin
có th là rác thi sinh hot như các loi giy, v đồ hp, đồ nha khó phân hy, xác tàu thuyn,
thiết b đánh bt b tht thoát, chìm hoc các cht thi gây ô nhim khác. Rác thi bin tác động
tiêu cc đến các HST, môi trường, sc khe và m quan. Chúng cn tr và gây tai nn cho hot
động giao thông hàng hi, làm mt v sinh môi trường b bin. Rác thi bin có th làm cho
sinh vt bin b chết và chân vt ca tàu thuyn b kt. Rác thi bin mang tính xuyên biên gii
nên vic xác định ngun gc ca chúng gp rt nhiu khó khăn [27].
Chương 9. THC TRNG MÔI TRƯỜNG
205
Trong vùng bin đảo BLV, ngun rác thi bin có t các tàu thuyn hot động hàng hi,
đánh cá trong khu vc đánh bt chung ca Vit Nam và Trung Quc trên VBB và các khu vc
thuc ch quyn riêng ca mi nước. Chúng trôi dt theo dòng chy ti vùng gia vnh ri rơi
vào phm vi tiu hoàn lưu ca dòng chy quanh đảo, t vào ven b đảo và b sóng ht lên đảo
(nh 9.3). Ngun rác thi này cho đến nay chưa được quan tâm giám sát và qun lý.
2. Ô nhim xuyên biên gii
Vào năm 1997, kết qu phân tích ca Vin Tài nguyên và Môi trường bin ti mt trm
vùng bin ven b đảo BLV đã phát hin nng độ dư lượng thuc tr sâu cơ clo rt cao 122µg/l,
vượt tiêu chun cho phép nhiu ln. Đây là mt kết qu cao d thường, vì ti 7 trm khác dc
ven b Tây VBB cùng thi gian nng độ dư lượng thuc tr sâu cơ clo ch nm trong khong t
vết đến 7,60µg/l. Đây cũng ch là mt ghi nhn vì mu phân tích mu ch ti mt đim [43]. Tuy
nhiên, trong các đợt kho sau này, các kết qu phân tích đều cho thy dư lượng hóa cht bo v
thc vt ti vùng bin đảo này cao mt cách d thường (bng 9.13). Ngun gây ô nhim hóa cht
bo v thc vt cơ clo ti vùng bin đảo đã được xác định không phi ngun gc ti ch, cũng
không phi ngun t phía ven b Vit Nam và ch có th gi định là t mt ngun nào đó xuyên
biên gii, rt cn phi xác định để giám sát và qun lý.
3. Tràn du trên bin
Thông qua động lc môi trường nước, vn đề ô nhim xuyên biên gii cũng cn được d
báo vi nhng tình hung nht định do tàu đâm va gây tràn du và hóa cht, x thi t tàu (tàu
vn ti, khai thác hi sn, thăm dò, v.v.), x thi t các khu công nghip ven b, t trường du
(giàn khoan, bãi giếng) và các s c k thut khác trên bin hay vùng b bin. Gia tăng hot
động ca tàu thuyn khai thác hi sn trong VBB khi hình thành và phát trin dch v trung
chuyn xut khu, đặc bit đối vi ngư trường BLV và vùng đánh cá chung theo Hip định Vit
- Trung, cũng làm tăng nguy cơ s c môi trường.
S c tràn du không rõ ngun gc t cui tháng 1 đầu tháng 2/2007 đã được trình bày trong
mc V ca chương này có th phát sinh t nhiu nguyên nhân khác nhau như, do hot động thăm dò,
khai thác và vn chuyn du khí và có th là hu qu ca các hot động kiến to địa cht làm cho các
va du khai thác cũ và mi gây tràn du v.v. Tuy nhiên, các đơn v khai thác du Vit Nam khng
định không có s c xy ra nơi khai thác. Thông qua phân tích các mu du, không loi tr kh
năng du loang t nước khác theo dòng chy dt vào b bin Vit Nam [10]. Da trên kết qu phân
tích khoa hc v thông tin, tư liu, có th cho rng ngun gc ca đợt du tràn này không phi do
mt th phm c th gây ra mt thi đim c th, mà là kết qu ca mt quá trình lưu t du thi
hàng năm trên bin t nhiu ngun gc. Trong đó, du cn t v sinh tàu thuyn và nước dm tàu đổ
thi trên tuyến hàng hi quc tế và các vùng nước cng có l là ngun quan trng nht. Du thi đa
ngun gc được lưu t thành tng vt trong các vùng tp trung ngoài khơi và trôi dt trên bin theo
dòng hoàn lưu n định tương đối. Đợt El - Nino kéo dài t tháng 9 năm 2006 đến thi đim đã gây
nhiu động mnh khí hu, gây thay đổi cu trúc hoàn lưu bin, làm khi nước ngoài khơi cha nhiu
vt du trôi ni áp sát b và du ni đã xut hin trên quy mô ln [109]. Đây là mt ví d c th v ô
nhim xuyên biên gii không được kim soát.
Khó có th d báo kh năng xy ra s c tràn du trên bin bi tùy thuc vào nhiu yếu t
khác nhau như cht lượng phương tin hi hành, điu kin khí hu - hi văn c th, mc độ hot
động ca phương tin, v.v. Tuy nhiên, có th d báo lan truyn du khi s c xy ra ti mt
đim nào đó trong khu vc bng mô hình toán để giúp lc lượng ng cu ra quyết định nhanh
kim soát s c và gim thit hi ti mc thp nht.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
206
Trên cơ s đặc đim địa hình bđáy bin quanh đảo, chế độ khí hu - hi văn khu vc,
mô hình s tr thy động ba chiu Delft.3D-Flow đã được s dng để mô phng lan truyn du
do 2 đim s c gi định trước âu cng phía TN hin có và trước âu cng phía TB d kiến
[154, 155]. Kết qu tính gi định lúc triu lên - 15 gi ngày 4/5/2006 và triu xung - 2 gi ngày
5/5/2006 (mùa thnh hành các gió Nam và ĐN) cho thy (hình 9 - ph lc):
S c xy ra ti đim phía TN lúc triu lên s nh hưởng ch yếu ti vùng nước phía Tây và
TB đảo nhưng nếu s c xy ra lúc triu xung s nh hưởng ti toàn b vùng nước quanh đảo. S
c xy ra ti đim phía TB c lúc triu lên và xung ch nh hưởng ti vùng nước phía TB đảo.
Gi định lượng du tràn 350 tn có t trng 0,85 tn/m3độ nht 8m3/s, thì sau 7 gi,
du ni s phát tán ra khi khu vc, sau hơn mt ngày đối vi du xâm tán vào môi trường nước
(despersed oil) và sau 26 ngày đối vi du bám (sticking oil).
Căn c kết qunh tn, th d báo và đánh giá nhanh hướng di chuyn và phân tán
ca du các v trí s c khác nhau các mùa khác nhau trong năm. Thông thường, du tràn trong
nước đồng thi tn ti 4 trng thái khác nhau - mt phn to váng, loang hoc di chuyn do gió, dòng
chy, mt phn bay hơi tc thì, mt phn to huyn phù và xâm tán trong khi nước và phn khác
bám vào bt c vt th nào. Tùy thuc vào trng thái mt bin và hình thế thi tiết lúc xy ra s c
mà các trng thái khác nhau v thi gian tn ti, lượng du và tc độ phân tán.
Tràn du trên vùng bin đảo BLV là vn đề hết sc nhy cm vì đó là vn đề môi trường
xuyên biên gii liên quan đến hai nước Vit Nam và Trung Quc. Hai bên cn phi có tha
thun c th và phi hp cht ch để cùng x lý các tình hung tràn du t vùng bin mt phía
nhưng có th gây tác động đến môi trường ca c hai phía.
4. Khai thác quá mc và hy hoi ngun li hi sn
Khai thác quá mc và hy hoi ngun li hi sn dn đến suy kit ngun li và suy gim
nghiêm trng đa dng sinh hc ti vùng bin đảo này là mt vn đề môi trường mang tính xuyên
biên gii, đã thc s là vn đề nghiêm trng vào thi gian trước khi Hip định hp tác ngh
VBB gia Chính ph nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit Nam và Chính ph nước Cng
hoà nhân dân Trung Hoa đã được ký kết ngày 25/12/2000.
Trước năm 1988, ti vùng bin quanh đảo, sn lượng đánh bt hàng năm cá song, cá mú khong
40-50 tn và bào ngư khong 30-40 tn khô. Nhưng t năm 1993 đến năm 1998, sn lượng cá song và
cá mú còn không đáng k và sn lượng bào ngư ch còn khong 500 kg tươi mi năm. Mt trong
nhng lý do quan trng ca tình trng này là tàu thuyn ca Vit Nam và ca c ngư dân nước ngoài
thuc Trung Quc, Hng Kông và Đài Loan đã vào vùng bin BLV khai thác trái phép có s dng
bình ln và hóa cht xyanua như đã nói phn trên. Ch sau khi Hip định hp tác Ngh cá VBB được
ký kết, tình trng này mi cơ bn đã gim hn và ngun li bào ngư, cá song các mú đây dn được
phc hi. Như vy, Hip định phân định ranh gii gia hai nước trên VBB và Hip định v vùng đánh
cá chung đã có vai trò rt ln bo v ngun li hi sn và đa dng sinh hc vùng bin đảo BLV.
207
Chương 10
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. THC TRNG QUN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÙNG
BIN ĐẢO BCH LONG VĨ
V qun lý Nhà nước, theo mô hình phân cp, qun lý tài nguyên và môi trường là nhim
v ca h thng chính tr các cp, trong đó s Tài nguyên và Môi trường cp tnh, thành ph
và phòng Tài nguyên và Môi trường cp huyn là nhng đơn v qun lý trc tiếp chu trách
nhim, các s ban ngành khác là nhng đơn v phi hp. Hơn na, quy mô Quc gia cũng như
cp địa phương, h thng chính sách, lut và các quy định ca nước ta v qun lý, phát trin và
bo v tài nguyên và môi trường cũng đang ngày càng hoàn thin. Đối vi huyn đảo BLV, v
th chế và chính sách cũng như t chc trong qun lý tài nguyên và môi trường hin nay đều
nm trong quy định chung t cp Quc gia đến địa phương, do đó, vn đề này s không được
đề cp chi tiết do tính cht vi mô ca vn đề. Đối vi vic thc thi các bin pháp bo v tài
nguyên và môi trường bin đảo BLV hin nay do UBND huyn đảo chu trách nhim điu hành.
Trong quá trình thc hin có s phi hp vi các lc lượng đóng trên đảo như Biên phòng, Cnh
sát Bin và lc lượng Kim ngư ca Chi cc Bo v Ngun li thy sn VBB. Tuy nhiên, vi
lc lượng cán b qun lý còn mng, chưa có cán b hot động chuyên trách v mt s lĩnh vc
c th, cùng vi khó khăn v khong cách địa lý xa so vi các đảo gn b khác v.v. dn ti
vic thc thi các bin pháp qun lý còn chưa kp thi và đôi khi còn mang tính cht phong trào
trong các chiến dch ra quân hàng năm.
1. Qun lý và s dng tài nguyên trên đảo
Đất, nước (mt và ngm) và các HST trên đảo có quan h hu cơ vi nhau, vì vy thc
trng s dng đất theo các mc đích khác nhau là biu hin cui cùng và rõ ràng nht ca công
tác qun lý và hot động khai thác s dng tài nguyên trên đảo. Vi din tích phn đảo ni
khong 178ha tính đến mc cao nht, hu như din tích đảo ni đều được tn dng để phát trin
cơ s h tng và các công trình phc v an sinh xã hi cũng như quc phòng - an ninh. Cơ cu
và hin trng s dng đất trên đảo đến 2005 (thi đim chưa có quy hoch) và định hướng s
dng đất BLV đến năm 2020 đã có quy hoch được phê duyt, được trình bày trong Chương
VIII. Vào năm 2005, theo đó đất chưa s dng chiếm 36,2%, tiếp đến là đất quc phòng 21,98%
đất nông - lâm nghip 25,58% - c ba loi này chiếm 83,76%. Đến năm 2020 cơ cu s dng
đất đai có tng din tích 620 ha, tính đến độ sâu 4m.
D kiến đến 2020, cơ cu s dng tài nguyên đất có nhng thay đổi sâu sc, th hin s
gia tăng din tích s dng hoc xut hin các loi hình s dng mi (bng 10.1).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
208
Bng 10.1. D báo nhng thay đổi quan trng v cơ cu s dng tài nguyên đất BLV
thi k 2005-2020
TT Loi đất s dng Thc trng
2005 (ha)
D kiến
2020 (ha)
Din tích
tăng (ha)
1 Đất lâm nghip – rng 45,2 46,65 1,45
2 Đất cây xanh – Th dc th thao 0 17,03 17,03
3 Đất phát trin nông nghip 1,7 8,70 6
4 Đất dch v hu cn ngh 2,6 14,47 11,87
5 Đất 1,2 10,97 9,77
6 Đất quân s 39,1 47,82 8,82
7 Đất nghĩa địa 0 0,46 0,46
8 Đất khu đầu mi h tng k thut 0 28,12 28,11
9 Đất d tr dch v du khí 0 8,53 8,53
10 Khu neo đậu tàu thuyn 30,9 49,08 18,18
Bn cht ca s thay đổi này là:
- Không còn loi đất chưa s dng, mà ch còn mt din tích nh đất d phòng.
- Xut hin các dng s dng đất mi như: đất cây xanh - th dc th thao; đất nghĩa địa;
đất đầu mi h tng k thut; đất d tr dch v du khí.
- Thay đổi v cht lượng s dng đất, ví d đất lâm nghip năm 2005 bn cht chđất
trng c, dây leo và cây bi thì đến 2020 là đất rng thc th - rng trng.
- Tng din tích s dng cho các hng mc t 1 đến 9 tăng đáng kđược là nh đến
đất chưa s dng và mt phn đáng kđược nh kế hoch san lp đất ngp triu ln đê bin.
Hot động này chc chn tác động rt ln đến điu kin sinh thái đảo và động lc b đảo.
- Mt din tích đáng k đất ngp nước thường xuyên s dng vào xây dng âu tàu mi và
sân bay.
Vt liu xây dng khai thác trên đảo ch yếu là đá cui, đá tng, đá san hô chết, cát v.v.
nhưng không đa dng v chng loi, điu kin khai thác khó khăn. Bên cnh đó, nếu khai thác
không hp lý s nh hưởng tiêu cc đến cnh quan và môi trường trên toàn đảo.
2. Qun lý và khai thác tài nguyên bin
Khai thác ngun li hi sn là hot động chính din ra vùng bin đảo. Ngh cá ti vùng
bin đảo này đã có t lâu, bt đầu phát trin t năm 1957 và mnh dn lên, tuy nhiên đến năm
1965 đã b gim đi do nh hưởng ca cuc chiến tranh chng Đế quc M. K t khi đất nước
thng nht vào năm 1975, ngư trường BLV li hot động nhn nhp tr li, đặc bit là t khi có
chính sách di dân và lc lượng thanh niên xung phong ra đảo. BLV là mt trong s vài ngư
trường ln VBB nên s lượng tàu thuyn tp trung v đây để khai thác thy sn rt nhiu. Theo
thng kê chưa đầy đủ, vùng bin BLV, có khong 200-300 tàu thuyn thường xuyên đánh bt
vi đủ loi ngư c như: lưới vây, vó, te, câu v.v. Vào tháng 10/1995, có ti 1000 tàu thuyn hot
động xung quanh đảo. Đối tượng b khai thác ch yếu là cá, tôm, mc, thân mm và nhiu loài
đặc hi sn quý hiếm khác. Trước năm 1988, cá song, cá mú có th đánh bt bng các hình thc
câu, đánh lưới khong 40-50 tn, bào ngư khai thác khong 30-40 tn khô mi năm. Ngh ln
khai thác bào ngư bt đầu mùa v t tháng 1 đến tháng 8. Bào ngư là loài hi sn quý, có giá tr
kinh tế và xut khu cao (1 kg khô giá khong 1.500.000đ). Do khai thác trit để ngun li nên
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
209
tr lượng đã gim sút rt nhiu so vi nhng thp k trước ca thế k XX. T năm 1999, nh
Trung tâm Khuyến ngư (B Thy sn) cp vn, Tng đội Thanh niên Xung phong kết hp vi
Vin Nghiên cu Hi sn tiến hành nuôi thí đim bào ngư bng hình thc nuôi lng vi s lượng
khong 10.000 con ging ti âu cng. Ngoài ra, vp tím cũng ni lên như là mt trong nhng
ngun li được khai thác nhiu vào nhng năm 90 ca thế k trước. Hàng ngày trên bãi vp có
ti vài chc người khai thác vi ước tính s lượng khai thác t 200-300kg/ngày v làm thc
phm. Hin nay ngun li này b gim sút đáng k. Xung quanh đảo là ngư trường mc vi tr
lượng 5000 tn, kh năng khai thác cho phép khong 2500 tn [135]. Vào mùa câu mc, các tàu
thuyn hot động tp np, vào ban đêm quanh đảo đèn câu sáng rc trông như mt thành ph
ni trên bin. Bên cnh tàu ca Vit Nam còn có tàu ca ngư dân Trung Quc tham gia khai
thác trm hi sn, tuy nhiên cũng chưa có s liu thng kê được hàng năm tàu ngư dân Trung
Quc khai thác được bao nhiêu. K t sau năm 2000, khi ký Hip định phân định ranh gii trên
VBB và Hip định hp tác ngh cá trên vnh này, tình hình tàu đánh cá nước ngoài vào vùng
bin đảo khai thác hi sn trái phép đã gim cơ bn, nhưng chưa hoàn toàn chm dt. Tuy vy,
nhng năm gn đây vn phát hin được nhng v tàu thuyn nước ngoài vi phm ch quyn
vùng bin quanh đảo và khai thác trm hi sn, năm 2011 có 813 lượt tàu và t đầu năm đến
hết tháng 11/2012 có 380 lượt chiếc tàu vi phm ch quyn vùng bin quanh đảo [164].
Mc dù vy, huyn đảo chưa có được mt đội tàu đánh bt và khai thác hi sn chuyên
dng. Tim năng mt nước để phc v phát trin nuôi trng thy sn cũng còn b ng, chưa
được quan tâm, định hướng và có quy hoch rõ ràng. Huyn có phân chia vùng nước quanh đảo
cho người dân qun lý và được khai thác bào ngư theo hp đồng 03 năm. Tuy nhiên trong qun
lý còn có nhng đim bt cp như khi người dân bt được bn khai thác trm bào ngư np cho
chính quyn thì chính quyn tch thu hàng, pht tin người khai thác, còn người dân li không
được bi hoàn thit hi.
Tóm li, ngh cá ca dân đảo chưa được t chc hp lý, chưa đủ kh năng đóng thuyn ln
vươn khơi mà ch đánh bt ven b, hiu qu thp. Phương tin ngh cá ca dân đảo còn hn chế,
ch 8 h có thuyn máy vi 12 máy, tng công sut 78 CV (mi máy 6-15 CV). Khong 20 h còn
li ch sm được thuyn nan nh đánh bt hi sn sát ven đảo và bán hàng rong trong âu tàu.
Doanh thu hàng năm ca các h làm ngh khai thác thy sn ước tính 1440 triu đồng (năm 2004),
trong đó: câu mc khong 10 tn, tr giá 380 triu đồng; khai thác bào ngư khong 3 tn, tr giá
900 triu đồng và đánh cá 16 tn tr giá khong 160 triu đồng [106, 112]. Năm 2009 doanh thu c
nông - lâm - ngư ước đạt 3,4 t đồng (tài liu ca Phòng Thng kê huyn BLV, 11/2009).
Hot động du lch bin chưa có chiến lược để phát trin như nhng vùng đảo khác, ví d
như Cn C, Phú Quc hay Cù Lao Chàm. Hot động hàng hi BLV có phn nhn nhp do đây
là nơi giao lưu ca hu hết các tàu đánh cá, tàu vn ti, tàu quân s v.v. hot động trong VBB.
Qun lý khai thác du khí hin mi được đưa vào quy hoch d kiến. Trong VBB , mt
s nơi, Trung Quc đã thăm dò thy ngun du khí và cho khai thác trong phm vi bn Bc B.
Bn trũng Sông Hng được đánh giá có tim năng du khí, nhưng vn đang trong giai đon
tìm kiếm và thăm dò.
3. Qun lý các loi tài nguyên khác
Ngoài nhng loi tài nguyên trên đảo và vùng bin ven đảo BLV, nhng tim năng tài
nguyên, đặc bit là năng lượng tái to và bo tn bin hết sc quý giá và có kh năng mang li
nhng giá tr to ln, lâu dài trong phát trin và bo v tài nguyên và môi trường.
Đối vi năng lượng tái to, các năng lượng sóng, thy triu mi được đánh giá mc độ
nghiên cu tim năng cho vùng đảo. Riêng đối vi năng lượng gió, d án khai thác năng lượng
gió đã được trin khai vi vic xây dng mt turbine gió trên đảo. Ngun đin t turbine gió này
Trn Đức Thnh (Ch biên)
210
đã cung cp cho các hot động trên đảo trong mt thi gian ngn và cho thy năng lượng này rt
tim tàng BLV và có th khai thác lâu dài. Rt tiếc, hin ti turbine này đã ngng hot động.
Vn đề đặt ra trong qun lý đin gió nói riêng và năng lượng bin là cn có chính sách đầu tư
thúc đẩy v nghiên cu khoa hc chuyên sâu và áp dng công ngh theo quy trình cht ch trong
s dng các ngun năng lượng này. Đây là trách nhim ca cp thành ph và cao hơn na là ca
Quc gia.
V bo tn bin, vùng bin đảo BLV, bao gm c đảo ni và phn bin bao quanh, đã
được đề xut quy hoch vào h thng các khu bo tn bin ca Vit Nam. T nhng năm đầu
ca thế k XXI, các hot động xúc tiến để bo tn và tái to mt s loài có giá tr kinh tế cao
như bào ngư, cũng như các HST có tm quan trng như HST rn san hô đã được tiến hành song
song vi vic hoàn thin h sơ khu bo tn bin BLV do Thành ph Hi Phòng trin khai. Gn
đây, Tng cc Thy sn, B Nông nghip và Phát trin nông thôn đã tiến hành quy hoch khu
bo tn bin BLV và đang trình Chính ph phê duyt. Khi khu bo tn này được phê chun, các
hot động qun lý s tuân th theo lut và qui định ca Quc gia áp dng cho các khu bo tn.
V thế ca BLV cũng là mt dng tài nguyên đặc bit liên quan ch quyn lãnh th, an
ninh - quc phòng và phát trin kinh tế bin. Tài nguyên v thế địa chính tr ca BLV đã được
khai thác tt trong các cuc đàm phán đi đến ký kết Hip định phân chia ranh gii trên VBB
vào năm 2000 và quá trình xây dng đảo tr thành mt tin đồn ca đất nước gia VBB. Vic
qun lý khai thác các li thế v tài nguyên v thế địa kinh tế hin đang được lng ghép trong quy
mô qun lý các ngành huyn đảo. Do vy, chưa phát huy được li thế tng hp ca mt vùng
đảo có v thế ưu vit v c t nhiên, kinh tế và chính tr.
4. Thc trng qun lý môi trường
V qun lý môi trường huyn đảo, hin nay, do không lp Phòng Tài nguyên và Môi
trường, nên chc năng qun lý môi trường được Phòng Văn hóa - Xã hi ca huyn đảm nhim
và chưa có cán b chuyên trách v môi trường [18]. Cán b kiêm nhim chưa được đào to
chuyên môn mt cách h thng v qun lý môi trường. Công tác qun lý môi trường trên đảo
chưa đáp ng được yêu cu do chưa xác định rõ ràng và c th mc tiêu qun lý, nên hiu qu
qun lý chưa cao, kinh phí s dng cho công tác qun lý môi trường còn hn chế, chưa có công
c, chế tài hp lý để x lý các hành vi vi phm v môi trường [75].
Để bo v môi trường vùng bin đảo, hin nay đã có các hot động thường xuyên như:
- Hi Ph n t chc tuyên truyn v ý thc bo v môi trường và tài nguyên cho cư dân
trên đảo thông qua các hình thc dn v sinh vào các dp k nim nhng ngày l ln ca đất
nước và ca đảo.
- Để nâng cao ý thc bo v môi trường trên đảo, chính quyn đã t chc treo các băng
khu hiu tuyên truyn v bo v tài nguyên và môi trường trên đảo.
- Vic gom rác trong các khu dân cư ca đảo được giao cho lc lượng Thanh niên Xung
phong đảm nhim. Rác được thu gom và tp trung bãi rác nm phía TN ca đảo. Bin pháp
x lý ch yếu là đốt.
- Khu vc âu tàu cũng được thu gom bng các thuyn vt rác và được chuyn lên b đảo
(trong âu tàu) để đốt. Khi lượng rác thu gom trên đảo cũng như dưới âu tàu không ln và có th
đạt được t l 100%.
Điu đáng quan tâm là ý thc bo v môi trường ca dân chưa cao, còn có hin tượng thi
rác ba bãi, chăn nuôi gia súc th rông, phân gia súc, gia cm không được x lý, to ra nguy cơ
gây ô nhim môi trường đất và nước trên đảo. Khu vc âu tàu thường xuyên xut hin váng du
và vào lúc triu kit đã bc mùi hôi. Xưởng sn xut bt cá mc dù ít hot động nhưng cũng gây
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
211
mùi hôi thi cho vùng dân cư chung quanh. Hin tượng dùng cht n, cht độc khai thác thy
sn chưa được ngăn chn trit để.
Như vy qun lý môi trường vùng bin đảo BLV mi đang ch quan tâm ch yếu đến
qun lý cht thi rn, các thành phn khác như cht lượng nước và không khí, đặc bit là khu
vc âu tàu, cũng như HST bin còn chưa được quan tâm đúng mc. Tình hình này đã dn đến vic
ô nhim nước bin và không khí cc b các khu vc neo đậu tàu thuyn hoc nhng khu vc
đánh bt hi sn khi s dng các cht độc, cũng như tàn phá hoc có kh năng tim tàng tích t các
cht ô nhim trong sinh vt vùng bin đảo này. Nhu cu cp bách trong công tác qun lý môi
trường huyn đảo này là cn có cán b chuyên trách v bo v môi trường và tài nguyên, cũng
như cn có chương trình c th để quan trc môi trường và tài nguyên vùng bin đảo, tăng cường
ngun lc v tài chính và xây dng các chế tài phù hp vi điu kin ca huyn đảo xa b.
5. Mt s vn đề qun lý liên quan đến tài nguyên và môi trường vùng bin đảo
Qua 20 năm xây dng và phát trin huyn đảo, mc dù các hot động kinh tế còn nh l,
manh mún và tc độ phát trin còn chm, nhưng đã bc l nhiu vn đề bt cp, nh hưởng ln
đến bo v môi trường và s dng bn vng tài nguyên vùng bin đảo BLV. Nhng vn đề
chính liên quan đến dân s trên đảo, phát trin dch v ngh cá, phát trin cơ s h tng, bo v
ngun li và bo v môi trường.
Vn đề đưa dân ra đảo đã và đang được thc hin theo quyết định 379/TTg ca Th tướng
Chính ph phê duyt lun chng khoa hc k thut xây dng huyn đảo, quy định dân s ti đa
không quá 500 người, nhưng trên đảo thường xuyên có t 1000 đến 3000 người vi hàng trăm
tàu cá hot động quanh đảo. Dân ra đảo hu hết là các h nghèo trong đất lin, dân trí thp, ý
thc bo v môi trường rt kém, x rác ba bãi và không x lý cht thi gia súc chăn nuôi.
V phát trin chế biến dch v hu cn ngh cá, đã có cơ s sn xut bt cá công sut 80
tn/ngày (rt ít khi hot động và đã gây bc xúc ln trên địa bàn do hôi thi, rác bn và nước
thi). Cng và khu neo đậu tàu b ô nhim do có nhiu tàu thuyn (t 300 đến trên 1000 tàu) vào
neo đậu trong âu cng và khu vc ven b. Do chưa qun lý tt và chưa có cơ chế đủ mnh, tàu
thuyn thường x rác và nước thi trc tiếp xung lòng âu và ven b đảo, nên vào ngày nng,
gió TN và triu kit trong âu cng có mùi hôi thi rt khó chu. Ven b đảo thường xut hin
váng du. Thường xuyên có hàng trăm tàu cá cùng n máy quanh đảo, hàng chc máy phát đin
và các trm rađa hot động, gây nh hưởng xu cc b đến môi trường không khí. Nhng nh
hưởng này chưa được các cơ quan chc năng xác định trách nhim qun lý và kim soát trit để.
V phát trin cơ s h tng và xây dng các công trình, qun lý bo v duy trì ngun nước
ngt trên đảo là công vic quan trng, nếu không tính toán hp lý gia xây dng các công trình
vi duy trì đất rng chc chn s nh hưởng đến ngun nước ngm.
V bo v ngun li, hin trng dùng cht n khai thác thy sn chưa được ngăn chn
trit để, khu bo v ngun li trong phm vi độ sâu đến 6m nước thường xuyên có lc lượng
dùng thiết b ln khai thác bào ngư vào ban đêm, có hin tượng tàu thu mua, bo kê tàu ln ca
địa phương khác đến khai thác san hô đen, nếu không có bin pháp qun lý tt các loi tàu giã s
gây hi cho các rn san hô quanh đảo.
II. D BÁO BIN ĐỘNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÙNG BIN
ĐẢO BCH LONG VĨ
Biến động tài nguyên và môi trường vùng bin đảo BLV được d báo trên cơ s phân tích các
sc ép do các quá trình t nhiên và hot động nhân sinh lên tài nguyên và môi trường. Thông
thường, d báo s được thc hin theo ba kch bn phát trin chính, bao gm: phát trin như quá
trình đã và đang din ra (Business As Usual-BAU), phát trin theo quy hoch phát trin KT-XH
Trn Đức Thnh (Ch biên)
212
phát trin bn vng. Tuy nhiên, trong khuôn kh tư liu hin ti, vic d báo biến động tài nguyên và
môi trường vùng bin đảo BLV s thc hin theo kch bn phát trin BAU là kch bn ít tính bt n
nht. Các kch bn khác có tính bt n cao hơn do ph thuc nhiu vào s thay đổi v chiến lược,
chính sách phát trin cũng như các tiêu chun đề ra cho s phát trin. Do tính bt n ca kch bn,
vic d báo biến động tài nguyên và môi trường cn được thc hin trong mt không gian và thi
gian phù hp. Đối vi vùng bin đảo BLV nói riêng hay Vit Nam nói chung, khong thi gian để
thc hin d báo cn phù hp vi tm nhìn và các chiến lược, kế hoch phát trin ca Quc gia và
địa phương, thông thường là khong 10-20 năm. Tuy nhiên, đối vi Hi Phòng, hin đã có quy
hoch tng th có tm nhìn đến 2050, vì thế nhng d báo sau đây v tài nguyên và môi trường
trong không gian vùng bin đảo BLV cũng nm trong khong thi gian này.
1. Sc ép đối vi tài nguyên và môi trường vùng bin đảo BLV
Sc ép đối vi tài nguyên và môi trường vùng bin đảo BLV đến t các quá trình t nhiên
cũng như t các hot động ca con người. Các quá trình t nhiên bao gm c các hot động ni
sinh là kết qu ca quá trình vn động ca v trái đất và các quá trình ngoi sinh xut hin do
các hin tượng t nhiên hot động trên b mt trái đất. Các hot động ca con người liên quan
đến an sinh xã hi cũng như bo v và bo tn t nhiên.
1.1. Nhng biến động t nhiên
Các quá trình t nhiên có ngun gc ni sinh thường biến động theo chu k dài. Tuy
nhiên, cũng có th có nhng biến động hoc tai biến gây sc ép đến tài nguyên và môi trường
vùng đảo liên quan đến động lc ni sinh xut hin trong khong thi gian d báo, do các quá
trình ni sinh đã din ra t khi xut hin trái đất, các sc ép có th xut hin do động đất gây
sóng thn. Các sc ép đến t các quá trình động lc ngoi sinh li có chu k ngn, thm chí đột
ngt dưới nh hưởng ca các biến động khí hu và thi tiết trong khu vc. vùng bin đảo
BLV, sc ép t các quá trình t nhiên không nhiu nhưng khá đin hình cho các vùng hi đảo
ca Vit Nam (bng 10.2).
Trong s các yếu t động lc và sc ép trên, sóng bão ln và dâng cao mc nước bin
được đánh giá là gây tác động mnh nht. Sóng bão ln gây tác động ch yếu vào tính n định
ca b đảo và HST bãi cát. Dâng cao mc nước bin din ra t t nhưng li tác động ln đến
hu hết tài nguyên và môi trường vùng đảo [117]. Theo kch bn ca Vit Nam v biến đổi khí
hu và nước bin dâng, mc bin s dâng t Móng Cái đến Đèo Ngang (phm vi có đảo BLV)
vào năm 2020 là 7-9cm vi c 3 kch bn, năm 2050 là 19-23cm vi kch bn phát thi thp, 20
-24cm vi kch bn phát thi trung bình và 22-27cm vi kch bn phát thi cao. Đến năm 2100,
các giá tr này là 42-58cm, 49-65cm và 66-86cm [11].
Nhit độ Trái đất tăng cao, ngoài hiu ng làm dâng cao mc nước bin toàn cu do tan
băng và giãn n th tích khi nước - còn trc tiếp gây ra mt s tác động. Vào nhng năm El-
Nino, nhit độ tăng cao đột biến, có th gây chết san hô và nh hưởng đến các đối tượng khác.
Theo các nhà khoa hc M và Anh [4], do El-Nino nhit độ trái đất năm 1998 tăng 0,57oC so
vi giá tr trung bình 30 năm 1961-1990 và là cao nht kế tiếp gia thế k XIX đến nay.
Cn lưu ý rng vai trò tăng cao nhit độ theo xu hướng chung m lên ca Trái đất và
nhng thi k nóng vào dp El-Nino gn đây được nhiu tài liu khoa hc trên thế gii cho thy
là mt nguyên nhân gây chết san hô hàng lot, ví d như vào năm 1998, BLV vn đề san hô
chết hàng lot do s dng xyanua đã được thông báo [20, 21]. Tuy nhiên, đây cũng có th
s tham gia ca yếu t nhit độ tăng cao ca El-Nino mà các trm quan trc môi trường ven b
Vit Nam đã chng minh nhit độ ca nước trung bình tăng cao 1-2oC so vi nhng năm không
có El-Nino.
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
213
Bng 10.2. Sc ép t các quá trình t nhiên nh hưởng đến vùng bin đảo BLV [117]
Động
lc
Sc ép Tác động ti tài nguyên và môi trường
Bão Gây sóng ln và nước dâng.
Độ cao sóng ln tng gp
4,2m hướng Đông, ĐB, 4,5m
hướng Nam, Đông Nam, độ
cao sóng d báo tn sut hiếm
có th ti 7m.
Phá hy mnh b đảo, đặc bit các đon b phía
Bc, ĐB, Đông và ĐN đảo, m rng b mt mài
mòn, phá hy rn san hô và biến dng sườn b
ngm, phá hy công trình b và cơ s h tng
trong phm vi nước dâng và sóng leo.
Mưa ln Lượng mưa tp trung trong
thi gian ngn, vào tháng 8-9
Ngt hóa nhanh vùng nước bin quanh đảo gây
nh hưởng ti sinh vt, xói mòn đất và ra trôi
v phong hóa cùng cht thi làm suy gim cht
lượng nước bin ven đảo, đáng chú ý là ra trôi
du m và cht thi sinh hot, gây bc màu đất,
xâm thc b mt, nh hưởng ti rn san hô.
Khô hn Lượng mưa thp và nh hơn
lượng bc hơi, thp nht vào
tháng 12 ch đạt 21,3mm; có
trường hp thp nht ch
1mm/tháng vào mùa khô.
Ô nhim và kh năng phát sinh dch bnh trên
đảo, gương nước ngm quá kit d b nước thi
thâm nhp, vi sinh vt to đất và thm thc vt
kém phát trin, thúc đẩy quá trình phong hóa cơ
hc to tin đề cho ra trôi v phong hóa v
mùa mưa, đặc bit vào k mưa ln, nh hưởng
ti san hô sinh trưởng.
Nn
nhit cao
cc b
Nhit độ lp đất mt gia tăng
theo nhit độ không khí, cao
vào các tháng mùa mưa (tháng
6-9).
Phát trin khe nt phá hy, thúc đẩy phong hóa
cơ hc to tin đề cho ra trôi v phong hóa,
nh hưởng ti nước ngm trong v phong hóa, ô
nhim đất và nước to điu kin cho phát sinh
dch bnh.
Hiu
ng nhà
kính
Dâng cao mc bin Gia tăng kh năng phá hy b bin, thu hp
din tích đảo, xâm nhp mn ngun nước ngm
tng nông, mt tài nguyên trên đảo.
Thay đổi
tương
tác lc
địa-bin
Thay đổi chu trình vt cht,
năng lượng và cân bng sinh
thái.
nh hưởng ti ngun li và ngh cá khu vc.
Nhit độ Trái đất tăng cao dn đến dâng cao mc nước bin toàn cu. Tuy nhiên, s dâng
cao mc nước do khí hu trái đất m lên là mt vn đề nghiêm trng đã được nhiu t chc, nhà
khoa hc đánh giá. Theo tài liu ca nhiu trm đo, mc nước bin thế gii dâng cao 1-
1,5mm/năm trong thế k qua. Theo Cc bo v môi trường Hoa K (EPA, 1983) [4], các kch
bn dâng cao mc nước thế gii rt khác nhau (bng 10.3).
Là mt đảo nh nm gia bin, dâng cao mc nước bin chc chn s có nhiu tác động
tiêu cc, mà quan trng nht là xói l b đảo, nhim mn ngun nước ngt ven đảo và độ cao,
năng lượng sóng vào b mnh lên. Mc nước bin BLV trung bình 180cm, cao nht 376cm và
thp nht 16cm. Ước tính hin nay, mc nước bin khu vc có th dâng cao 2-3mm/năm, do
dâng cao mc nước bin toàn cu liên quan khí hu m lên và chuyn động kiến to [149].
Trn Đức Thnh (Ch biên)
214
Bng 10.3. Mc độ dâng cao mc nước bin (cm) thế gii [4]
Mc độ Năm 2000 2025 2050 2075 2100 Sau 100 năm
Thp 4,8 13 23 38 56 51,2
Trung bình thp 8,8 26 53 91 144,4 135,6
Trung bình cao 13,2 39 79 137 216,6 203,6
Cao 17,1 55 117 212 345,0 327,9
1.2. Hot động nhân tác
Các hot động phát trin kinh tế - xã hi hin nay cũng như theo quy hoch phát trin
vùng đảo s gây lên sc ép và làm biến đổi tài nguyên và môi trường. Theo định hướng phát
trin huyn đảo đến 2020, nhng ngành sn xut hin đang có mt trên đảo s được đẩy mnh,
đáng chú ý là phát trin đin gió (đạt khong 20 triu kW/h vào 2020), cng và giao thông thy,
dch v hu cn ngh cá (chế biến hi sn thô, nước đá, duy tu và sa cha ngư c và phương
tin, cung ng nhiên liu), đảm bo GDP trong nhóm ngành công nghip đạt 16%/năm vào
2020, dch v đạt 16,9%/năm trong giai đon 2016-2020 vi vic phát trin thêm các ngành dch
v li thế huyn đảo: dch v hàng hi, du khí, du lch, y hc bin, bo him, tài chính và ngân
hàng [106].
Dch v hàng hi là h thng liên kết gia bo đảm hàng hi, khí tượng và các đài truyn
tin Duyên hi trong h thng ICOM vi các dch v ti ch trên đảo. Dch v du khí có th xut
hin khi tim năng du khí tr thành hin thc. Mt khu đất rng 17,5ha nm kế cn phía Đông
ca âu cng hin nay được d tr cho dch v du khí bao gm h thng các khách sn, nhà
hàng, khu ngh dưỡng, văn phòng, nhà hi tho, phòng nghip v địa cht du khí, k thut khai
thác và kinh tế m, khu hu cn k thut, thiết b thăm dò và khai thác du khí v.v. Khu này tr
thành cơ s hu cn ca trường du, bãi giếng, gim ti và chi phí xây dng giàn khoan. Phát
trin du lch được d kiến trin khai vi tng din tích mt bng 24,4ha phc v tm bin, th
thao, ngh dưỡng (khách sn và công viên). Đối tượng du lch đây là cnh quan b đảo có bãi
đá, bãi cát và vành đai xanh, các công trình kiến trúc như nhà đèn hi đăng, trm khí tượng, trm
nghim triu, cng, công viên cây xanh, không khí trong lành, các công trình văn hóa nhà bo
tàng, đài tưởng nim, đền chùa, khu nuôi bào ngư, khu bo tn bin có cnh quan ngm độc đáo.
Du lch BLV s tr thành mt đim hp dn trong h thng du lch bin Vit Nam ni lin vi
Cô Tô, Móng Cái, H Long - Bái T Long, Cát Bà, Đồ Sơn, Sm Sơn, Ca Lò và các đim du
lch phía Nam, k c du lch l hành quc tế. H thng khách sn thiết kế phù hp vi điu kin
ca đảo, có tin nghi hin đại, đủ sc cha 300 lượt khách/ngày vào năm 2020. Các dch v
khác s có th được phát trin sau 2020.
Cng và giao thông được phát trin vi d kiến s xây dng mt âu tàu th hai phía TB
nhm gim ti cho âu tàu hin nay, đặc bit để tránh sóng gió ĐN v mùa hè, gm 2 đê chn
sóng, trong đó đê phía TN là cu cng chính có đường ô tô 2 chiu. Kế cn phía TN cu cng
này là vùng neo đậu ca tàu thuyn trung chuyn hàng xut nhp khu. Âu tàu này có tng din
tích đạt ti 39,6ha đáp ng cơ bn nhu cu s dng vn ti hàng hóa, hành khách, neo trú ca
tàu thuyn đánh cá v.v. vào bt c mùa nào trong năm theo tng khu vc chc năng trong âu
cng. Đường hàng không được d kiến s có mt sân bay dân dng cánh cng loi nh đặt
phía Bc ca sườn TB đảo rng 28,8 ha, đáp ng yêu cu các hot động kinh tế ca huyn đảo
(kiu sân bay taxi).
Nông nghip huyn đảo phát trin theo hướng duy trì qu đất trng rau tươi cho dân trên
đảo. Tp trung phát trin nhanh chăn nuôi gia súc (ln, bò v.v.). Thy sn phát trin theo hướng
tn dng li thế đảo để phát trin nuôi thy sn nước mn trng tâm là bào ngư.
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
215
Bo tn bin cũng đã được qui hoch cho vùng đảo, đây là mt hành động hết sc cn thiết để
đảm bo phát trin bn vng, bo v đa dng sinh hc và ngun gen quí hiếm.
Vi thc trng phát trin hin nay và qui hoch đến 2020 cũng như lâu hơn na, sc ép t
hot động ca con người được d báo cũng tăng lên theo các nhóm chính liên quan đến phát
trin ngành thy sn (dch v, đánh bt và nuôi trng), phát trin cng và hàng hi, xây dng cơ
s h tng và công cng, du lch và nông nghip (bng 10.4).
Bng 10.4. Sc ép t các hot động ca con người đến tài nguyên và môi trường vùng bin BLV
Động lc Sc ép Tác động ti tài nguyên và môi trường
Tăng cường đánh bt hi
sn
Khai thác quá mc hy hoi habitat và môi sinh,
ngun sng bng các phương pháp hy dit.
Nuôi bin Chiếm c không gian, ô nhim cht hu cơ và phú
dưỡng.
Phát trin
ngành
thy sn
M rng và xây dng mi
các cơ s dch v ngh
Ô nhim cht thi lng, rn.
Tràn du, ô nhim du Tràn du, ô nhim thường xuyên và tích lũy gây hi
cho sinh vt, nh hưởng ti nước sinh hot và du
lch.
Phát trin
cng và
hàng hi
Giao thông thy Làm hy hoi habitat, gây n và ô nhim nước.
Vt liu xây dng Ô nhim cht thi rn, làm mt và hy hoi habitat,
xói l b, mt cnh quan.
Xây dng
công trình
h tng,
công cng Xây dng công trình trên
đảo và ven đảo
Thay đổi hình dng và cân bng động lc b, s
dng đất, biến dng cnh quan.
Phát trin
du lch
Tăng cht thi nh ưởng đến s bn vng HST, cht thi rn.
Di dân ra
đảo
Tăng dân s Khai thác quá mc ngun nước ngt, cht thi (rn,
lng, hóa cht).
Nông
nghip
Tăng cường canh tác Mt đất, mt lp ph thc vt gi nước.
2. D báo biến động tài nguyên và môi trường
2.1. Xu thế phát trin, tiến hóa t nhiên ca môi trường đảo BLV
Đảo BLV cu to bng các đá lc nguyên tui Đệ tam nên mc độ gn kết không quá rn
chc, địa hình đảo li không cao nên quá trình xâm thc sâu to mương rãnh trên mt đảo kém
phát trin, thay vào đó là quá trình bào mòn, ra trôi và h thp b mt chm chp. Quá trình xâm
thc xy ra mnh m ch yếu do tác động ca sóng vào b đảo. Vì đá cu to b đảo không quá
cng, nên tác động ca sóng bin phá hy b đảo, dù chm chp nên cũng đã to ra thm đá
vùng triu rng ti 1,2km2 qua hàng nghìn năm. Do vt liu cát ít, ch yếu gii phóng t sóng xâm
thc phá hy b đá gc đảo, nên bãi bin hp và phát trin không liên tc quanh đảo. Các vt liu
mnh vn san hô và thân mm có vai trò quan trng góp phn to bãi. Điu kin sườn b đảo đá
gc, nước không sâu, trong, độ mn cao cho phép san hô phát trin mnh thành rn, có độ ph cao
phía TB đảo. Hình dng đảo ch yếu do yếu t kiến trúc địa cht quy định, nhưng vai trò ưu thế
ca các sóng hướng ĐB, ĐN và Nam tác động vào hai mùa gió to nên vùng triu thm đá rt rng
phía ĐN và đảo ni có hình dáng kéo dài ĐB-TN. Vi hình dng đảo như vy, cng thêm v trí
đảo nm gia vnh vi điu kin thy triu biên độ ln, sóng mnh nên hoàn lưu nước ven đảo tích
Trn Đức Thnh (Ch biên)
216
cc và kh năng t làm sch môi trường cao. Điu kin t nhiên và đặc đim tiến hóa t nhiên
đảm bo cho mt nn tng n định duy trì bn vng môi trường sinh thái.
2.2. D báo biến động tài nguyên và môi trường
Dưới sc ép ca các yếu t t nhiên và nhân sinh, kh năng biến động được đánh giá theo
mc độ tn thương ca tài nguyên và môi trường vùng bin đảo BLV ph thuc vào quy mô và
tính cht ca đối tượng gây tác động, trong đó các hot động nhân sinh được xem là có tác động
mnh hơn các yếu t t nhiên. Theo đánh giá bng ma trn bán định lượng, các đối tượng tài
nguyên và môi trường chu tn thương rt cao bao gm các HST rn san hô, HST bãi cát bin
(bng 10.4) và b đảo; các đối tượng có kh năng b tn thương cao gm có nước ngm, ngun
li thy sn, HST bãi triu rn đá, cht lượng nước ven đảo, cnh quan và sinh cnh ni, tài
nguyên đất đảo; các đối tượng có kh năng b tn thương trung bình và thp bao gm: đa dng
sinh hc, HST đáy cng, cnh quan ngm và HST đáy mm [117].
D báo mc độ xói l b đảo do dâng cao mc nước bin đã được trình bày trong chương
2 (bng 2.5). Bãi bin ven đảo có chiu ngang khá hp, trung bình 20-30m, ln nht 50-70m. Vì
vy, ch cn tc độ xói l không ln, bãi có th b thu hp đáng k hoc biến mt. Do mc nước
bin dâng cao dn, b cát đảo s b xói l theo thi gian.
góc độ các thành phn môi trường, bao gm môi trường không khí, môi trường đất và
môi trường nước, dưới tác động ca sc ép t t nhiên và nhân sinh, có th d báo biến động
ca các thành phn này như sau:
Đối vi thành phn môi trường không khí, yếu t nhân sinh tr thành sc ép ch yếu, yếu
t t nhiên ít nh hưởng tiêu cc mà ngược li, có tác động tích cc đến cht lượng không khí.
Do tính cht đảo nh và duy nht gia vùng bin khơi, môi trường không khí vùng bin đảo
BLV không bit lp, mang tính cht chung ca khu vc ln. Tuy nhiên, trong thi gian lng gió
dù tn sut không ln (3,49%), cht lượng không khí tùy thuc vào các ngun phát thi trên đảo
như đốt rác thi, động cơ hot động, đốt nhiên liu hóa thch, giao thông và xây dng công trình
sinh bi, v.v. Ngay c các ngun phát thi trên gia tăng theo quy hoch phát trin, địa hình đảo
không có thung lũng by gi, không khí luôn được trao đổi nh gió ưu thế hướng ĐB và Nam
và các hướng thnh hành theo mùa. Tóm li, động thái môi trường không khí thường xuyên biến
đổi và biến đổi phc tp khi gia tăng hot động ca con người nhưng cht lượng môi trường
không khí vùng bin đảo vn an toàn và ít biến đổi.
Tương t như môi trường không khí, nhng biến đổi môi trường đất do tác động t nhiên
s không ln so vi tác động ca con người theo quy hoch - chiếm c không gian làm thay đổi
cnh quan, phát thi cht gây bn vào môi trường đất (đặc bit là cht thi sinh hot và du m).
Do đảo nh nhưng vic phát trin trên đảo cũng như liên quan ti đảo không nh, môi trường
đất s biến đổi đáng k v cu trúc, cht lượng đất s thay đổi ít nh n lc bo v môi trường
thông qua vic thu gom, x lý cht thi và ph xanh b mt.
Mc dù trong gii hn an toàn cao, nhưng cht lượng nước bin ven b đảo đã suy gim
mt phn ch yếu do tác động ca con người - gia tăng dân s và khách vãng lai, hình thành các
cơ s sn xut, dch v trên đảo, xây dng các công trình h tng và các hot động đánh bt thy
sn v.v.
Để phc v cho định hướng phát trin KT-XH và bo v tài nguyên và môi trường, có th
tng hp d báo biến động v tài nguyên và môi trường vùng bin đảo BLV theo 5 nhóm đối
tượng sau đây:
- Nhóm 1: Cnh quan t nhiên
Cnh quan t nhiên có kh năng biến động ln, đặc bit là đảo, cnh quan ngm rn san
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
217
hô, dưới tác động ca c con người và t nhiên. Cnh quan là đối tượng ca tài nguyên du lch,
đồng thi cũng là yếu t cht lượng ca môi trường sng con người.
- Nhóm 2: S n định ca b đảo
Các đon b đá gc tương đối n định. Các đon b bãi cát bin biến động mnh bi xói theo
mùa, vi s ưu thế ca xói l gia tăng. Nhân tác chính là quá trình t nhiên. Vai trò nhân tác cũng rt
quan trng như khai thác vt liu xây dng và xây dng công trình ven đảo, làm hy hoi rn san hô
ngm. Biến dng b đảo là vn đề cn được đặc bit quan tâm mc ưu tiên cao.
- Nhóm 3: Cht lượng môi trường nước và trm tích
Môi trường nước giếng và nước ngm tng mt có kh năng ô nhim cao do cht thi sinh
hot và chăn nuôi. Môi trường nước ven đảo có nguy cơ tăng cao hàm lượng du do hot động
tàu thuyn đánh cá và có th ô nhim nng khi có s c tràn du. Kh năng ô nhim xyanua
trong nước và trm tích cao nếu không kim soát được tình trng dùng thuc gây mê đánh cá.
Đặc bit, môi trường cht đáy giàu cacbonat thun li cho tích lũy xyanua.
- Nhóm 4: Các HST và đa dng sinh hc
Các HST rn san hô và bãi cát bin rt nhy cm và có kh năng suy thoái cao vi các tác
động nhân sinh và c t nhiên. HST rn san hô nhy cm vi hot động ca sóng bão ln, tăng
cao nhit độ, đánh bt bng mìn, thuc độc xyanua, neo đậu ca tàu thuyn, du lch ngm. HST
bãi cát bin rt nhy cm vi dâng cao mc nước, sóng bão ln, ô nhim du và khai thác vt
liu xây dng. HST bãi triu rn đá nhy cm vi dâng cao mc nước, tăng cao nhit độ, mưa
ln, khai thác vt liu xây dng, khai thác quá mc và tràn du. Đa dng sinh hc nói chung có
nguy cơ suy gim mnh các HST ven đảo.
- Nhóm 5: Tài nguyên
Nguy cơ khai thác quá mc xy ra đối vi đánh bt thy sn, vt liu xây dng và nước
ngm. Kh năng nhim mn nước ngm ph thuc công sut khai thác và mc độ dâng cao mc
bin. Ngun li thy sn còn b đe da do khai thác hy dit (mìn, đin, thuc độc) và mt
habitat, đặc bit là rn san hô. Tài nguyên đất đảo đứng trước nguy cơ thoái hóa do biến động t
nhiên làm khô hn, laterit hóa, xói mòn và mt lp ph thc vt do chăn nuôi, xây dng công
trình. S ny sinh vn đề mâu thun s dng đất. Tài nguyên du lch được cu thành t nhiu
yếu t (cnh quan t nhiên, các HST bãi cát, rn san hô, bãi triu rn đá v.v.) nếu không s dng
hp lý và bo v s suy gim v cht lượng.
2.3. D báo tn thương tài nguyên và môi trường
Kh năng hay mc độ tn thương chính là mc tn hi ca các đối tượng tài nguyên và
môi trường ph thuc vào tính nhy cm ca đối tượng chu tác động và bn cht, quy mô ca
các yếu t, quá trình gây tác động. Vic d báo tn thương tài nguyên và môi trường vùng bin
đảo căn c vào đặc đim các yếu t t nhiên, hin trng và d báo v tài nguyên, môi trường và
hot động KT-XH theo định hướng đến 2020. Phương pháp d báo ch yếu da vào đánh giá
ma trn theo đim trng s da theo phân tích dn xut DPSIR (Ngun - Áp lc - Thc trng -
Tác động - ng phó). Tn thương ca mt đối tượng tài nguyên và môi trường được xác định
trên tng hp tn thương do tác động ca c hai nhóm ngun t nhiên và nhân sinh.
Kết qu đánh giá kh năng tn thương 13 đối tượng tài nguyên và môi trường do tác động
ca 5 yếu t t nhiên vùng bin đảo BLV thông qua đim trng s cho thy [117]:
- Vai trò tác động tn hi ca các yếu t t nhiên gim dn theo th t: 1. Sóng bão ln;
2- Dâng cao mc nước bin; 3- Mưa ln; 4- Tăng cao nhit độ; 5- Khô hn.
- Mc độ tn thương ca các đối tượng tài nguyên và môi trường do t hp tác động ca
các yếu t ngun gim dn theo th t: 1- B đảo (tính n định bi xói); 2- Nước ngm trên
Trn Đức Thnh (Ch biên)
218
đảo; 3- Tài nguyên đất trên đảo; 4- HST bãi cát bin; 5- HST rn san hô; 6- Cnh quan và nơi cư
trú đảo ni; 7- HST bãi triu rn đá; 8- Ngun li thy sn; 9- Cnh quan ngm; 10- HST đáy
mm; 11- HST đáy cng; 12- Đa dng loài sinh vt bin; 13- Cht lượng nước ven đảo.
Căn c vào hin trng các đối tượng b tác động và d báo din biến ca các yếu t gây
tác động, kết qu đánh giá kh năng tn thương 13 đối tượng tài nguyên và môi trường do tác
động ca 10 yếu t hot động nhân sinh trên nn hin trng và quy hoch phát trin KT-XH
huyn đảo đến 2020 thông qua tính đim trng s, kết qu như sau:
Mc độ tác động gây tn hi ca các nhân t nhóm ngun nhân tác gim dn theo th t:
1- Đánh bt quá mc và hy hoi; 2- Tràn du và ô nhim du; 3- Khai thác vt liu xây dng;
4- Xây dng công trình trên và ven đảo; 5- Du lch; 6- Sinh hot; 7- Giao thông thy; 8- Canh
tác trên đảo; 9- Nuôi trng bin; 10- Công nghip và dch v.
Mc độ tn thương ca 13 đối tượng tài nguyên và môi trường vùng bin đảo gim dn
theo th t như sau: 1- Cht lượng nước ven đảo; 2- HST rn san hô; 3- Ngun li thy sn; 4-
Đa dng loài sinh vt bin; 5- HST bãi cát bin; 6- HST bãi triu rn đá; 7- HST đáy cng; 8-
Nước ngm trên đảo; 9- Cnh quan và nơi cư trú đảo ni; 10- Cnh quan ngm; 11- B đảo (tính
n định bi - xói); 12- Tài nguyên đất trên đảo; 13- HST đáy mm.
Kh năng tn thương ca các yếu t, hp phn tài nguyên và môi trường vùng bin đảo
BLV được đánh giá kết hp gia mc độ tn thương ca chúng dưới tác động gây tn hi t
ngun t nhiên và ngun nhân sinh thông qua đim s đánh giá được trình bày trên bng 10.5.
Kh năng tn thương ca các đối tượng môi trường, sinh thái và tài nguyên ph thuc vào
quy mô và tính cht ca đối tượng gây tác động, mc độ tn thương và kh năng phc hi ca
đối tượng b tác động.
T kết qu phân tích tng đim s tác động t các yếu t nhóm ngun t nhiên và nhóm
ngun nhân tác, có th phân loi mc nhy cm cho các đối tượng tài nguyên môi trường và
sinh thái vùng bin đảo theo th t thp dn trên bng 10.6.
Bng 10.5. Tng hp mc tn thương do tác động tim năng ca c hai nhóm t nhiên và nhân tác đối
vi môi trường và tài nguyên vùng bin đảo BLV
TT Đối tượng b tác động Th t tn thươn
g
do tác động t
nhiên
Th t tn thươn
g
do tác động nhân
sinh
Th t tn
thương tng
hp
1 HST rn san hô 5 2 1
2 HST bãi cát bin 4 5 2
3 B đảo (tính n định bi - xói) 1 11 3
4 Nước ngm trên đảo 2 8 4
5 Ngun li thy sn 8 3 5
6 HST bãi triu rn đá 7 6 6
7 Cht lượng nước ven đảo 13 1 7
8 Cnh quan và nơi cư trú đảo ni 6 9 8
9 Tài nguyên đất trên đảo 3 12 9
10 Đa dng loài sinh vt bin 12 4 10
11 HST đáy cng 11 7 11
12 Cnh quan ngm 9 10 12
13 HST đáy mm 10 13 13
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
219
Bng 10.6. Phân cp kh năng tn thương ca các đối tượng tài nguyên và
môi trường vùng bin đảo BLV
Kh năng tn thương
Đối tượng
Rt cao
Cao
Trung bình
Thp
1. HST rn san hô
2. HST bãi cát bin
3. B đảo (tính n định bi - xói)
4. Nước ngm trên đảo x
5. Ngun li thy sn x
6. HST bãi triu rn đá x
7. Cht lượng nước ven đảo x
8. Cnh quan và nơi cư trú đảo ni x
9. Tài nguyên đất trên đảo x
10. Đa dng loài sinh vt bin x
11. HST đáy cng x
12. Cnh quan ngm x
13. HST đáy mm x
Như vy, d báo trong tương lai, 5 yếu t dâng cao mc nước bin, tăng cao nhit độ,
mưa ln, sóng bão ln và khô hn là nhng yếu t t nhiên biến động bt thường gây tác động
tn hi đến tài nguyên và môi trường vùng bin đảo BLV. Trong đó, sóng bão ln và khô hn là
hai yếu t có tác động ln nht. D báo đến năm 2020, có 10 yếu t hot động nhân sinh cơ bn:
đánh bt quá mc và hy hoi; tràn du và ô nhim du; khai thác vt liu xây dng; xây dng
công trình trên đảo và ven đảo; giao thông thy; du lch; sinh hot; canh tác trên đảo; nuôi trng
bin; công nghip và th công nghip gây tác động tn hi cơ bn đến tài nguyên và môi trường
BLV. Trong đó, đánh bt quá mc và hy hoi; tràn du và ô nhim du là hai yếu t gây tác
động ln nht.
Đánh giá tng hp tn hi t tác động ca các yếu t nhóm ngun t nhiên và nhóm
ngun nhân tác, kh năng tn thương ca các đối tượng tài nguyên và môi trường BLV được xác
định như sau: Kh năng tn thương mc rt cao: 1. HST rn san hô; 2. HST bãi cát bin; 3. B
đảo (tính n định bi - xói). Kh năng tn thương mc cao: 4. Nước ngm trên đảo; 5. Ngun
li thy sn; 6. HST bãi triu rn đá; 7. Cht lượng nước ven đảo; 8. Cnh quan và nơi cư trú
đảo ni; 9. Tài nguyên đất trên đảo. Kh năng tn thương mc trung bình: 10. Đa dng loài sinh
vt bin; 11. HST đáy cng; 12. Cnh quan ngm; 13. HST đáy mm.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG VÙNG BIN ĐẢO BCH LONG VĨ
Trên quan đim chung nht là phát trin bn vng môi trường, sinh thái gn lin vi bo
v ch quyn trên bin và phc v phát trin KT-XH, định hướng cơ bn cho phát trin bn
vng tài nguyên và môi trường vùng bin đảo như sau:
Phát trin bn vng môi trường sinh thái và tài nguyên gn lin bo v ch quyn lãnh
hi và phát trin kinh tế - xã hi huyn đảo nhm duy trì lâu dài môi sinh tt lành cho cng
đồng dân cư trên đảo và phát huy thế mnh tim năng ca khu vc đảo trên cơ s khai thác
hp lý và bo v tài nguyên thiên nhiên, bo v và duy trì cht lượng môi trường, duy trì
Trn Đức Thnh (Ch biên)
220
phc hi các HST, đa dng sinh hc, ngăn nga phòng chng thiên tai và gim mâu thun
li ích s dng.
Các định hướng c th có th đặt ra theo 4 nhóm: khai thác hp lý và bo v tài nguyên thiên
nhiên, qun lý và bo v môi trường, ngăn nga và phòng tránh thiên tai và bo tn thiên nhiên.
1. Khai thác hp lý và bo v tài nguyên thiên nhiên
Bo v các HST và đa dng sinh hc. Vùng bin đảo có các HST tiêu biu như rn san hô,
vùng triu rn đá, đáy cng, v.v. vi đa dng sinh hc cao, nhiu loài quý hiếm. Đó là nhng tài
nguyên quý giá cn bo v, tránh nguy cơ hy hoi trước sc ép phát trin dân sinh, kinh tế.
Bo v và phát trin ngun li thy sn. Không k ngư trường gn đảo, vùng bin ven
đảo có ngun li thy sn đáng k, đặc bit là mt s đối tượng như bào ngư, cá mú, hi sâm,
v.v. Sc hút thương mi đã to nên sc ép khai thác quá mc và khai thác hy dit các đối tượng
này. Vì vy, chúng cn được khai thác hp lý, có hn định, có kế hoch và bin pháp bo v.
Nuôi trng bin cn được phát trin thành mt hướng kinh tế quan trng.
Phát trin du lch sinh thái và các hot động dch v. Có th coi đây là mt hướng kinh tế
quan trng ca huyn đảo. Nhiu quc đảo phát trin du lch thành ngành kinh tế chính. Điu
quan trng, du lch sinh thái là hot động kinh tế phù hp vi bo v t nhiên, ít gây tác động
đến môi trường. Vic phát trin kinh tế dch v được kim soát làm gim sc ép khai thác tài
nguyên ti ch và làm hy hoi cnh quan t nhiên, habitat.
Phát trin ngh cá xa đảo. Vì mc tiêu bo v đa dng sinh hc, phát trin du lch sinh
thái, cn hn chế ti đa khai thác thy sn sát b đảo. Dân cư trên đảo cn được giúp đỡ khai
thác thy sn xa b đảo, trên phm vi ngư trường gia VBB.
Phc hi mt s đối tượng sinh hc, sinh thái hc và t nhiên. Ngun li bào ngư đã tng
b suy gim nghiêm trng và cn được phc hi theo định hướng gim và hn chế đánh bt,
phc hi điu kin môi sinh thích hp, phát trin nuôi và th ging. HST rn san hô cũng có th
phc hi trên cơ s bo v môi trường, di ging tr li nhng v trí đã b hy hoi. Các bãi cát
bin có th nuôi bãi nhân to, phát trin nh h thng kè b thích hp vi điu kin động lc.
2. Qun lý và bo v môi trường
Bo v, duy trì tr lượng và cht lượng ngun nước sinh hot. Ngun nước ngm trên đảo
rt quý và có tr lượng không ln, ch đủ duy trì cho sinh hot ca mt cng đồng dân cư mc
600-1000 người. Ngun nước này có nguy cơ b nhim bn do sinh hot và chăn th gia súc.
Nếu khai thác quá mc, ngun nước có th b nhim mn do áp lc ca nước bin. S dng hn
chế, hp lý cho sinh hot, phát trin ngun nước mt t nước mưa và ph xanh đồi gi nước
mưa cung cp b sung cho nước ngm và chng ô nhim ngun nước là nhim v cp bách và
lâu dài. Khi cn mt lượng nước ngt ln phc v phát trin kinh tế bin đảo, cn phi tính đến
phương án dch v cp nước ngt t đất lin bng các tàu ch nước chuyên dng.
Bo v, duy trì cht lượng nước bin ven đảo. Môi trường nước bin ven đảo có giá tr đối
vi sinh hot du lch sinh thái, duy trì đa dng sinh hc và ngun li thy sn. S phát trin dân
sinh, kinh tế trên và ven đảo s làm gia tăng kh năng ô nhim, mà hin mt s yếu t như du,
xyanua, đã tr thành vn đề nghiêm trng. Duy trì cht lượng nước bin ven đảo là nhim v
quan trng, lâu dài.
Bo v, phc hi cnh quan t nhiên. Cnh quan t nhiên làm tăng giá tr cuc sng và là
mt dng tài nguyên phc v phát trin du lch sinh thái. Cnh quan t nhiên bao gm hình th
đảo, b, thm đá, đáy bin, rn san hô để phc hi đa dng sinh hc và phc v du lch.
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
221
Giám sát môi trường xuyên biên gii. Xây dng các phương án, kch bn và sn sàng ng
phó vi các s c môi trường xuyên biên gii có th gây tn hi li ích Quc gia, hoc to ra
nhng vn đề nhy cm trên vùng nước biên gii gia Vit Nam và Trung Quc.
3. Ngăn nga và phòng tránh thiên tai
ng phó vi biến đổi khí hu và dâng cao mc nước bin. Ch động, sn sàng và tích cc
chun b ng phó và thích ng vi nhng vn đề liên quan vi biến đổi khí hu và trái đất m
lên trong điu kin c th ca vùng bin đảo BLV như: sóng, bão ln và bt thường, xu hướng
cc đoan mưa ln và khô hn, dâng cao mc bin tăng cường xói l b đảo và nhim mn ven
đảo, thay đổi cân bng sinh thái và cu trúc qun xã sinh vt vùng bin ven đảo do xu hướng thô
hóa trm tích đáy và m rng din l đá gc trên đáy do vt liu trm tích b ri có xu hướng
dch chuyn t sườn ngm đảo v phía chân đảo.
Đề phòng kh năng động đất và sóng thn. Cn hết sc quan tâm nghiên cu và đánh giá
kh năng xut hin và nh hưởng nếu có ca động đất và sóng thn đến vùng bin đảo BLV, để
t đó có nhng phương án chun b đề phòng tích cc, t điu chnh quy hoch phát trin đến
b trí các công trình trng đim và xác định các cp công trình thích ng trên đảo.
Bo v và phòng chng xói l b đảo. B đảo có nguy cơ b xói l, biến dng nghiêm
trng do khai thác vt liu xây dng, các công trình b và các tác động t nhiên như dâng cao
mc bin, sóng bão mnh bt thường. Bo v chng xói l b, bãi bin là mt yêu cu cp bách
và lâu dài nhm bo v các công trình, các cm dân cư ven đảo và bo v các bãi cát đẹp có giá
tr cho du lch và làm tăng cht lượng cuc sng.
Phát trin lâm sinh và chng thoái hóa, xói mòn đất. Rng trên đảo có vai trò ln gi
nước mưa thm vào đất, b sung cho nước ngm. Trng rng chng thoái hóa, xói mòn đất,
ngăn không cho nước mưa cun phù sa, các cht ô nhim và nước mưa làm bn, đục và ngt hóa
nước ven đảo, thm triu, nh hưởng đến sinh vt và HST san hô, vùng triu.
4. Bo tn t nhiên
Bo tn t nhiên, bao gm bo v cnh quan t nhiên và nơi cư trú ca sinh vt, các đối
tượng k quan - di sn v địa cht và sinh vt, các HST và đa dng sinh hc v.v. là định hướng
quan trng hướng ti phát trin bn vng ti vùng bin đảo BLV.
Trong công trình nghiên cu gn đây ca Trn Đức Thnh và đồng nghip [116], mt danh
sách 12 v trí vùng bin, ven b và các đảo Vit Nam (đảo Cát Bà; đảo BLV; vùng ca Ba Lt; đảo
Cn C; h đầm phá Tam Giang - Cu Hai; khu vc Lăng Cô - Hi Vân - Sơn Chà; Cù Lao Chàm;
đảo Nam Yết; Hòn Mun; Phú Quý; Côn Đảo và đảo Phú Quc) đã được đánh giá v giá tr k quan
địa cht và sinh thái. Kết qu cho thy đảo BLV có giá tr rt cao v phương din bo tn t nhiên
vi các giá tr k quan - di sn địa cht và sinh thái và xng đáng được đề ngh công nhn khu bo
tn bin Đông nam Á bên cnh Khu d tr tài nguyên bin cp Quc gia (trong s 16 khu bo tn
bin đã được Chính ph phê duyt danh mc) và danh thng địa cht Quc gia.
Bo tn t nhiên hướng ti li ích cng đồng. Bo tn t nhiên được xem là vn đề then cht
trong vic gi gìn và phát huy các giá tr ca vùng bin đảo BLV. Các giá tr v tài nguyên thiên
nhiên nếu được bo tn tt s là cơ s để phát trin các ngành KT-XH ca huyn đảo. Bo tn t
nhiên vùng bin đảo hướng ti bo v môi trường bin, đảo và ngun li sinh vt cho khu vc, thông
qua vic phc hi ngun li t nhiên, làm gia tăng v mt độ, sinh khi và mc độ phong phú ca
các loài có giá tr kinh tế cao, các loài b đe da và có nguy cơ b tuyt chng cp độ địa phương,
Quc gia và toàn cu s giúp cho vic bo v đa dng sinh hc c cp độ loài và nơi cư trú. Bo
tn t nhiên vùng bin đảo hướng ti duy trì và phát trin ngun li sinh vt thông qua bo v các
bãi ging, bãi đẻ ca các loài thy hi sn s thúc đẩy quá trình b sung ngun ging cho các ngư
Trn Đức Thnh (Ch biên)
222
trường trên VBB và các vùng nước lân cn ven b - nơi mà phi đối mt vi hu qu ca hin tượng
khai thác quá mc đã din ra trong mt thi gian dài. Bo tn t nhiên vùng bin đảo hướng ti hài
hòa các nhóm li ích xã hi khác nhau trong xây dng cng đồng, giáo dc đào to, nghiên cu khoa
hc và đảm bo an ninh quc phòng, ch quyn lãnh hi.
Phc hi các h thng t nhiên. vùng bin đảo BLV đặt trng tâm vào các HST t
nhiên và tính đa dng ca h thng. Đối vi phn đảo ni, bo v và phc hi rng là ưu tiên
hàng đầu. Cn có quy hoch, kế hoch phc hi thc hin theo tng đối tượng, tng giai đon,
trước mt ưu tiên phc hi rng ven đảo: thm rng ngp mn, thc vt trên các đụn cát và b
đá sát bin. Đối vi phn bin, phc hi các HST bin là cp bách, trong đó cn bo v và tiến
ti phc hi rn san hô quý hiếm quanh đảo bng các gii pháp gián tiếp (giúp cho san hô phc
hi t nhiên) và trc tiếp (trng phc hi bng các gii pháp k thut). Bo v và lưu tn các
loài động thc vt bin quý hiếm gm: Bào ngư (Haliotis diversicolor), c đụn cái (Trochus
maculatus), c đụn đực (T. pyramis), c hương (Nerita albicilla), c xà c (Turbo
marmoratus), c s trng nh (Ovula costellata), Trai ngc (Pinctada martensii), Trai ngc n
(Pteria pinguin), Vm xanh (Mytilus edulis), Vp tím (Asaphis dichotoma), Sút (Anomalocardia
squamosa), Mc thước (Loligo formosana), Mc nang vân h (Sepia tigris), Tôm hùm đỏ
(Panulirus longipes), Tôm hùm bông (P. ornatus), Sam đuôi tam giác (Tachypleus tridentatus),
Hi sâm trng (Holothuria scabra), Cá mú (Cephalopholis miniatus), Cá song (Epinephelus
towvina), Cá ng chm (Euthynuus offinis), Rong Đông (Hypnea panosa), Rong gut chùm
(Caulerpa racemosa).
IV. MT S GII PHÁP THC HIN
1. Gii pháp th chế và chính sách
tm vĩ mô, Đảng và Nhà nước ta đã có nhng định hướng cũng như xây dng h thng
chính sách và lut nhm s dng bn vng tài nguyên và bo v môi trường nói chung và trong
lĩnh vc bin đảo nói riêng. Gn đây, xác định tm quan trng ca bin trong thi k hi nhp,
Ngh quyết IV Trung ương Đảng khóa X đã đề cp riêng các vn đề v bin. Mt trong nhng
ni dung quan trng mà h thng chính sách đã định hướng là đẩy mnh phát trin KT-XH gn
lin vi bo v tài nguyên và môi trường.
Cho ti nay h thng lut chi phi trc tiếp hoc gián tiếp liên quan ti lĩnh vc bo v tài
nguyên và môi trường đã tương đối hoàn chnh, to khung pháp lý quan trng, có phm vi nh
hưởng rng rãi và thâm nhp vào đời sng xã hi. Bo v tài nguyên và môi trường đã tht s
tr thành s nghip ca toàn dân. Đặc bit là s ra đời ca các lut: Lut Du khí 1991, Lut
Khoa hc Công ngh 2000, Lut Biên gii Quc gia 2003, Lut Thy sn 2003, Lut Hàng hi
2005, Lut Bo v Môi trường 2005, Lut Đa dng sinh hc 2009, Lut Bin năm 2012 v.v. và
các văn bn ca Chính ph thi hành lut trong s nghip bo v tài nguyên và môi trường theo
ngành và phi hp gia các ngành. Theo lãnh th, h thng văn bn này được thc hin theo đặc
thù ca địa phương cp tnh, huyn.
phm vi quc tế, các công ước quc tế là khung pháp lý chi phi nhiu Quc gia t
nguyn thi hành vì li ích quc gia, khu vc và quc tế. Chính ph Vit Nam đã ký tham gia
nhiu công ước quan trng, (ngày tham gia ghi trong ngoc):
- Tha thun v thiết lp U ban nghn Độ Dương - Thái Bình Dương, 1948.
- Công ước v các vùng đất ngp nước có tm quan trng quc tế, đặc bit như là nơi cư trú
ca các loài chim nước (RAMSAR), 1971 (21/1/1989). Ngh định thư b sung Công ước v các
vùng ngp nước có tm quan trng, đặc bit như là nơi cư trú ca các loài chim nước, Paris, 1982.
- Công ước ca Liên Hp Quc v s biến đổi môi trường (26/8/1980).
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
223
- Công ước liên quan đến Bo v các di sn văn hóa và t nhiên (19/10/1982).
- Tha thun v mng lưới các Trung tâm Thy sn Châu Á - Thái Bình Dương, 1988
(2/2/1989).
- Công ước v ngăn nga ô nhim do tàu thuyn, MARPOL 1973 và Ngh định thư b
sung năm 1978 (29/8/1991).
- Công ước v buôn bán quc tế v các ging loài động thc vt có nguy cơ b đe da,
1973 (20/1/1994) (CITES).
- Công ước Viên v bo v tng ô-zôn, 1985 (26/4/1994).
- Công ước ca Liên hip quc năm 1982 v Lut bin (UNCLOS) (16/11/1994).
- Công ước khung ca Liên Hp Quc v biến đổi khí hu, 1992 (16/11/1994).
- Công ước v Đa dng sinh hc, 1992 (16/11/1994).
- Công ước v kim soát vn chuyn xuyên biên gii các cht độc hi và vic loi b
chúng, BASEL 1989 (13/5/1995).
Các cơ quan chc năng khác nhau ca Chính ph có trách nhim phân tích, xem xét phm
vi áp dng, kh năng thc hin và li ích có liên quan.
Đặc bit, trong phm vi VBB có liên quan trc tiếp vi vùng bin đảo BLV, Hip định
gia nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit Nam và nước Cng hoà Nhân dân Trung Hoa v
phân định lãnh hi, vùng đặc quyn kinh tế ca hai nước trong VBB và Hip định hp tác ngh
VBB gia Chính ph nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit Nam và Chính ph nước Cng
hoà nhân dân Trung Hoa ký ngày 25 tháng 12 năm 2000. Đây là cơ s pháp lý quan trng qun
lý và bo v tài nguyên và môi trường vùng bin đảo BLV. Ngoài ra, cn nhn mnh rng, trong
s 12 Công ước Quc tế quan trng nêu trên mà Vit Nam tham gia, Trung Quc cũng cùng
tham gia. Đó là cơ s rt tt để hai nước phi hp bo v tài nguyên và môi trường bin chung
VBB, trong đó có vùng bin đảo BLV.
Hi Phòng vi đặc thù là thành ph cng và công nghip và có 2 huyn đảo BLV và Cát
Hi, là mt trong nhng thành ph có công tác qun lý, bo v tài nguyên và môi trường có hiu
qu cao do s ch đạo kp thi và cht ch ca Thành y và UBND thành ph Hi Phòng thông
qua các đơn v chc năng và các qun, huyn thi hành lut và các văn bn ca Nhà nước cũng
như ca địa phương. Đin hình trong h thng văn bn ca thành ph Hi Phòng v bo v tài
nguyên và môi trường:
- Ngh quyết s 22/NQ-TU ngày 24 tháng 3 năm 2005 ca Ban Thường v Thành y
thành ph Hi Phòng v vic tăng cường ch đạo chiến lược, chính sách bo v môi trường,
phòng chng, ngăn nga suy thoái môi trường, khc phc ô nhim và s c môi trường.
- Quyết định s 519/QĐ-UB ngày 12 tháng 3 năm 2002 ca UBND thành ph Hi Phòng
phê duyt xây dng chiến lược bo v môi trường thành ph Hi Phòng đến năm 2010.
- Quyết định s 2714/2005/QĐ-UB ngày 23 tháng 11 năm 2005 ca UBND thành ph Hi
Phòng v phê duyt Đề án quy hoch bo v môi trường thành ph Hi Phòng đến năm 2020.
- Quyết định s 571/QĐ-UB ngày 23 tháng 3 năm 2006 ca UBND thành ph Hi Phòng
v xúc tiến chương trình hành động bo v môi trường thành ph Hi Phòng hưởng ng Ngh
quyết 41/NQ-TW ca B Chính tr và Ngh quyết s 22/NQ-TU ca Ban Thường v Thành y
thành ph Hi Phòng.
- Quyết định s 1792/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2006 ca UBND thành ph Hi
Phòng phê duyt Chiến lược Phát trin bn vng (Chương trình Ngh s 21) thành ph Hi
Phòng giai đon 2006-2010, định hướng đến 2020.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
224
Đặc đim chung nht ca h thng chính sách hin hành là tính bit lp tương đối và chưa
bt kp thc tin. Tính bit lp tương đối là do hoch định chính sách mang đặc thù ngành, lĩnh
vc, trong khi chưa kết ni gia các ngành. Nhiu đối tượng trong thc tế hi t s chng ln
ca các chính sách khác nhau, trong khi mt s đối tượng khác li nm ngoài phm vi nh
hưởng ca chính sách. S phát trin ca h thng chính sách là liên tc để tiếp cn thc tin
thông qua các phương thc b sung, sa đổi và thay thế. Chưa bt kp thc tin là đặc đim khó
tránh bi tính vn động liên tc ca đời sng xã hi. Chưa bt kp thc tin biu hin c v thi
gian (đặc bit là văn bn hướng dn thi hành), v không gian (s tiếp nhn ca các khu vc, lĩnh
vc trong phm vi nh hưởng có dân trí khác nhau) và v vn đề (đặc bit là các vn đề mi ny
sinh phc tp). Nói cho cùng, c hai đặc đim này tn ti không riêng nước ta, ch khác ch
hiu lc thi hành.
Có th nêu mt ví d c th v tính “bit lp tương đối” ca hai lut Thy sn và Lut Đa
dng sinh hc, dù rng v bn cht hai lut này rt gn nhau. Theo Điu 9 ca Lut Thy sn
2003, các khu bo tn bin Vit Nam được phân thành ba loi: 1- vườn quc gia; 2- khu bo tn
loài - sinh cnh; 3- khu d tr tài nguyên thiên nhiên thy sinh. Tuy nhiên, Lut Đa dng sinh hc
năm 2008, ti Điu 16 li quy định có 4 loi khu bo tn (cp Quc gia và cp tnh) là: 1- vườn
quc gia; 2- khu d tr thiên nhiên; 3- khu bo tn loài - sinh cnh; 4- khu bo v cnh quan.
Trong cùng mt h thng bo tn thiên nhiên mà hai lut ch có 02 loi khu ging nhau (vườn
quc gia; 2- khu bo tn loài - sinh cnh) và ba loi khu khác nhau (01 Lut Thy sn và 02
lut Đa dng sinh hc). Theo quyết định s 742/QĐ - TTg ngày 26 tháng 5 năm 2010 ca Th
tướng Chính ph V vic phê duyt Quy hoch h thng khu bo tn bin Vit Nam đến năm
2020, BLV được phê duyt là mt trong 16 khu bo tn bin ca Vit Nam và đang trình phê
duyt quy hoch chi tiết khu bo tn này vi kiu loi “Khu d tr tài nguyên thiên nhiên thy
sinh”. Khi quy hoch chi tiết cho Khu bo tn bin BLV được phê duyt thì khu này không nm
trong h thng bo tn được quy định bi lut Đa dng sinh hc. Đây là nhng vn đề hết sc bt
cp khi trin khai các hot động thc tin do các lut được ban hành “bit lp tương đối”.
Đối vi vùng bin đảo BLV, b sung v th chế và chính sách cũng như vn dng hp lý
là nhu cu thc tin, bao gm c vic hoàn thin th chế và b sung các văn bn. V hoàn thin
th chế, cn xác định rõ là hoàn thin th chế bo v môi trường cp huyn. Theo tinh thn Ngh
định 172/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 ca Chính ph, huyn BLV cn có Phòng Tài
nguyên và Môi trường chuyên trách các nhim v khác nhau thay vì kiêm nhim như hin nay
do tính phc tp và đặc thù ca đảo, nơi có tim năng và tham vng phát trin to ln đang ln
lượt tr thành hin thc. Các văn bn b sung cn thiết bao gm [18]:
1.1. Cp phép đầu tư phát trin gn lin vi kế hoch bo v môi trường
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đang được thc hin đối vi tt c các d án phát
trin, trong đó có vic giám sát môi trường do nhà thu tuân th thc hin. Tuy nhiên, cn quy
định h sơ d án xin cp phép đầu tư, ngoài tài liu k thut thiết kế, tài liu pháp lý, báo cáo
ĐTM, v.v. cn có kế hoch chi tiết bo v môi trường khu vc d án và coi đó là điu kin ràng
buc cp phép đầu tư. Thc hin kế hoch này trong quá trình xây dng các công trình d án do
mt ban qun lý môi trường khu vc d án (gi tt là Ban qun lý môi trường) đảm nhn, bao
gm các đại din t Phòng Qun lý Tài nguyên và Môi trường huyn BLV, Ban Qun lý d án
và tư vn môi trường. Ban này có nhim v giám sát s tuân th ca nhà thu đối vi báo cáo
ĐTM và Kế hoch bo v môi trường. Đây là kinh nghim ca nhiu nước trên thế gii, đin
hình là Úc thông qua hướng dn ca AusAID (Australian Government Overseas Aid Program -
Chương trình tr giúp nước ngoài ca Chính ph Úc).
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
225
1.2. Quy định hot động ca tàu thuyn ti âu cng
Cn quy định rõ cht lượng phương tin và nghĩa v bo v môi trường ca mi thuyn
viên, trong đó có nghĩa v đóng phí bo v môi trường, gn lin vi quyn được neo trú trong
cng. Cn quy định rõ nhng vic không được làm đối vi tàu thuyn neo đậu và hot động ven
đảo để bo v môi trường vùng bin đảo. Đây là nhng quy định quan trng để ngăn nga ô
nhim thy vc cũng như s c môi trường.
1.3. Quy định v định cư, lưu trú trên đảo
Ngoài công tác nghip v duy trì an ninh, trt t xã hi trên đảo, cn xác định sc cha ti
đa, bao gm c dân định cư và vãng lai, để tránh s quá ti. Không gian cư trú và các điu kin
sinh cư trên đảo rt hn chế so vi vùng duyên hi, xác định ti đa 180 h gia đình vi tng dân
s trên đảo (tính c lc lượng vũ trang) không quá 1000 người. Theo đó, chính sách nhp cư cn
hướng ti lc lượng lao động đã qua đào to cho các lĩnh vc sn xut, kinh doanh dch v trên
đảo theo quy hoch phát trin KT-XH ti năm 2020, kèm theo công tác dân s và kế hoch hóa
gia đình, khuyến khích lc lượng sau tui lao động tr li đất lin.
1.4. Kim dch
Ngoài công tác v sinh, y tế d phòng trên đảo, cn có quy định kim dch đối vi người
và hàng hóa ti đảo, đặc bit là gia cm, gia súc và tàu thuyn vãng lai, cũng như bnh xã hi.
Theo tinh thn Ngh quyết s 32/NQ-TW ngày 5 tháng 8 năm 2003 ca B Chính tr (khóa
IX) v xây dng và phát trin thành ph Hi Phòng trong thi k công nghip hóa và hin đại hóa
đất nước, cn xây dng đảo BLV sm tr thành trung tâm chế biến và dch v ngh cá cho các tnh
ven bin Bc B. Đây là định hướng đầy ha hn nhưng thách thc ln đối vi mt đảo nh bit lp
gia VBB đồng thi mang s mnh đảo tin tiêu vi v thế quc phòng đặc bit quan trng. Phát
trin KT-XH huyn đảo là yếu t quan trng góp phn gi vng ch quyn lãnh hi và li ích Quc
gia trên bin nhưng đòi hi phát trin bn vng c ba phương din kinh tế, xã hi và bo v môi
trường. Mi hành động phát trin đều tác động ti môi trường và sc ti môi trường có gii hn. N
lc bo v môi trường vùng bin đảo s không có hiu qu nếu phát trin mt trung tâm chế biến và
dch v ngh cá cho các tnh ven bin Bc B ti đảo nh này. Thay vào đó là phát trin dch v hu
cn ngh cá, bao gm vic bao tiêu sn phm, sơ chế sn phm và bo qun đông lnh, xut khu
trc tiếp và trung chuyn, cung ng vt tư ngh cá, nhiên liu, tin nghi duy tu và sa cha nh các
phương tin khai thác. mc độ rt hn chế như hin nay, vic sơ chế (xay bt và sy) sn phm đã
nh hưởng nht định ti điu kin sinh cư trên đảo do ô nhim mùi. Nhu cu đin và nước gia tăng
trong khi kh năng đáp ng rt hn chế. Đảm bo an toàn môi trường vùng bin đảo tùy thuc vào
quy mô phát trin KT-XH và năng lc bo v môi trường trước tác động ca hành động phát trin.
Theo đó, vn dng Ngh quyết s 32/NQ-TW ngày 5 tháng 8 năm 2003 ca B Chính tr mc độ
phát trin dch v hu cn ngh đảo BLV là hp lý.
2. Gii pháp quy hoch
Quy hoch bo v môi trường luôn gn lin vi quy hoch phát trin KT-XH cho mt giai
đon nht định nhm bt kp mi bước đi ca s phát trin vi chc năng h tr. Vì nhiu lý do
thc tế, nhiu địa phương ca nước ta chưa làm được vn đề này. Hi Phòng, mt trong s ít địa
phương tiên phong, đã xây dng chiến lược bo v môi trường thành ph đến năm 2010 theo
Quyết định s 519/QĐ-UB ngày 12 tháng 3 năm 2002 ca UBND thành ph Hi Phòng và Quy
hoch bo v môi trường thành ph đến 2020 theo Quyết định 2714/2005/QĐ-UB ngày 23
tháng 11 năm 2005 ca UBND thành ph Hi Phòng. Quy hoch bo v môi trường là khung
tng th, theo đó các kế hoch bo v môi trường s được c th hóa trước tác động ca các d
án phát trin theo quy hoch.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
226
Quy hoch bo v môi trường vùng bin đảo BLV bao gm vic t chc không gian
(phân vùng) thành các tiu vùng khác nhau v tính cht bo v - bo v đặc bit, bo v tích cc,
bo v thông thường và bo v linh hot. Phân vùng bo v môi trường vùng bin đảo BLV căn
c vào các đặc trưng sau [18].
Chc năng môi trường. Chc năng môi trường là thuc tính t nhiên vn quý to nên sc
ti thông qua các quá trình động lc ca môi trường, đặc bit trong đó là kh năng phân tán và
chôn vùi cht gây bn và t làm sch môi trường. Khi vượt quá sc ti môi trường chc năng
môi trường s mt.
Chc năng sinh thái. Chc năng sinh thái là kh năng t cân bng ca HST và s chng
chu ca sinh vt, đặc bit trong đó là kh năng phc hi t nhiên (t phc hi) và lưu gi ngun
ging. Khi mt cân bng sinh thái, chc năng sinh thái ca h s không còn.
Hin trng và din biến cht lượng môi trường. Đặc bit chú ý ti đim nóng môi trường
(âu cng và vn đề ô nhim thy vc).
D báo biến động môi trường. Trước tác động ca các quá trình t nhiên cũng như tác
động ca con người theo quy hoch phát trin KT-XH huyn BLV ti năm 2010 và năm 2020.
Tình trng qun lý, kh năng ng x, tính cht qun lý (chuyên trách hay chuyên bit).
Qun lý chuyên trách là qun lý Nhà nước v môi trường theo th chế và chính sách hin hành,
có căn c tiêu chun cht lượng môi trường chung. Qun lý chuyên bit là đim nhn mnh ca
qun lý chuyên trách mang đặc thù ngành và lĩnh vc, đòi hi quy chế riêng.
Các tiu vùng được phân chia (hình 10- ph lc) bao gm:
2.1. Tiu vùng bo v đặc bit
Tiu vùng bo v đặc bit phía ĐB đảo, nơi bo v các giá tr t nhiên có tim năng bo
tn bin theo hướng dn ca IUCN, kiu khu bo tn bin (MPA), đồng thi tuân th h thng
pháp lut, chính sách ca Vit Nam và các Công ước quc tế có liên quan mà Chính ph Vit
Nam đã ký tham gia. Giá tr bo tn đặc bit trong đó HST rn san hô vn được coi là tiêu biu
nht Bc Vit Nam hay VBB nhm duy trì đa dng sinh hc và tim năng ngun li hi sn
nh kh năng phc hi t nhiên, đin hình là bào ngư, duy trì chc năng bo v b đảo ca rn
san hô tiêu gim năng lượng sóng phá hy b, ngăn cn dòng bi tích dc b di chuyn bi tích
xung sườn b ngm.
2.2. Tiu vùng bo v tích cc
Tiu vùng bo v tích cc phía Tây, gm mt phn sườn TB, Tây và TN , trong đó có 2
khu bo v chuyên bit - B1 (âu cng hin có phía TN ) B2u cng d kiến phía TB và
vùng nước trung chuyn xut khu hi sn). Hai khu này được qun lý chuyên bit theo mô hình
qun lý môi trường cng đồng thi tuân th h thng pháp lut, chính sách hin hành và các
công ước quc tế mà Chính ph Vit Nam đã tham gia. Tính cht bo v tích cc biu hin
tăng cường năng lc dưới dng ưu tiên đầu tư, nhân thc và thi gian, cnh báo sm nguy cơ
ng x nhanh s c môi trường cũng như làm sch, phc hi sau s c.
2.3. Tiu vùng bo v thông thường
Tiu vùng bo v thông thường chiếm hu hết đảo ni. Tính cht bo v thông thường
cũng là bo v chuyên trách, thc hin theo h thng pháp lut và chính sách hin hành ca Nhà
nước và các Công ước Quc tế mà Chính ph Vit Nam đã ký tham gia. Trong tiu vùng này có
mt khu bo v chuyên bit (C1) vi cơ chế t qun, tương ng vi phn đất được s dng vào
mc đích quân s (đất quân s) và khu rng cm. Đối vi khu rng cm, ngoài mc đích sinh
thái (bo v đa dng sinh hc h thc vt trên cn và cu trúc thm thc vt), môi trường (chng
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
227
xói mòn đất và ra trôi v phong hóa, gi m, điu hòa vi khí hu, v.v.), còn vì mc đích an
ninh. Các hot động bo v môi trường theo cơ chế t qun do các đơn v quân đội thc hin.
2.4. Tiu vùng bo v linh hot
Tiu vùng này phía ĐN đảo, được bo v linh hot theo s thay đổi ca các d án phát
trin theo quy hoch hin có hoc quy hoch sa đổi, b sung, ng x linh hot vi tác động
môi trường ca dch v du khí hoc bt k dch v nào khác thay thế hoc chiếm c không gian
d kiến ban đầu cho công viên bãi đá. Tương t bo v thông thường da vào h thng pháp
lut, chính sách hin hành ca Nhà nước và các Công ước quc tế mà Chính ph Vit Nam đã
ký tham gia, nhưng khác ch có th phát sinh khu bo v chuyên bit tùy theo tình hung,
chng hn, xut hin phòng thí nghim hóa du v.v.
3. Gii pháp k thut
Có 7 gii pháp k thut cơ bn nhm ng x đồng thi các tác động ca t nhiên gây biến
dng địa hình đảo và phá hy b đảo, gim nguy cơ tàu đâm va khi ra vào cng và ngăn nga ô
nhim thy vc các âu cng [18].
3.1. n định sườn đảo
Sườn đảo t đường bình độ 20m ti đỉnh khá dc và gradient địa hình tăng nhanh, độ n
định sườn thp do các đá Đệ tam gn kết yếu, v phong hóa dày nhưng tng đất trên đó mng,
nhiu khe nt, thoát nước nhanh và thm thc vt thưa. Để tăng cường độ n định sườn, hn chế
xói mòn đất và ra trôi v phong hóa, cn bo v và phc hi t nhiên thm thc vt bn địa,
trng cây b sung theo đường đồng mc, làm trơn đường đồng mc các sườn lõm chm thoát
nước bng cách to các b ngăn dng bc thang kết hp vi trng cây, hoc kho sát thiết kế
xây dng h treo thích hp các vt sườn lõm kết hp vi hào công s nhưng đồng thi dn
nước vào h.
3.2. Gi nước ngm trên đảo
Khí hu vùng bin đảo BLV vn khc nghit, thường xuyên có hình thế thi tiết cc đoan
sinh hn, lượng bc hơi cao hơn lượng mưa. Gi nước ngm trên đảo rt khó khăn và liên quan
ti thm thc vt trên đảo và khai thác nước ngm cho sinh hot. Nói cho cùng, đảo có b hoang
hóa hay không tùy thuc vào con người đánh giá vai trò ca nước ngm hin có và làm sch môi
trường đảo cũng tùy thuc vào ngun nước ngt ly t đâu. Con người không khai thác tài
nguyên và sinh cư trên đảo, vn đề môi trường đã không ny sinh. Do nước sinh hot khó khăn,
tình trng ô nhim môi trường khu dân cư, đặc bit đối vi cơ s dch v ăn ung và nuôi gia
súc, là bc xúc. Nước sch cho sinh hot không tha mãn mc ti thiu 70 lít/người mi ngày,
tình trng ô nhim s không được ci thin, nguy cơ dch bnh gia tăng.
Để đảm bo nước ngt cho sinh hot, cung ng và sn xut mc độ nht định c trước
mt và lâu dài, trong điu kin thường cũng như trong trường hp khng hong (b cô lp), cn
tính ti gii pháp đa ngun:
Nước mưa. Tuy lượng mưa trên đảo không ln so vi lc địa nhưng mưa tp trung vào 4
tháng mùa hè (các tháng 6-9). Đây là điu kin thun li tr nước mưa bng cách xây b cha
gn lin vi các công trình kiến trúc có mái hng. Nước mưa này rt sch, không b ô nhim khí
công nghip, đáp ng mt phn nhu cu nước sinh hot.
Nước ngm tng nông. Nước ngm tng nông gm nước trong v phong hóa, thm bin
c và tng trên ca các thành to Đệ tam, hin đang được khai thác bng giếng khơi (40 giếng
sâu 6-12m, phn ln s này cn v mùa khô) và giếng khoan (3 giếng khoan ti độ sâu 70-80m,
2 giếng trong s này đang hot động, khai thác t năm 1993, lượng khai thác khong 80
Trn Đức Thnh (Ch biên)
228
m3/ngày). Mc dù cht lượng nước thp và suy gim dn nhưng hin ti vn là ngun chính.
Nước ngm tng sâu. Nước ngm tng sâu (ti đá nóng trước Đệ tam) cũng cn tính đến
nhưng không nên k vng nhiu vì các lý do: khoan thăm dò tn kém, thăm dò địa vt lý chưa
th khng định khoan có bt gp nước không, thành phn khoáng hóa vi lượng có phù hp vi
nước đang s dng và sc khe con người hay không, v.v.
Nước lc. Nước ngt được lc t nước bin cũng là mt gii pháp tích cc và tin li
nhưng có mt s khó khăn: tiêu hao năng lượng ln, ph tùng thay thế khó khăn, h thng lc
hot động không n định, k c theo phương thc chưng ct hay lc áp lc. Thông thường, h
thng lc nước ngt t nước bin được trang b cho tàu ln hot động dài ngày trên bin do
lượng nước s dng cho tàu không ln, trên tàu sn có xưởng sa cha và ph tùng thay thế,
điu kin bơm nước bin khơi thun li hơn ven b, v.v. H thng lc hin ti trên đảo BLV
được thiết kế vi công sut 200m3/ngày đang chng t nhng khó khăn này.
Nước chuyn ti. Nước chuyn ti t b bng tàu chuyên dùng được đánh giá tích cc
nht tương t vi nhiu Quc gia có đảo nh. Nếu khai thác ngun nước chuyn ti, cán cân
nước trên đảo t phc hi, động thái nước mt đệm n định, to điu kin thun li cho thm
thc vt, trong đó có rau xanh và cây ăn qu, đặc bit khi kết hp vi các gii pháp k thut thu
gi nước mưa. Nếu tiếp tc khai thác nước ngm đáp ng nhu cu nước (nhu cu lượng và cht
lượng) gia tăng cho sinh hot, dch v du lch, sn xut, cung ng cho tàu thuyn, s rút ngn
khong thi gian ti cn kit, nhim mn giếng khoan và hoang hóa đảo.
Mi hot động KT-XH, an ninh, quc phòng trên đảo và khu vc đều hướng ti mc tiêu
gi vng ch quyn và li ích Quc gia trên VBB. Theo đó, gi nước ngm trên đảo nhm bo
v môi trường đảo và coi nước ngm là d tr chiến lược, có th khai thác các ngun nước nói
trên theo th t ưu tiên sau t cao xung thp: nước chuyn ti t b - lưu gi nước mưa cho
sinh hot bng b cha, b sung ngun cho nước ngm tng nông bng vic phát trin thm thc
vt, b chn thung lũng chm thoát nước - lc nước ngt t nước bin vi công ngh và công
sut hp lý - nước ngm tng nông cn được khai thác hn chế và tiến ti ngng khai thác và d
tr chiến lược - nước ngm tng sâu cn được thăm dò địa vt lý k hơn trước khi khoan thăm dò.
3.3. n định b đảo
Căn c vào đánh giá hin trng và xu thế biến dng b đảo, trước mt cn n định b phía
Bc, ĐB, Đông và ĐN bng cách xây dng kè làm trơn đường b kết hp vi to mt bng m
rng thm đảo. Đồng thi vi xây dng kè là nghiêm cm mi hình thc khai thác vt liu (cát,
si, cui, tng) cu to b đá. Đon b b xói l mnh phía Bc (khong 1200m) cn được bo
v bng kè bê tông kết hp vi m rng mt bng cho sân bay theo d kiến, tương t đon b
Đông Nam, nơi d kiến m rng mt bng cho khu dch v du khí và công viên bãi đá. Các
đon b khác có th được bo v bng kè đá xếp lp góc. Hin nay, h thng đường giao thông
quanh đảo đã được xây dng, thun li cho vic xây dng kè bo v b.
3.4. Tăng cường trao đổi nước trong âu cng
Cht lượng nước trong âu cng thp và gim dn, có nguy cơ ô nhim thy vc do nước
trao đổi kém qua mt ca duy nht nh dao động thy triu. Để có th tăng cường trao đổi nước
t nhiên nh dòng triu và dòng chy dc bđể tránh ô nhim thy vc, cn m thêm cng
qua đê chn sát b đảo. Khi đó, dòng chy dc b s phát huy tác dng cùng dòng triu và to
hoàn lưu trong âu cng mà không nh hưởng ti an toàn neo trú ca tàu thuyn.
3.5. Thiết kế ca vào âu cng hp lý
Có th nói ca vào âu cng hin ti chưa hp lý. Để đảm bo cho tàu thuyn qua ca an
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
229
toàn, cn có tường tiêu năng (tiêu gim năng lượng sóng, dòng chy) bng cách ni dài mt đầu
kè song song vi lung vào ca. C th đối vi âu cng hin có vng Phù Thy Châu, cn
đon kè ni dài v phía TN và song song vi lung vào ca. Kè này s có vai trò tiêu gim năng
lượng sóng Đông, ĐN và Nam vn thnh hành v mùa hè (mùa gió TN). Tương t, đối vi âu
cng d kiến b TB, cũng cn có mt đon kè ni kéo dài v hướng Tây - TN để tiêu gim
năng lượng sóng hướng Bc và ĐB thnh hành v mùa Đông và dòng chy dc b hướng v
phía TN. V nguyên lý to ca vào âu cng nhân to, hai đon đầu kè không cùng nm trên
đường chu vi cơ bn ca âu cng mà chéo nhau to hình chđinh” hay ch “nhân” (hình 10 -
ph lc).
3.6. X lý cht thi
X lý cht thi trên đảo BLV là vn đề khó khăn do đảo nh trong khi lượng tích lũy ngày
càng ln. Ngun cht thi trên đảo khá đa dng: t các đim qun cư trên đảo, cơ s sn xut, t
tàu thuyn neo trú, trôi dt t bin vào b đảo.
Đối vi cht thi rn, cn thu gom v bãi rác phía Tây (hình 10 - ph lc), phân loi và x
lý tt nht bng phương pháp đốt và hn chế lượng chôn lp nhm kéo dài tui th ca bãi rác.
Cn có quy định hn chế ti đa hoc nghiêm cm tàu thuyn đổ rác xung bin, đồng thi t
chc dch v thu gom và x lý rác thi, coi đây như là mt dng hot động kinh tế dch v môi
trường. Thm chí trong tương lai khi lượng rác tích lũy đủ ln mà khó có bãi thay thế, gii pháp
s dng tàu chuyên dùng ch rác thi vào đất lin có th phi tính đến.
Đối vi nước thi, vic x lý còn khó hơn do ngun thi phân tán và chưa có cơ s h
tng thoát và thu nước thi. Tình trng này d gây ô nhim đất và nước ngm tng nông. Khác
vi rác thi có th gom tp trung, nước thi cn được thu gi và x lý các b cha cc b các
đim dân cư và cơ s sn xut. Nước thi sau khi x lý có th được dùng gi m cho đất và phát
trin thm thc vt t nhiên trên đảo.
Để tránh ô nhim mùi do sơ chế sn phm đánh bt (chế biến bt cá và sy mc) cho các
đim dân cư, cn li dng ti đa các trường gió Đông, ĐB và ĐN khi sy và qut x mùi, đồng
thi hn chế khi xut hin các gió Tây và TN. Hơn na, cn đổi mi công ngh chế biến thô
(không tinh chế) và không nâng công sut chế biến theo quy hoch ti năm 2020 (ti đa 100
tn/ngày). Nước x thi t kho đông lnh cn được thu gom v b cha riêng để x lý mùi và ô
nhim hu cơ.
3.7. Bo tn t nhiên và các giá tr di sn
Các giá tr t nhiên vùng bin đảo BLV có tim năng bo tn to ln. Nhiu đối tượng địa
cht và sinh thái có giá tr di sn và k quan [116]. Phát trin bo tn t nhiên đây nhm bo
v tài nguyên và môi trường khu vc nhưng đồng thi phc v phát trin du lch - du lch sinh
thái và du lch địa cht. Bo tn t nhiên vùng bin đảo đồng thi dưới 2 hình thc - thành lp
khu bo tn bin (MPA) nhm bo v và phc hi t nhiên HST rn san hô như được trình bày
trên hình 11 - ph lc, đồng thi phc v du lch sinh thái ngm; kho sát chi tiết và thành lp
công viên địa cht BLV phc v du lch địa cht. Các thành to địa cht to nên đảo BLV có giá
tr di sn địa cht, đáng chú ý trong đó là hình thc kiến trúc đảo ni và ngm là kết qu vn
động nâng nghch đảo tân kiến to và kiến to hin đại, cát kết dng acco th tường xuyên ct
các lp đá là kết qu lp đầy khe nt đồng sinh và nén ép trong quá trình vn động, đê cui, bãi
tng, thm mài mòn đá gc quy mô ln là kết qu ca các quá trình b năng lượng cao, v.v.
Phát trin thm thc vt trên thm đảo, k c thm cây bi ven b đảo cn được ưu tiên để
bo v b đảo và chng xói mòn đất. Nên trng các cây thân g, cây lâu năm để ph xanh din
tích đồi trc. Đối vi vic phát trin trng rng phòng h ven bin cn tiến hành trng đa loài và
theo tng nhm hn chế ti đa tác động ca sóng bin vào b đảo.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
230
Trên cơ s Quyết định s 742/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph ngày 26 tháng 5 năm
2010 phê duyt quy hoch h thng Khu bo tn bin Vit Nam đến năm 2020, B Nông nghip
và Phát trin Nông thôn đã giao cho Cc Khai thác và Bo v Ngun li Thy sn làm đơn v
ch đầu tư tiến hành nghiên cu quy hoch chi tiết Khu bo tn bin BLV vi đơn v tư vn là
Vin Tài nguyên và Môi trường Bin [112]. Cho ti nay, v cơ bn đã hoàn thành các bước quy
hoch và thành ph Hi Phòng đang hoàn thành các th tc cn thiết để trình Th tướng chính
ph phê duyt thành lp Khu bo tn bin BLV.
a. Tên gi, kiu loi, v trí và din tích khu bo tn bin
Căn c theo các tiêu chí phân loi ca t chc Bo tn thiên nhiên Quc tế IUCN và ni
dung hướng dn ca Ngh định s 57/2008/NĐCP ngày 5-2-2008 vQuy chế qun lý các khu
bo tn bin có tm quan trng quc gia và quc tế Khu BTB BLV được xác định tên gi và
xếp hng kiu loi như sau:
Tên gi: Khu bo tn bin BLV (Bach Long Vĩ Marine Protected Area).
Kiu loi: Khu d tr tài nguyên thiên nhiên thy sinh
Khu BTB BLV có ranh gii bao gm toàn b phn đất lin trên đảo, vùng triu ven đảo
và vùng nước quanh đảo ti độ sâu 30m, tng din tích là: 27.000 ha (hình 11 - ph lc).
b. Phân khu chc năng ch đạo khu bo tn bin
Theo ni dung hướng dn ca NĐ s 57/2008/NĐCP thì Khu BTB BLV có th được phân
chia thành ba phân khu chc năng sau đây:
Phân khu bo v nghiêm ngt: là vùng bin được bo toàn nguyên vn, được qun lý và bo
v cht ch để theo dõi din biến t nhiên ca các loài động, thc vt, các HST thy sinh tiêu biu.
HST RSH được xem là sinh cnh ch đạo được ưu tiên bo v tp trung ch yếu phía Bc và TB
ca đảo BLV. Phm vi bo v ca phân khu này kéo dài t đường đẳng sâu 2m-30m.
Phân khu phc hi sinh thái: Là vùng bin được qun lý, bo v để phc hi, to điu kin
cho các loài thy sinh vt, các HST t tái to t nhiên. Mt s HST s được ưu tiên phc hi bao
gm: rng trên đảo, rng phòng h ven đảo, RSH, vùng triu rn đá v.v. Đi kèm vi chúng là các đối
tượng sinh vt bin như bào ngư, hi sâm, san hô to rn đang có nguy cơ b đe da cao bi các tác
động t t nhiên và con người. Phm vi bo v ca phân khu này nm ngoài khu bo v nghiêm ngt
và bao gm phn đất rng trên đảo và ven đảo, phn bin kéo dài ti đường đẳng sâu 30m.
Phân khu phát trin: Là phn din tích còn li ca các Khu bo tn, được tiến hành các
hot động được kim soát như: nuôi trng thy sn, khai thác thy sn, du lch sinh thái, đào to
và nghiên cu khoa hc. Trên quan đim cn đẩy mnh song song gia phát trin kinh tế huyn
đảo vi hot động bo tn. Các khu vc s được quy hoch trong phân khu phát trin bao gm: (1)
phn qu đất trên đảo để phát trin cơ s h tng, dân sinh, kinh tế và quc phòng trên đảo; (2)
phát trin các hot động du lch: du lch trên đảo, tm bin và du lch ln ngm (3) phát trin cng
và vùng nước âu cng, (4) các hot động khai thác và nuôi trng thy sn và khai thác hn chế v.v.
Phân khu phát trin nm xen k vi phân khu phc hi sinh thái và có tác dng b tr ln nhau v
c các mc tiêu bo tn, phát trin kinh tế và h tr có hiu qu các hot động qun lý.
Ngoài ba phân khu ch đạo k trên, khu BTB còn có vùng bin bao phía ngoài (theo cách
gi cũ ca IUCN là vùng chuyn tiếp) nơi tn ti song song các hot động phát trin có kim
soát và mt đường bao bo v các hot động gây hi cho khu BTB để kim soát t xa.
c. Quy hoch s dng không gian khu bo tn bin
Quy hoch s dng không gian da trên quy hoch tng mt bng s dng đất và mt
nước ven đảo BLV (Quyết định s 1056/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 ca UBND thành ph Hi
Phòng v Quy hoch chi tiết huyn đảo BLV). Theo phương án quy hoch được la chn thì
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
231
din tích phân khu bo v nghiêm ngt là 2.570,15ha; phân khu phc hi sinh thái 4.599,96ha;
phân khu phát trin 6.887,44ha; vùng bin phía ngoài khu BTB: 9.673,55ha, vành đai bo v:
3.277,84ha (bng 10.7, hình 11- ph lc).
Để xây dng và phát trin bn vng Khu BTB BLV, ngoài các gii pháp chung, cn đặc
bit lưu ý mt s vn đề sau đây:
Mt s khu vc có RSH đã b phá hy do các hot động đánh bt hy dit trước đây, nên
cn có các gii pháp trng phc hi và đảm bo bo v cht lượng môi trường nhm nâng cao
kh năng phc hi các RSH t nhiên - bc tường thành chn sóng cho đảo, đồng thi duy trì và
phát trin được tính đa dng sinh hc cho vùng bin bin đảo. Phc hi t nhiên rn san hô bng
cách thiết lp ch gii và bo v nghiêm ngt, đồng thi có th kết hp k thut phc hi nơi
sinh cư cho san hô to rn, đặc bit là san hô dng khi.
Tăng cường công tác nghiên cu khoa hc trong phm vi Khu BTB BLV có nhiu li ích
thiết thc phc v cho công tác bo tn các giá tr đặc hu, quý hiếm v tài nguyên sinh vt. Ví
d, thông qua các nghiên cu kho sát chi tiết to cơ s khoa hc vng chc cho qun lý ví d
như có th phát hin ra các bãi ging, bãi đẻ ca các loài hi sn t đó có th đề ra các bin pháp
qun lý hu hiu hơn.
Bng 10.7. Din tích các đối tượng s dng không gian trong quy hoch chi tiết
Khu bo tn bin BLV [111]
TT Tên đối tượng Din tích (ha)
1 Vùng triu bo v nghiêm ngt 4,92
2 Vùng bin bo v nghiêm ngt 2452,14
3 Du lch ln ngm trong khu bo v nghiêm ngt 113,09
4 Phc hi và bo v san hô 1449,68
5 Phc hi và bo v bào ngư 444,31
6 Phc hi và bo v hi sâm 993,00
7 Phc hi và bo v rong, to, c bin 1606,87
8 Phc hi và bo v bãi triu rn đá 23,97
9 Phc hi và bo v bãi cát bin 11,07
10 Phc hi và bo v rng sinh thái và phòng h trên đảo 71,06
11 Phát trin cơ s h tng, dân sinh, kinh tế và quc phòng trên đảo 118,78
12 Phát trin du lch trên đảo 12,09
13 Phát trin du lch tm bin 5,44
14 Tôn to và phát trin bãi tm bin 1,99
15 Phát trin cng và vùng nước âu cng 52,97
16 Nuôi trng thy sn và khai thác hn chế 281,48
17 Du lch ln ngm trong phân khu phát trin 30,51
18 Phân khu phát trin khác 6384,18
19 Vành đai bo v 3277,84
20 Vùng bin phía ngoài khu bo tn 9673,55
Tng cng 27.008,93
Mt khác, cũng cn ưu tiên trin khai các nghiên cu mang tính h tr k thut như hoàn
thin hoc xây dng các quy trình công ngh phc v cho vic nuôi trng thy sn các loài quý
Trn Đức Thnh (Ch biên)
232
hiếm, các loài có giá tr kinh tế cao như bào ngư, tôm hùm, hi sâm v.v. Nghiên cu đặc trưng
như san hô nhm phc v cho công tác bo tn trong phân khu phc hi sinh thái ca Khu BTB.
Nghiên cu xây dng các mô hình phát trin du lch sinh thái nhm phát trin loi hình du
lch ít gây hi ti môi trường thông qua vic sm quy hoch các hot động du lch và tuyến,
đim du lch bin phù hp.
Vic xây dng và qun lý các khu BTB Vit Nam hin nay còn là vn đề khá mi m
đối vi các cơ quan chc năng cũng như nhn thc ca người dân. Thc tế cho thy vic áp
dng các quy định và bin pháp qun lý ca Vườn Quc gia hay rng đặc dng trên đất lin
cho khu BTB s không mang li hiu qu như mong mun do các điu kin v môi trường t
nhiên ca bin và trên đất lin cơ bn là khác nhau. Do đó cn có s hc hi các bài hc thành
công t các khu BTB khác trong và ngoài nước sao cho phù hp vi điu kin ca địa phương,
đồng thi có các điu chnh thích hp. Trong quá trình thc thi chính sách ngoài các s chuyên
ngành như Khoa hc và Công ngh, Nông nghip và Phát trin Nông thôn, rt cn có s tư vn
v chuyên môn ca các vin nghiên cu chuyên ngành nhm đưa ra được các công c qun lý
hiu qu.
Không ch riêng BLV, cn nâng cao mc đãi ng cho cán b tham gia vào ban qun lý
khu BTB Vit Nam, thu hút s tham gia lc lượng thanh niên xung phong vào các hot động
bo tn cùng vi s phi kết hp liên ngành ca các lc lượng biên phòng, cnh sát bin và
kim ngư.
4. Gii pháp t chc tham gia cng đồng
Bo v môi trường là s nghip ca toàn dân, tuy nhiên người dân thường xuyên hưởng
dng tài nguyên môi trường mà nhiu khi không hiu được rng đảm bo được an toàn môi
trường là n lc rt to ln ca Nhà nước vi chi phí ngày mt gia tăng. Do vy, h cũng không
nhn thc được rõ trách nhim ca mình tham gia bo v môi trường.
Thường thì hin nay, chng mc nào đó, đang tn ti c qun lý Nhà nước v môi
trường và qun lý môi trường và qun lý da vào cng đồng, nhưng chưa có kết ni cht ch.
Qun lý Nhà nước v môi trường mang tính cht chuyên trách được t chc theo th chế hin
hành trong khi qun lý da vào cng đồng mang tính cht t qun, hình thành theo cu trúc cng
đồng (làng xã, doanh nghip, khi cơ quan v.v.) và kích thước cng đồng (dân s, quy mô h
tng, không gian chiếm c v.v.). Gii pháp t chc tham gia cng đồng bo v môi trường cho
phép kết ni hành động qun lý nhà nước chuyên trách và qun lý cng đồng, qun lý tng th
và qun lý chuyên bit, gia các hành động bo v đặc bit, bo v tích cc, bo v thông
thường và bo v linh hot nhm thu hút ti đa lc lượng bo v môi trường. V nhn thc, t
chc tham gia cng đồng là ly cng đồng làm động lc bo v môi trường, là ch th hưởng li
các giá tr và li ích có t bo v môi trường.
Thc tin cho thy bt k mô hình bo tn t nhiên nào mun đạt ti s thành công v các
mc tiêu bo tn đề ra thì yếu t then cht vn là s tham gia ca người dân và trách nhim ca
chính quyn địa phương s ti. Điu kin tiên quyết trong vn đề qun lý là phi có s ng h ca
người dân và cng đồng ngư dân địa phương. H là nhng người trc tiếp gn vi tài nguyên. Cng
đồng địa phương là nhng người hiu hơn ai hết các giá tr v tài nguyên thiên nhiên bin địa
phương h và h có kh năng qun lý hiu qu mt cách có hiu qu nhng ngun tài nguyên đó
thông qua hình thc s dng truyn thng hoc địa phương. Mt s mô hình v qun lý ngun li
các nước lân cn, đặc bit là Philippines đã cho thy vic áp dng mô hình qun lý ngun li da
vào cng đồng là tương đối phù hp vi điu kin KT-XH các nước trong khu vc Đông Nam Á.
T chc tham gia cng đồng bo v môi trường vùng bin đảo gm các gii pháp sau:
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
233
Hoàn thin th chế qun lý Nhà nước v môi trường cp huyn (như đã được đề cp gii
pháp th chế và chính sách), to đội ngũ cán b chuyên trách qun lý tng th môi trường vùng
bin đảo BLV, thu hút và kết ni hành động qun lý cng đồng ca tt c các nhóm cng đồng
hu quan. Gim thiu sc ép khai thác đến môi trường t nhiên quanh đảo thông qua vic áp
dng hàng lot các bin pháp như đào to, chuyn đổi ngh mi cho các cng đồng dân cư địa
phương, cho vay vn để phát trin kinh tế h gia đình, thu hút người dân địa phương tham gia
các hot động du lch, bo v môi trường và tăng thu nhp.
T chc qun lý chuyên bit đối vi âu cng hin có âu cng d kiến vì tính cht phc
tp đặc thù ca môi trường cng và qun lý chuyên bit đối vi khu đất quân s vì lý do an ninh
vi tính cht t qun
T chc qun lý cng đồng vi tính cht t qun theo cu trúc và quy mô cng đồng
thành các khi: khi cơ quan hành chính (UBND huyn BLV cùng các phòng, ban chc năng),
khi thanh niên xung phong, khi dân cư, dch v và sn xut, kinh doanh, v.v. Mi khi đều có
đại din ca mình.
Nâng cao nhn thc bo v môi trường cho cán b chuyên trách ca huyn cùng đại din
các khi tuyên truyn và vn động mi công dân thc hin chính sách v môi trường, nâng cao
nhn thc và trách nhim bo v môi trường, phát động phong trào vì đảo xanh sch đẹp, tng v
sinh vào dp l ln, v.v. H tr tuyên truyn giáo dc cng đồng v ý thc bo v t nhiên và các
giá tr ca khu BTB. H tr cng đồng phát trin kinh tế, chuyn đổi ngành ngh hoc phát trin
ngành ngh mi đảm bo cuc sng, gim sc ép ti môi trường và kh năng tn hi ti BTB.
Để đạt được s ng h ca người dân, trước hết cn phi tuyên truyn cho h li ích lâu
dài mà h s được hưởng li t vic gìn gi các giá tr ca khu BTB. Có các hình thc tr giúp
h chuyn đổi sinh kế, gim áp lc đến khu vc bo tn thông qua các hình thc đào to ngh
ngn hn, cho vay tín dng thông qua s bo lãnh ca các hi, đoàn th như ph n, cu chiến
binh. Đưa người dân địa phương tham gia vào các hot động tun tra, qun lý khu BTB.
5. Gii pháp tài chính
Để có ngun tài chính bn vng duy trì các hot động bo v môi trường vùng bin đảo,
ngun tài chính s được thiết lp trên cơ s pháp lý rng bo v môi trường là s nghip ca toàn
dân, k c lc lượng lao động chuyên trách, bán chuyên trách v môi trường, lao động thuc các
ngành, ngh khác nhau, lc lượng vũ trang, cư dân và vãng lai và trên cơ s thc tin sau:
Ngun ngân sách. Vn Nhà nước t c Trung ương và địa phương. Đây vn là ngun
quan trng nht, đặc bit là để xây dng và phát trin khu bo tn bin.
Thuế tài nguyên. Đây là mt khon thu ca ngân sách nhà nước đối vi các doanh nghip v
vic s dng các dng tài nguyên thiên nhiên trong quá trình sn xut. Thuế này nhm hn chế các
nhu cu s dng tài nguyên không cp thiết; hn chế tn tht tài nguyên trong quá trình khai thác
và s dng; to ngun thu cho ngân sách và điu hoà quyn li s dng tài nguyên ca ch th.
Thuế tài nguyên vùng bin đảo có th bao gm mt s loi ch yếu như thuế khai thác ngun li
thy sn (bào ngư, cá mú .v.v.) sát ven đảo, thuế s dng đất hoc đất ngp nước, s dng mt
nước hoc không gian bin, rn san hô, bãi cát bin v.v. cho li ích thy sn, du lch hoc dch v
khác v.v.. Cơ cu tính thuế, ngoài giá tr tài nguyên, được thay đổi phù hp vi kh năng công
ngh ca doanh nghip, phương thc qun lý ca nhà nước và điu kin đặc thù ca huyn đảo để
va khuyến khích dch v hoc sn xut va đảm bo bo v ngun tài nguyên lâu dài.
Thuế và phí môi trường. Thuế và phí môi trường là các ngun thu ngân sách do các t
chc và cá nhân s dng môi trường đóng góp. Thuế môi trường khuyến khích người gây ô
nhim gim lượng cht ô nhim thi ra môi trường và tăng ngun thu cho ngân sách, được áp
dng dưới nhiu dng khác nhau tùy thuc mc tiêu và đối tượng ô nhim như: thuế đánh vào
Trn Đức Thnh (Ch biên)
234
ngun ô nhim (rác thi, nước thi, du thi v.v.) và thuế đánh vào sn phm gây ô nhim (sn
phm hi sn chế biến ti đảo, các sn phm gia công dch v v.v.). Đưa chi phí môi trường vào
giá sn phm theo nguyên tc "người gây ô nhim phi tr tin".
Phí dch v môi trường là mt dng phí phi tr khi s dng mt s dch v môi trường.
Mc phí tương ng vi chi phí cho dch v môi trường đó. Phí dch v môi trường còn có mc
đích hn chế vic s dng quá mc các dch v môi trường. Khác vi thuế, phí đánh vào người
s dng và phn thu ca nó ch được chi cho các hot động bo v môi trường. Có ba dng dch
v môi trường chính có tim năng vùng bin đảo là dch v cung cp nước sch, x lý nước
thi; dch v thu gom cht thi rn và dch v vn chuyn (hành khách và hàng hóa).
Qu tài nguyên và môi trường được thiết kế để nhn tài tr vn t các ngun khác nhau,
t đó phân phi các ngun này để h tr quá trình thc hin các d án hoc các hot động bo
v và phát trin tài nguyên và môi trường ti vùng bin đảo như bo v b bin, ph xanh rng
trên đảo, phc hi rn san hô trong khu bo tn bin, tuyên truyn và giáo dc bo v tài nguyên
và môi trường v.v. Qu có th t nhiu ngun thu khác nhau như: phí và l phí môi trường;
đóng góp t nguyn ca các cá nhân và doanh nghip; tài tr ca các t chc trong nước, chính
quyn địa phương và trung ương; đóng góp ca các t chc, các nhà tài tr quc tế; tin lãi và
các khon li khác thu được t hot động ca qu; tin x pht hành chính v môi trường; t
các hot động văn hóa, th thao, t thin, x s, phát hành trái phiếu v.v.
Dưới s ch đạo ca UBND huyn BLV và S Tài nguyên và Môi trường thành ph Hi
Phòng, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyn BLV s qun lý và điu phi ngun vn duy trì,
n định các hot động bo v tài nguyên và môi trường. mt s nước, cơ chế to ngun tài
chính bn vng có đủ năng lc như mt ngành kinh tế - công nghip môi trường, có kh năng t
cân bng trong nn kinh tế th trường.
Ngoài các ngun ngân sách, thuế và phí, tích cc thu hút các d án đầu t vào đảo BLV
theo nguyên tc ít s dng tài nguyên thiên nhiên ti ch nht, công ngh tiên tiến, không làm ô
nhim đến môi trường ca đảo. Theo nguyên tc này thì cn ưu tiên phát trin các d án phát
trin các loi hình du lch sinh thái, ly công tác bo tn và s phát trin hài hòa gia con người
và t nhiên làm thước đo cho các hot động ca d án. Rt cn đa dng hóa các ngun vn đầu
tư cho công tác bo tn bin (trích mt phn t phí thăm quan du lch sinh thái, đóng góp t các
t chc phi chính ph v.v.) và tiến hành tng bước xã hi hóa công tác bo tn.
6. Giáo dc, truyn thông, nâng cao nhn thc v bo v tài nguyên và
môi trường
Là mt hp phn ca môi trường t nhiên, con người không th làm ch thiên nhiên như
quan nim trước đây, mà cn có h thng tri thc để tn ti và phát trin trước tác động ca các
quá trình t nhiên. Tn ti và phát trin trong môi trường t nhiên, con người s dng không
gian, la chn nơi sinh cư và tìm kiếm các điu kin sinh cư, tt yếu xut hin tương tác gia
con người vi thiên nhiên thông qua các hot động sng ca mình. Giáo dc môi trường trước
hết nhm đạt được hiu biết sơ b rng con người đang sng đâu và làm gì để tn ti trước tác
động ca các quá trình t nhiên, c thđộng lc các quá trình môi trường t nhiên.
Tuy nhiên, cn phân loi đối tượng giáo dc để ph cp kiến thc mc độ phù hp cho
cư dân trên đảo và c cư dân vãng lai vi các ni dung cơ bn như sau:
- Hiu được đặc thù môi trường t nhiên vùng bin đảo BLV, các hp phn môi trường,
tính cht môi trường và cht lượng môi trường.
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
235
- Hiu được li ích bo v môi trường chính là bo v nơi sinh cư và các điu kin sng
ca con người để con người có th tn ti, thích ng và phát trin trước tác động ca các quá
trình t nhiên, đặc bit là các quá trình t nhiên sinh tai biến ti vùng bin đảo.
- Nhn thc được trách nhim và nghĩa v công dân đối vi bo v môi trường bin đảo
BLV chính là hành động yêu nước, là thc thi quyn ch quyn và bo v li ích Quc gia trên
vùng bin đảo tin đồn ca đất nước.
- Gii thiu các hot động c th để người dân biết được nhng vic cn làm, nhng vic
không nên và nhng vic không được làm để bo v môi trường sng ti vùng bin đảo.
Cn đa dng hóa và sinh động hóa cách thc giáo dc, truyn thông, nâng cao nhn thc
v bo v tài nguyên và môi trường như:
- Đưa kiến thc bo v môi trường bin đảo quê hương vào các chương trình ging dy và
ngoi khóa cho hc sinh ph thông huyn đảo. M các lp tp hun v chính sách, pháp lut bo
v môi trường vùng bin đảo cho lãnh đạo chính quyn, đoàn th, doanh nghip và người dân địa
phương.
- T chc các hot động tuyên truyn, giáo dc nâng cao nhn thc, ý thc chp hành ch
trương, chính sách, lut pháp v bo v môi trường cho cng đồng và các cơ s sn xut, dch
v như bng vn động, tuyên truyn và gii thích thông qua các t chc xã hi như đoàn thanh
niên, ph n, đội thiếu niên, hi cu chiến binh và các hi ngh nghip v.v.
- Tăng cường truyn thông v tài nguyên và môi trường thông qua các phương tin truyn
hình phóng s, đưa tin, bài viết v ch đề bo v môi trường; in n và phát hành t rơi, áp phích,
tài liu tuyên truyn v bo v môi trường vùng bin đảo. Đặc bit chú ý t chc phát hành t
rơi cho khách vãng lai thường xuyên đến đảo v.v. nhm ph biến các quy định và yêu cu trách
nhim v bo v tài nguyên, môi trường ti địa phương.
- T chc các hot động thi tìm hiu v bo v tài nguyên và môi trường bin đảo, các
hot động k nim (ngày thành lp huyn đảo, ngày môi trường toàn cu v.v.);
- Xây dng mô hình cng đồng tham gia bo v môi trường và ngun li hi sn; t chc
ký cam kết bo v môi trường, cnh quan t nhiên và ngun li gia h gia đình, ch cơ s sn
xut và dch v vi chính quyn và đoàn th địa phương.
Vi khu BTB BLV, rt cn thiết phi có mt chương trình tuyên truyn sâu rng v các
giá tr ca khu BTB ti tt c các tng lp dân cư, trng tâm là giáo dc cho thế h tr tr thành
nhng công dân sng có trách nhim vi vic bo tn và gi vng ch quyn bin đảo mà ông
cha ta bao đời nay gìn gi và vun đắp. Các loi hình truyn thông rt đa dng: có th thông qua
vic phát các t rơi, phi hp làm các chương trình tuyên truyn v môi trường trên h thng đài
truyn hình quc gia, ph biến thông tin trên các website, các bui hp vi cng đồng dân cư
v.v. Đối vi hc sinh ph thông, các hot động tuyên truyn nên được lng ghép vào các hot
động ngoi khóa, thăm quan dã ngoi ti khu vc bo tn nhm khơi dy trong các em nim t
hào dân tc, thy được trách nhim ca bn thân trong vic cùng chung tay góp phn bo v
tôn to các giá tr ca khu BTB.
7. Hp tác quc tế
Hp tác quc tế v qun lý và phát trin bn vng tài nguyên và môi trường vùng bin
đảo BLV có th thông qua quan h chính ph, các chương trình khu vc hoc các t chc phi
chính ph, tham gia các mng lưới, t chc Quc tế v bo tn t nhiên nhm qung bá hình
nh ca đảo BLV ra thế gii, thu hút khách du lch.
Hp tác quc tế nhm tăng cường trao đổi thông tin, chia s kinh nghim v phát trin
bn vng các đảo, đặc bit là các đảo có kích thước nh và xa b vi các nước đã có nhng mô
hình thành công nhm nâng cao hiu biết v cơ s khoa hc và kinh nghim thc tin, trao đổi
Trn Đức Thnh (Ch biên)
236
kinh nghim v s tham gia ca các t chc xã hi và t chc phi chính ph, cách thc huy
động ngun vn cho bo v tài nguyên và môi trường.
Hp tác quc tế nhm h tr chuyên gia quc tếđào to cán b qun lý khu bo tn
bin qua các t chc như IUCN, WWF v.v...
Hp tác quc tế nhm tìm cơ hi và thu hút các d án đầu tư vào bo v t nhiên, phát
trin kinh tế - xã hi và đầu tư bo v, phát trin các giá tr ca khu bo tn bin, h tr k thut,
tài chính hoc đầu tư trc tiếp cho bo tn t nhiên, ci thin sinh kế hay tăng cường năng lc
qun lý tài nguyên và môi trường. Có th tìm kiếm các ngun vn quc tế kiu như ODEA,
thm chí các d án FDI cho các d án đin năng sch, dch v cp nước ngt, công ngh x
rác thi, sn xut sch, phc hi rn san hô, nuôi bào ngư thương phm v.v.
Chương 10. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN BN VNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
237
LI KT CUN SÁCH
Là mt hòn đảo nh nm gia Vnh Bc B, Bch Long Vĩ có tm quan trng đặc bit đối
an ninh quc phòng, ch quyn, quyn ch quyn và li ích quc gia trên vùng bin phía bc T
quc. Li ích to ln này có được là nh giá tr tài nguyên v thế, đặc bit là v thế địa chính tr,
đặt trong mi quan h cơ hu vi các giá tr tài nguyên v thế t nhiên, tài nguyên v thế địa kinh
tế và các tài nguyên thiên nhiên truyn thng khác.
Để đảm bo v trí tin đồn vng chc, dài lâu phc v cho li ích an ninh và ch quyn
quc gia, vùng bin đảo Bch Long Vĩ cn được phát trin hài hòa, đặc bit chú ý đến dân s
hóa gn vi phát trin kinh tế ti đảo. Đây là mt nhim v khó khăn vì ngun tài nguyên thiên
nhiên truyn thng ti ch hn hp, điu kin sng trên đảo không d dàng do xa cách đất lin
và có nhiu yếu t thiên nhiên khc nghit.
Xây dng và phát trin n định mt cng đồng dân cư dân s trên đảo là mt gii pháp
hu hiu để khng định, gi vng ch quyn lâu dài vùng bin đảo. Mun vy, kinh tế địa
phương phi t lc và n định, phi do các ch nhân thc s ca đảo nm gi và hot động trên
cơ s s dng thông minh, tránh lãng phí và cn kit ngun tài nguyên thiên nhiên ti ch. Cng
đồng cư dân bn vng đòi hi phi đảm bo lâu dài môi trường sng trong lành, không ô nhim,
ít ri ro do thiên tai hay các s c môi trường.
Cuc sng thích nghi vi thiên nhiên và t cp nh s dng đủ mc ngun tài nguyên ti
ch bao gm nước ngt, đất đai và hi sn v.v. Tuy khó khăn, nhưng được duy trì n định cho
mt cng đồng dân cư hàng trăm người trên đảo sut t đầu nhng năm đầu Thế k XX đến
năm 1965. Trong khi đó, ch trong vòng 20 năm k t khi thành lp huyn đảo đến nay, bên
cnh s phát trin sôi động v dân sinh và kinh tế, cnh quan t nhiên, tài nguyên thiên nhiên và
môi trường vùng bin đảo đã có nhiu thay đổi theo hướng tiêu cc như độ ph san hô gim
nhanh chóng, ngun li thy sn mà tiêu biu nht là bào ngư gim sút nghiêm trng, b đảo b
xói l và bãi cát bin b thu hp, t l nn đất đảo b bê tông hóa tăng cao, ngun nước ngt trên
đảo gim sút v cht lượng v.v.
Hoài vng v phát trin kinh tế quy mô ln và li ích nhiu rt khó hài hòa vi mc tiêu
duy trì mt môi trường sng an lành trên mt hòn đảo ch rng hơn 3m2, tính c din tích vùng
triu. Không ch phát trin kinh tế, bo tn t nhiên và bo v môi trường cũng là nhim v
cùng quan trng đối vi vùng bin đảo Bch Long Vĩ. Các giá tr sinh thái vùng bin đảo này rt
ln, hy vng s được lượng giá c th để khng định tim năng đối vi bo tn t nhiên, phát
trin kinh tế dch v, trong đó có du lch và duy trì cuc sng lâu bn và an lành cho các ch
nhân vùng đảo xa làm nhim v gi gìn an ninh và ch quyn đất nước.
239
TÀI LIU THAM KHO
1. Đức An, 2008. H thng đảo ven b Vit Nam - Tài nguyên và phát trin. Nxb.
KHTN&CN. Hà Ni. 199 tr.
2. Đức An, Nguyn Chu Hi, 2010. Đánh giá tài nguyên v thế di ven bin và các đảo
ven b Bc B. Báo cáo chuyên đề. D án 14/47. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
3. Đức An, Uông Đình Khanh, 2012. Địa mo Vit Nam: cu trúc - tài nguyên - môi
trường. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. 659 tr.
4. Anne V. L. & R. Nicholls, 2000. Synthesis and upscaling of sea - level rise vulnarability
assessment studies. Tiempo 36/37, Sept. 2000, pp.10-14.
5. Lã Văn Bài và nnk, 1995. Đặc đim khí tượng - hi văn và động lc vùng ven đảo Bch
Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc đề tài cp Trung tâm Khoa hc T nhiên và Công
ngh Quc gia: “Điu tra đánh giá điu kin t nhiên và tài nguyên vùng bin quanh đảo
Bch Long Vĩ phc v mt s nhim v kinh tế - xã hi cp bách và phát trin bn vng”.
Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
6. Nguyn Thành Biên và nnk, 2008. Quy hoch xây dng vùng Duyên hi Bc B đến năm
2025 và tm nhìn đến năm 2050. Lưu tr ti Vin Quy hoch Hi Phòng. 330 tr.
7. Báo Công an Nhân dân, 2007. Du tràn đã lan đến đảo Bch Long Vĩ. S ra ngày
17/4/2007.
8. Đỗ Bt, Phm Huy Quynh, 1977. Liên h địa tng trm tích Neogen ca đảo Bch Long
Vĩ và min võng Hà Ni. Bn tin địa cht, s 1, đoàn 36B, Tng cc Địa cht.
9. Boureau E., 1958. Contribution a l’etude Paléoxylologique de L’Indochine, VI-Sur le
Quercoxylon ogurai n. sp.. Bois fossile de L’ Ile de Bach Long Vi (Golfe du Tonkin).
Bull. Mus. Hist. 2e série, XXX/6: 526-531. Paris.
10. B Tài nguyên và Môi trường, 2007. Tìm nguyên nhân ô nhim du ti các tnh ven bin:
Không loi tr du loang t nước khác dt vào b bin Vit Nam.
httt://www.monre.gov.vn. cp nht ngày 24/04/2007.
11. B Tài nguyên và Môi trường, 2012. Kch bn biến đổi khí hu, nước bin dâng cho Vit
Nam. Công b ngày 07/3/2012. 23 tr.
12. B Thy sn, 1996. Ngun li thy sn Vit Nam. Nxb. Nông Nghip. Hà Ni. 616 tr.
13. Chương trình tiến b khoa hc k thut cp Nhà nước 42a, 1989. S liu khí tượng thy
văn Vit Nam. Tp 1: S liu Khí hu 1886-1985. Hà Ni. Lưu tr ti B Khoa hc và
Công ngh.
14. Coral Reef Targeted Research & Capacity Building for Management Program, 2009.
Bleaching and Related Ecological Factors. Report of CRTR Working Group Findings
2004-2009. The University of Queensland, Auistralia. 217 p.
15. Cc Thng kê tnh các tnh phía Bc (Qung Ninh, Hi Phòng, Thái Bình, Nam Định,
Ninh Bình, Thanh Hóa, Ngh An, Hà Tĩnh, Qung Bình), 2008. Niên giám Thng kê các
tnh năm 2007. Nxb. Thng kê. Hà Ni.
Trn Đức Thnh (Ch biên) và các cn
240
16. Cc Thng kê thành ph Hi Phòng, 2012. Niên giám thng kê thành ph Hi Phòng
2011. Nxb. Thng kê. Hà Ni. 287 tr.
17. Nguyn Hu C, 1998. Động lc phát trin và tương quan bi t - xói l b đảo Bch
Long Vĩ. Tài nguyên và Môi trường bin. Tp V. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 17-27.
18. Nguyn Hu C và nnk, 2007. Nghiên cu xây dng gii pháp bo v môi trường phc
v phát trin bn vng huyn đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo đề tài cp thành ph Hi
Phòng. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
19. Nguyn Đức C và Nguyn Hu C, 1996. V phong hóa trên đảo Bch Long Vĩ. Tài
nguyên và Môi trường bin. Tp III. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 80-89.
20. Nguyn Đức C và nnk, 1999. Điu tra nghiên cu nguyên nhân suy thoái môi trường
sng ca bào ngư, đề xut các gii pháp phc hi vùng bin quanh đảo Bch Long Vĩ.
Báo cáo khoa hc đề tài. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
21. Nguyn Đức C, Nguyn Huy Yết, Nguyn Chu Hi, 1999. Hu qu môi trường do vic
đánh bt cá bng cht độc xyanua đến h sinh thái san hô và ngun li bào ngư vùng bin
Bch Long Vĩ. Tài nguyên và Môi trường bin. Tp IV. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 39-51.
22. Nguyn Vit Cường, Nguyn Vit Quang Minh, Ngô Quý Thêm, Nguyn Vit Quang
Hưng, 2007. Năng lượng mt tri vùng bin, ven bin Vit Nam-Tim năng, công ngh
thiết b khai thác, kiến ngh. Trong: “Năng lượng bin Vit Nam-Tim năng, công ngh
và chính sách”. Tuyn tp báo cáo Hi ngh khoa hc Toàn quc. Hà Ni. Tr.107-116.
23. Trinh Danh, 1998. Biostratigraphy, biofacies and paleogeography of the Neogene
sequences in Vit Nam. J. Geology, B/11-12: 123-135. Hà Ni.
24. Lưu Văn Diu, 2005. Hin trng môi trường và tai biến khu vc Bch Long Vĩ. Báo cáo
chuyên đề thuc đề tài: “Quy hoch tng th phát trin kinh tế xã hi huyn đảo Bch
Long Vĩ đến năm 2010 và 2020”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
25. Lưu Văn Diu, 2006. Hin trng và din biến môi trường đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo
chuyên đề thuc đề tài: “Nghiên cu xây dng gii pháp bo v môi trường phc v phát
trin bn vng huyn đảo Bch Long Vĩ”. Đề tài cp thành ph Hi Phòng, mã s ĐT.
MT. 2005.411. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
26. Lưu Văn Diu, 2009. Mt s vn đề môi trường xuyên biên gii vùng ven b Tây Vnh
Bc B. Tài nguyên và Môi trường bin, T.XII. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 95-106.
27. Lưu Văn Diu, 2011. Mt s vn đề v môi trường xuyên biên gii vùng bin ven b
Tây Vnh Bc B và mt s gii pháp kim soát, gim thiu tác động. Tuyn tp báo cáo
Hi ngh Khoa hc và Công ngh bin Toàn quc ln th V. Quyn 5: “Sinh thái, môi
trường và qun lý bin”. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. Tr. 23-29.
28. Lê Doãn Dũng và Đỗ Văn Khương, 2008. Din tích và cu trúc rn san hô ti 10 đảo d
kiến thiết lp khu bo tn bin vùng bin Vit Nam. Tuyn tp Nghiên cu ngh
bin. Nxb. Nông nghip. Hà Ni. Tr. 199-208.
29. Đinh Thanh Đạt, 2008. Khu h rong bin ven đảo Bch Long Vĩ và Côn Đảo. Lun văn
Thc s. Lưu tr ti trường ĐH Khoa hc T nhiên, ĐHQG Hà Ni
30. Trn Văn Đin, Trn Đình Lân, Nguyn Hu C, Trn Đức Thnh, 1997. Tim năng vt
liu xây dng trên đảo Bch Long Vĩ và vn đề khai thác s dng hp lý. Tài nguyên và
Môi trường bin. Tp IV. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 106-112.
Tài liu tham kho
241
31. Đội Liên hip Điu tra Vit - Trung 1965. Báo cáo điu tra tng hp Vnh Bc B. Lưu
tr ti Vin TN&MT bin.
32. Falconer I. R., 1993. Algal Toxins in Seafood and Drinking Water. Academic Press.
Harcourt Brace & Company.
33. Vũ Mnh Hà, 2007. Phát trin năng lượng gió Vit Nam. Tuyn tp báo cáo Hi ngh
khoa hc Toàn quc “Năng lượng bin Vit Nam-Tim năng, công ngh và chính sách”.
Hà Ni. Tr. 117-128.
34. Nguyn Minh Hi, 2010. Nghiên cu hin tượng nước dâng vùng ven bin Hi Phòng.
Báo cáo khoa hc. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
35. Phm Hoàng Hi, Lê Đức An, Nguyn Ngc Khánh, Nguyn Khánh Vân, Nguyn Mnh
Hà, Hoàng Bc, Nguyn Thu Trang, 2010. Các huyn đảo ven b Vit Nam - Tim năng
định hướng phát trin. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. 355 tr.
36. Phm Văn Hi, 2006. H tng Bch Long Vĩ (N1 - N2 bv). Trong: Đặng Trn Huyên (ch
biên): Địa tng các trm tích Phanerozoi. Trung tâm Thông tin - Lưu tr địa cht. Hà Ni.
37. Nguyn Th Phương Hoa, Trn Đình Lân, 1998. Tai biến môi trường đảo Bch Long Vĩ.
Tài nguyên và Môi trường. Tp VI. Tr. 121-130. Nxb. KH&KT. Hà Ni.
38. Nguyn Chu Hi, Trn Đức Thnh, Li Huy Anh, Nguyn Huy Yết và nnk 1993. Điu kin
t nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hi đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề, đề
tài KT-03-02. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
39. Nguyn Chu Hi, Nguyn Quang Tun, 1994. Sơ b v trm tích b mt đáy Vnh Bc
B. Tài nguyên và Môi trường bin. Tp II. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 96-102.
40. Nguyn Chu Hi, Phm Quang Trung, Trn Đức Thnh, Nguyn An, Trn Đình Lân, Lê
Như Tiêu, 1996. Tài liu mi v bào t phn hoa đảo Bch Long Vĩ. Tài nguyên và môi
trường bin, Tp III. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 89-93.
41. Nguyn Chu Hi và nnk., 1996. Nghiên cu s dng hp lý các h sinh thái tiêu biu ven b
Vit Nam. Báo cáo đề tài cp nhà nước, mã s KT-03-11. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
42. Nguyn Chu Hi, Trn Đức Thnh, Đỗ Công Thung và nnk, 1997. Điu tra đánh giá điu
kin t nhiên và tài nguyên vùng bin quanh đảo Bch Long Vĩ phc v mt s nhim v
kinh tế - xã hi cp bách và phát trin bn vng. Đề tài cp Trung tâm KHTN&CN Quc
gia. Lưu ti Vin TN&MT bin.
43. Nguyn Chu Hi, Lưu Văn Diu, Phm Văn Lượng, Đàm Đức Tiến, 1998. Đánh giá tình
trng nhim bn vùng nước ven b Vit Nam năm 1997. Tài nguyên và Môi trường bin.
Tp V. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 103-109.
44. Nguyn Chu Hi, Nguyn Huy Yết và nnk, 1999. Quy hoch h thng các khu bo tn
bin Vit Nam. Báo cáo khoa hc đề tài cp B Khoa hc, Công ngh và Môi trường.
Lưu tr Vin TN&MT bin.
45. Nguyn Chu Hi, 2001. Mt s đặc trưng cơ bn v môi trường t nhiên và tài nguyên
Vnh Bc B. Tài nguyên và Môi trường bin. Tp VIII. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 5-29.
46. Nguyn Chu Hi và nnk, 2004. Quy hoch h thng các khu bo tn bin Vit Nam đến
năm 2010 (d tho). Báo cáo lưu tr ti Tng cc Thy sn.
47. Nguyn Chu Hi, 2005. Cơ s Tài nguyên và Môi trường bin. Nxb. ĐHQG Hà Ni. 306 tr.
48. Hi Lapique và Công ty, 1944. Ch dn v đảo Bch Long Vĩ. Tun báo Đông Dương s
200 ngày 29/06/1944. Tài liu lưu tr ti Trung tâm Lưu tr Quc gia. (Dn t: Ngc
Nhàn, 2012. Đảo Bch Long Vĩ trong nghiên cu thám sát ca người Pháp.
http://www.baotanglichsu.vn/portal/vi/Tin-tuc/Chuyen-khao/2012/11/3A9232E3/).
Trn Đức Thnh (Ch biên) và các cn
242
49. Nguyn Hu Hùng, Nguyn Cao Minh, Trnh Quc Hi, Đào Minh Đức, 2008. Đặc đim
địa hình - địa mo, địa tng, cu to địa cht và nh hưởng ca chúng đến tim năng nước
ngm đảo Bch Long Vĩ. Trong: “Tuyn tp báo cáo khoa hc Hi ngh khoa hc địa cht
bin toàn quc ln th nht: Địa cht bin Vit Nam và phát trin bn vng”. Nxb.
KHTN&CN. Hà Ni. Tr. 456-465.
50. Nguyn Mnh Hùng, Dương Công Đin và nnk, 2009. Năng lượng sóng bin khu vc
Bin Đông và vùng bin Vit Nam. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. 249 tr.
51. Nguyn Mnh Hùng và nnk, 2010. Năng lượng bin. Báo cáo khoa hc Đề tài
KC.09/2006-2010. Lưu tr ti Vin Cơ hc.
52. Vũ Mnh Hùng, 2010. Kết qu phân tích thành phn loài rng ngp mn đảo Bch Long
Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc D án: “Quy hoch chi tiết Khu bo tn bin Bch Long
Vĩ”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
53. Nguyn Th Minh Huyn và nnk., 2010. Nghiên cu áp dng phương pháp lượng giá kinh
tế tài nguyên cho mt s h sinh thái tiêu biu ven bin Hi Phòng và đề xut các gii
pháp s dng bn vng”. Báo cáo khoa hc đề tài cp thành ph Hi Phòng, mã s
ĐT.MT.2008.477: Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
54. Đinh Văn Huy, 2006. Tài nguyên đất và nước trên đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề
thuc cp thành ph Hi Phòng, mã s ĐT.MT.2005.411: “Nghiên cu xây dng gii
pháp bo v môi trường phc v phát trin bn vng huyn đảo Bch Long Vĩ”. Lưu tr
ti Vin TN&MT bin.
55. Lăng Văn Kn, 1991. San hô đá và các rn san hô qun đảo Cát Bà. Tài nguyên và Môi
trường bin. Tp I. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 144-151.
56. Lăng Văn Kn, 1996. San hô cng (Scleractinia) và rn san hô quanh đảo Bch Long Vĩ.
Tài nguyên và Môi ttường bin. Tp III. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 308-319.
57. Lăng Văn Kn và Nguyn Văn Tiến, 1999. Báo cáo chuyên đề "Khu bo tn bin Bch
Long Vĩ" thuc d án "Quy hoch h thng các khu bo tn bin Vit Nam". Lưu ti
Vin TN&MT bin.
58. Lăng Văn Kn, 2010. Đánh giá tim năng bo tn Khu bo tn bin đảo Bch Long Vĩ.
Báo cáo chuyên đề thuc d án: “Quy hoch chi tiết Khu bo tn bin Bch Long Vĩ”.
Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
59. Đỗ Văn Khương, Đào Duy Thu, Nguyn Quang Hùng, 2008. Đánh giá ngun li cá rn
san hô ti mt s vùng d kiến thiết lp khu bo tn bin ti Vit Nam, đề xut các bin
pháp s dng bn vng ngun li. Tuyn tp nghiên cu ngh cá bin Vit Nam. Tp V.
Nxb. Nông nghip. Hà Ni. Tr. 180-188.
60. Đỗ Văn Khương và nnk, 2010. San hô cng và rn san hô ti 4 khu bo tn bin trng
đim: Bch Long Vĩ, Cn C, Côn Đảo và Phú Quc. Báo cáo lưu tr ti Vin NCHS.
61. Đỗ Văn Khương và nnk., 2010. Đánh giá điu kin t nhiên và kinh tế - xã hi các khu
bo tn bin trng đim phc v cho xây dng và qun lý. Báo cáo khoa hc đề tài cp
nhà nước, mã s KC09.04/06-10. Lưu tr ti Vin NCHS.
62. Đỗ Văn Khương và nnk, 2011. Điu tra tng th đa dng sinh hc các h sinh thái rn san
hô và vùng ven đảo vùng Bin Vit Nam, phc v phát trin bn vng. Báo cáo tiu d
án I-2. Lưu tr ti Vin NCHS.
64. Latypov Yu. Ya., Malyutin A. N., 1990. New data on distribution of coral in the North of
Tonkin Gulf. Biology of Marine Invertebrate. Vladivostock. pp. 16-22 (in Russian).
Tài liu tham kho
243
65. Latypov Yu. Ya., 1994. Species composition and distribution of the reef-building
Scleractinians of Vietnam. Marine Biology. No.506. pp. 40-53 (in Russian).
66. Latypov Yu. Ya., 2013. Barrier and Platform Reefs of the VietNamese coast of the South
China Sea. International Journal of Marine Science. Vol.3, No.4, pp. 23-32.
67. Trn Đình Lân, Nguyn Hu C, Trn Đức Thnh và nnk, 1996. Đánh giá tim năng vt
liu xây dng vùng đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc đề tài cp thành ph Hi
Phòng: “Điu tra đánh giá điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng bin quanh
đảo Bch Long Vĩ phc v mt s nhim v kinh tế - xã hi cp bách và phát trin lâu
bn”. Lưu ti Vin TN&MT bin.
68. Trn Đình Lân, Đinh Văn Huy, Nguyn Quang Tun, Trn Đức Thnh, Nguyn Chu Hi,
1996. Hình thái địa hình và trm tích hin đại vùng bin ven đảo Bch Long Vĩ. Tài
nguyên và Môi trường bin. Tp III. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 27-35.
69. Trn Đình Lân và nnk, 2010. Xây dng các ch s phát trin bn vng tài nguyên đất
ngp nước vùng b bin phía Tây Vnh Bc B. Báo cáo khoa hc đề tài cp Vin
KH&CN Vit Nam. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
70. Trn Đình Lân, Karl Bruckmeier, 2011. Mt s vn đề môi trường ch yếu khi phát trin
đin gió vùng b bin. Tài nguyên và Môi trường bin; Tp XVI; Nxb. KHTN&CN. Hà
Ni. Tr. 36-46.
71. Bùi Hng Long, 2002. Tng quan các điu kin vt lý bin Vnh Bc B. K yếu Hi
tho khoa hc: “Điu kin t nhiên, tài nguyên và môi trường Vnh Bc B”. Hi Phòng,
tháng 8 năm 2002. Tr. 23-35.
72. Hoàng Văn Long, Peter D. Clift, Mai Thanh Tân, Đặng Văn Bát, Lê Hi An, Fu-Yuan
Wu, 2009. Đặc đim quá trình trm tích Kainozoi Vnh Bc B và châu th Sông Hng.
Tp chí Du khí. S 8. Tr. 8-18.
73. Lưu Văn Li, 2007. Nhng điu cn biết v Đất, Bin, Tri Vit Nam. Nxb. Thanh Niên.
Hà Ni. 303 tr.
74. Trn Công Minh, 2007. Khí hu và khí tượng đại cương. Nxb. ĐHQG Hà Ni. 247 tr.
75. Nguyn Th Mơ, 2011. Đánh giá hin trng môi trường và đề xut mô hình qun lý môi
trường phù hp cho đảo Bch Long Vĩ - Hi Phòng. Lun văn thc s ngành Khoa hc
Môi trường. Lưu tr ti Trường ĐH khoa hc T nhiên, ĐHQG Hà Ni.
76. Nguyn Đăng Ngi, 2010. Khu h san hô đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc d
án: “Quy hoch chi tiết khu bo tn bin Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
77. Phm Văn Ninh và nnk, 1996. Ô nhim bin do sông ti ra. Đề tài cp Nhà nước KT-03-
07. Lưu tr ti Vin Cơ hc.
78. Phm Văn Ninh (ch biên), 2009. Bin Đông. Tp II: “Khí tượng Thy văn Động lc
bin”. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. 550 tr.
79. Phùng Văn Phách, 1996. V điu kin địa động lc hình thành và phát trin trũng địa hào
Kainozoi Sông Hng. Tp chí Các Khoa hc v Trái đất. S 3 (T.18). Tr. 265-275.
80. Phung Van Phach, Bui Cong Que, 1999. Late Cenozoic tectonic activities in North
VietNam. Journal of Geology.73. Hanoi - VietNam. pp. 33-41.
81. Phùng Văn Phách, 2007. Mt vài nét v kiến to và địa động lc đảo Bch Long Vĩ trong
Kainozoi. Các công trình ngiên cu địa cht và địa vt lý bin. Tp IX. Nxb. KHTN&CN.
Hà Ni. Tr. 7-18.
82. Phùng Văn Phách, Nguyn Thế Tip, Bùi Vit Dũng, Phí Trường Thành, 2008. Đá mch
cát kết trên đảo Bch Long Vĩ và ý nghĩa kiến to - địa động lc ca chúng. Tuyn tp
Trn Đức Thnh (Ch biên) và các cn
244
Hi ngh khoa hc địa cht bin toàn quc ln th nht: Địa cht bin Vit Nam và phát
trin bn vng. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. Tr. 89-99.
83. Phùng Văn Phách (ch biên), 2011. Kiến to - Địa động lc và tim năng du khí ca b
trm tích Sông Hng - Vnh Bc B. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. 212 tr.
84. Nguyn Viết Ph, 1984. Sông ngòi Vit Nam. Nxb. KH&KT. Hà Ni. 66 tr.
85. Nguyn Văn Quân, 2010. Khu h cá rn san hô Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc d
án : “Quy hoch chi tiết khu bo tn bin Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
86. Phan Huy Quynh, 1975. Mt vài nhn xét v quan h gia trm tích Neogen - Đệ t ca
trũng Hà Ni và đảo Bch Long Vĩ. Địa cht du khí. S1. Hà Ni.
87. Đỗ Ngc Qunh, 2004. Đánh gia tim năng năng lượng bin Vit Nam. Báo cáo tng kết
đề tài cp Vin KH&CN Vit Nam. Lưu tr ti Vin Cơ hc.
88. Đỗ Ngc Qunh, Nguyn Th Vit Liên, Đinh Văn Mnh, Nguyn Mnh Hùng, Trn
Ngc Duyt, 2007. Nghiên cu ngun năng lượng cơ hc trong bin Vit Nam. “Năng
lượng bin Vit Nam-Tim năng, công ngh và chính sách”. Tuyn tp Hi ngh khoa hc
Toàn quc. Hà Ni. Tr. 3-14.
89. Saurin E., 1956. L’ile Bachlongvi (Gulfe du Tonkin). Bull. Soc.Géol. de France.
Sér.6.t.VI: 699-705. Paris. (bn dch ca Nguyn Đăng Khi). Đoàn địa cht 45. Hà Ni.
90. Saurin E., 1960. Molluses terestres de l’ile Bach Long Vi (Gulfe du Tonkin).
Journ.Conchyl., vol. 100, pp. 3-9, pl.I. Paris.
91. Nguyn Thanh Sơn, Đinh Văn Huy, Trn Đức Thnh, 1996. Địa hình đáy Vnh Bc B.
Tài nguyên và Môi trường bin. Tp III. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr.16-26.
92. Nguyn Thanh Sơn, Trn Đức Thnh, Nguyn Hu C, Đinh Văn Huy, Trn Ngc Đip,
2012. Ngun gc và hình thái b Vnh Bc B. Trong: “Khoa hc Địa lý vi phát trin
kinh tế - xã hi và bo v môi trường bin đảo Vit Nam”. Tuyn tp Hi ngh Khoa hc
Địa lý Toàn quc ln th 6. Huế, 30/9/2012. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. Tr. 41-50.
93. Terry Done, Vicki Harriott, Ray Berkelmans, Louise Goggin, 2005. Coral bleaching and
global climate change. Published by CRC Reef Research Centre Ltd. 2005, Australia.
94. Đặng Ngc Thanh (ch biên), 2009. Bin Đông. Tp IV. Sinh vt và sinh thái bin. Nxb.
KHTN&CN. Hà Ni. 500 tr.
95. Lê Th Thanh, 1997. Khu h thc vt ngp mn Bch Long Vĩ. Báo cáo tư liu thuc đề
tài cp Trung tâm KHTN&CN Quc gia: “Điu tra đánh giá điu kin t nhiên và tài
nguyên vùng bin quanh đảo Bch Long Vĩ phc v mt s nhim v kinh tế - xã hi cp
bách và phát trin bn vng”. Lưu ti Vin TN&MT bin.
96. Tng Duy Thanh và Đặng Vũ Khúc (ch biên), 2005. H tng Bch Long Vĩ. Trong:
“Các phân v địa tng Vit Nam. Nxb. ĐHQG Hà Ni. Tr. 393-395.
97. Thành y Hi Phòng, 2009. Nghiên cu định hướng Chiến lược bin Hi Phòng đến năm
2015 và 2020, nhim v và gii pháp thc hin. Chuyên đề nghiên cu khoa hc. Lưu tr
ti Văn phòng Thành y Hi Phòng.
98. Trn Đức Thnh, 1993. Tiến hóa địa cht vùng ca sông Bch Đằng trong Holocen. Lun
án Phó tiến sĩ. Lưu tr ti thư vin Trường ĐH Khoa hc T nhiên, ĐHQG Hà Ni. 119 tr.
99. Trn Đức Thnh, Đinh Văn Huy, Nguyn Đức C, Trn Đình Lân, 1994. Áp dng quy
tc Bruun để tính toán d báo xói l các bãi bin ven b Hi Phòng khi có s dâng cao
ca mc nước bin. Tài nguyên và Môi trường bin.Tp II. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr.
48-53.
Tài liu tham kho
245
100. Trn Đức Thnh, 1995. Ranh gii dưới và địa tng trm tích Holoxen thm lc địa Vnh
Bc B. Tp chí Các khoa hc v Trái đất. S 1. Tr. 23-30.
101. Trn Đức Thnh, Nguyn Hu C, Trn Đình Lân và nnk, 1995. Địa hình, địa mo b
vùng b vùng bin ven đảo và đặc đim bi t xói l b đảo Bch Long Vĩ. Lưu tr ti
Vin TN&MT bin.
102. Trn Đức Thnh, Đinh Văn Huy, Nguyn Thanh Sơn và Nguyn Hu C, 1995. Bước
đầu nghiên cu các lòng sông c dưới đáy thm lc địa Vnh Bc B. Tuyn tp Địa cht
Địa vt lý bin. Tp 1. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 107-112.
103. Trn Đức Thnh, 1998. Lch s địa cht Vnh H Long. Nxb. Thế gii. Hà Ni. 94 tr.
104. Trn Đức Thnh và nnk, 1998. Điu tra cơ bn môi trường bin Bch Long Vĩ. Báo cáo
khoa hc đề tài cp Thành ph Hi Phòng. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
105. Trn Đức Thnh và nnk, 2000. Nghiên cu d báo và phòng chng st l b bin Bc B,
t Qung Ninh đến Thanh Hóa. Báo cáo đề tài độc lp cp Nhà nước KHCN-5A. Lưu tr
ti Vin TN&MT bin.
106. Trn Đức Thnh, Nguyn Hu c, Đinh Văn Huy và nnk 2005. Quy hoch tng th phát
trin kinh tế - xã hi huyn đảo Bch Long Vĩ đến năm 2010 và 2020. Kèm theo Quyết
định phê duyt đề án s 1920/QĐ-UB ngày 15/08/2005 ca UBND thành ph Hi Phòng.
Lưu tr ti VinTN&MT bin.
107. Trn Đức Thnh, Lưu Văn Diu, 2006. Nhng vn đề môi trường ni bt di ven b
Tây Vnh Bc B. Khoa hc và công ngh bin. Ph trương 1 (T.6). Tr. 3-14.
108. Trn Đức Thnh, 2007. Nhng vn đề môi trường ven bin ni bt Vit Nam và định
hướng bo v. Trong: “Vai trò ca h sinh thái rng ngp mn và rn san hô trong vic
gim nh thiên tai và ci thin cuc sng vùng ven bin”. Nxb. Nông nghip. Hà Ni.
Tr. 119-134.
109. Trn Đức Thnh, 2008. Đánh giá bước đầu v ngun gc du tràn vùng ven bin
Vit Nam vào na đầu năm 2007. Tp chí Khoa hc và Công ngh bin. Tp 8, s 2. Tr.
42-51.
110. Trn Đức Thnh, Nguyn Hu C, Trn Đình Lân, 2010. Nhn thc cơ bn v tài nguyên
v thế bin Vit Nam. Tuyn tp Hi ngh Khoa hc k nim 35 năm Vin KH&CN Vit
Nam. Tiu ban Khoa hc và Công ngh bin. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. Tr. 134-140.
111. Trn Đức Thnh, Đinh Văn Huy, 2010. Tài nguyên bin và ven b Hi Phòng: Tim năng
và trin vng. Tài nguyên và Môi trường bin. TXV. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. Tr.5-20.
112. Trn Đức Thnh, Nguyn Văn Quân, Lăng Văn Kn và nnk, 2010. Quy hoch chi tiết khu
bo tn bin Bch Long Vĩ, Hi Phòng. Báo cáo d án. Lưu tr ti Cc Khai thác và Bo
v ngun li Thy sn. Tng cc Thy sn.
113. Trn Đức Thnh, Nguyn Hu C, Đỗ Công Thung, Trn Đình Lân, Đinh Văn Huy,
Phm Hoàng Hi, 2011. Định hướng qun lý tng hp vùng b bin Bc B. Nxb.
KHTN&CN. Hà Ni. 250 tr.
114. Trn Đức Thnh, Lê Đức An, 2012. Tài nguyên v thế t nhiên đảo Bch Long Vĩ. Tp
chí Các Khoa hc v Trái đất. S 34 (4). Tr.477-485.
115. Trn Đức Thnh, Lê Đức An, 2012. Nhng nét cơ bn v điu kin t nhiên, tài nguyên
thiên nhiên và môi trường Vnh Bc B. Hi tho Quc tế Vit Nam hc ln th tư: Vit
Nam trên đường hi nhp và phát trin bn vng. Hà Ni ngày 26-28/11/2012.
116. Trn Đức Thnh, Lê Đức An, Nguyn Hu C, Trn Đình Lân, Nguyn Văn Quân và T
Hoà Phương, 2012. Bin đảo Vit Nam - Tài nguyên v thế và nhng k quan địa cht,
sinh thái. Nxb. KHTN&CN. Hà Ni. 324 tr.
Trn Đức Thnh (Ch biên) và các cn
246
117. Trn Đức Thnh, Nguyn Văn Quân, 2012. Đánh giá kh năng tn thương tài nguyên và
môi trường khu vc đảo Bch Long Vĩ. Tp chí Khoa hc và Công ngh bin. T.12. No.4.
Tr.15-28
118. Nguyn Hng Thao, Hoàng Trng Lp, Phan Tun Nam, H Quyết Thng, Nguyn Th
Hường, Nguyn Th Nga, 2003. Quan h phát trin kinh tế - xã hi huyn đảo Bch Long
Vĩ vi đảm bo ch quyn vùng bin. Báo cáo chuyên đề thuc d án: “Quy hoch phát
trin kinh tế xã hi huyn đảo Bch Long Vĩ giai đon 2010 và 2020”. Lưu tr ti Vin
TN&MT bin.
119. Nguyn Nht Thi, 1997. Khu h các rn san hô Bch Long Vĩ. Báo cáo tư liu thuc đề
tài cp Trung tâm KHTN&CN Quc gia: “Điu tra đánh giá điu kin t nhiên và tài
nguyên vùng bin quanh đảo Bch Long Vĩ phc v mt s nhim v kinh tế - xã hi cp
bách và phát trin bn vng”. Lưu ti Vin TN&MT bin.
120. Nguyn Nht Thi, Nguyn Văn Quân, 2006. Đa dng sinh hc và giá tr ngun li cá rn
san hô bin Vit Nam. Nxb. KHKT. Hà Ni, 120 tr.
121. Nguyn Th Thu, 1996. Động vt phù du vùng bin quanh đảo Bch Long Vĩ. Tài nguyên
và Môi trường bin, Tp III. Hà Ni. Tr. 279-287.
122. Nguyn Th Thu, 2010. Khu h động vt phù du đảo Bch Long Vĩ”. Báo cáo chuyên đề
thuc D án: “Quy hoch chi tiết khu bo tn bin Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin
TN&MT bin.
123. Nguyn Th Thu, Đinh Văn Nhân, 2010. Kết qu phân tích thành phn loài tôm ging đảo
Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc d án: “Quy hoch chi tiết khu bo tn bin
Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
124. Nguyn Th Thu, Đặng Đỗ Hùng Vit, 2010. Kết qu phân tích thành phn loài trng cá,
cá con đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc d án: “Quy hoch chi tiết khu bo
tn bin Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
125. Bích Thun, Thu Hng. Màu xanh trên đảo Bch Long Vĩ. http://www.baomoi.com/Mau-
xanh-tren-dao-Bach-Long-Vi/122/2955572.epi).
126. Đỗ Công Thung và nnk, 1998. Tài nguyên Sinh vt vùng bin đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo
chuyên đề thuc đề tài cp thành ph Hi Phòng: “Nghiên cu xây dng gii pháp bo v
môi trường phc v phát trin bn vng huyn đảo Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin
TN&MT bin.
127. Đỗ Công Thung, 2010. Khu h động vt đáy đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc d
án : “Quy hoch chi tiết khu bo tn bin Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
128. Đỗ Công Thung, Lê Th Thúy, 2010. Kết qu phân tích thành phn loài động vt đáy đảo
Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc d án: “Quy hoch chi tiết khu bo tn bin
Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
129. Chu Văn Thuc, 1997. Thc vt phù du vùng bin quanh đảo Bch Long Vĩ. Tài nguyên
và Môi trường Bin. Tp IV. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 223-237.
130. Chu Văn Thuc và nnk, 2002. Dn liu v thành phn loài và phân b ca vi to bin độc
hi sng bám trên các rn san hô phía Bc Vit Nam. Tp chí Sinh hc - T.24, s 2. Tr.
22-30.
131. Chu Văn Thuc, Nguyn Th Minh Huyn, 2006. Kết qu phân tích mu thc vt phù du
đề tài cp thành ph Hi Phòng, mã s ĐT.MT.2005.411: “Nghiên cu xây dng gii
pháp bo v môi trường phc v phát trin bn vng huyn đảo Bch Long Vĩ”. Lưu tr
ti Vin TN&MT bin.
Tài liu tham kho
247
132. Chu Văn Thuc, 2010. Khu h thc vt phù du đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề
thuc d án: “Quy hoch chi tiết khu bo tn bin Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin
TN&MT bin.
133. Nguyn Ngc Thy, 1984. Thy triu bin Vit Nam. Nxb. KH&KT. Hà Ni. 263 tr.
134. Nguyn Ngc Thy và Bùi Đình Khước, 1994. Hin tượng El - Nino, khí hu m lên và
thay đổi mc bin Vit Nam và Bin Đông. Tp chí Khí tượng và Thy văn. S 5.
Tr.16-23.
135. Phm Thược, 2002. S dng hp lý và qun lý đa dng sinh hc Vnh Bc B. Tài
nguyên và Môi trường Bin, Tp IX. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 205-228.
136. Phm Thược, 2010. Ngh cá Vnh Bc B qua nhng chng đường điu tra nghiên cu.
Nxb. Nông nghip. Hà Ni. 200 tr.
137. Phm Thược, 2010. Hot động hp tác Vit Nam - Trung Quc trong ngh cá bin Vnh
Bc B”. Báo cáo chuyên đề thuc tiu d án s 5, d án 19/47: “Hp tác Vit Nam -
Trung Quc v kho sát tài nguyên môi trường bin khu vc Vnh Bc B”. Lưu tr ti
Vin TN&MT bin.
138. Đàm Đức Tiến, 1997. Rong bin khu vc đảo Bch Long Vĩ. Tài nguyên và Môi trường
bin. Tp IV. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 244-251.
139. Đàm Đức Tiến, 2010. Khu h rong bin Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc d án :
“Quy hoch chi tiết khu bo tn bin Bch Long Vĩ - Hi Phòng”. Lưu tr ti Vin
TN&MT bin.
140. Phm Huy Tiến và nnk, 2005. D báo hin tượng xói l, bi t b bin ca sông Vit Nam
và gii pháp phòng chng. Báo cáo khoa hc đề tài KC.09-05. Lưu tr ti Vin Địa lý.
141. Nguyn Doãn Toàn, Nguyn Mnh Hùng, 1983. Nhng đặc trưng thng kê ca các yếu t
sóng và gió trên vùng bin Vit Nam. Lưu tr ti Vin KTTV.
142. Phm Ngc Toàn, Phan Tt Đắc, 1993. Khí hu Vit Nam. Nxb. KH&KT. Hà Ni.
143. Dư Văn Toán, 2005. Năng lượng thy triu Bin Đông. Tp chí Khoa hc và Công ngh
bin. T.5, No. 1. Tr. 1-12.
144. Trm Quan trc và Phân tích Môi trường Bin phía Bc, 1997-2003. Tp báo cáo kết qu
quan trc môi trường bin đảo Bch Long Vĩ. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
145. Cao Th Thu Trang, Dương Thanh Ngh, 2003. Hóa cht bo v thc vt clo hu cơ trong
nước bin ven b phía bc Vit Nam năm 2002. Tài nguyên và Môi trường bin, Tp X.
Nxb. KH&KT, Hà Ni. Tr. 207-217.
146. Cao Th Thu Trang, Vũ Th Lu, 2011. Tình hình ô nhim du trong nước di ven b
Vit Nam. Tp chí Khoa hc và Công ngh bin, s 2 (T.11). Tr. 49-66.
147. Trn Văn Tr, Nguyn Đình Uy, Đỗ Tuyết, Hoàng Hu Quý, Lâm Thanh, Phm Kh Tùy,
1977. Địa cht đảo Bch Long Vĩ. Tp chí Địa cht. S 132. Tr. 1-11.
148. Trn Văn Tr, Vũ Khúc (đồng ch biên), 2009. Địa cht và Tài nguyên Vit Nam. Nxb.
KHTN&CN. Hà Ni. 589 tr.
149. Phan Trng Trnh, T Trng Thng, 1995. Địa cht và tai biến ti vùng đảo Bch Long
Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc đề tài “Điu tra đánh giá điu kin t nhiên và tài nguyên
vùng bin quanh đảo Bch Long Vĩ phc v mt s nhim v kinh tế - xã hi cp bách và
phát trin lâu bn”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
150. Phm Quang Trung, Nguyn Quc An, Đỗ Bt, Đặng Vũ Khi, 1997. Tài liu mi v
tui trm tích Đệ tam đảo Bch Long Vĩ. Tài nguyên và Môi trường bin. Tp IV. Nxb.
KH&KT. Hà Ni. Tr. 81-87.
Trn Đức Thnh (Ch biên) và các cn
248
151. Phm Quang Trung, Đỗ Bt, Nguyn Quc An, Đặng Vũ Khi, Đỗ Vit Hiếu, Ngô Xuân
Vinh, Lê Như Tiêu, Nguyn Địch D, 1999. Bàn v địa tng đảo Bch Long Vĩ. Tp chí
Du khí. S 6. Tr. 4-17.
152. Pham Quang Trung, Do Bat, Phan Huy Quynh, Nguyen Quoc An, Dang Vu Khoi, Do
Viet Hieu, Ngo Xuan Vinh, Le Nhu Tieu, Nguyen Dich Dy, 2000. Discussions in Bach
Long Vi Island’s stratigraphy. PetrovietNam. Vol.2 - 2000. pp. 2-16.
153. Trung tâm Khí tượng Thy văn Bin, 2000. S tay tra cu các đặc trưng khí tượng thy
văn vùng thm lc địa Vit Nam. Nxb. Nông nghip, Hà Ni.
154. Trn Anh Tú, 2006. Mô phng lan truyn du bng mô hình Delft - 3D khu vc đảo
Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc đề tài cp Thành ph Hi Phòng, mã s
ĐT.MT.2005.411: “Nghiên cu xây dng gii pháp bo v môi trường phc v phát trin
bn vng huyn đảo Bch Long Vĩ”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
155. Trn Anh Tú, Vũ Duy Vĩnh, Nguyn Hu C, 2008. Mô phng quá trình tràn du khu
vc đảo Bch Long Vĩ bng mô hình delft-3D. Tài nguyên và Môi trường bin. Tp XIII;
Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 342-351.
156. Phm Anh Tun, 2007. Tim năng và cơ hi phát trin năng lượng gió Vit Nam. Trong
tuyn tp Hi ngh khoa hc Toàn quc: “Năng lượng bin Vit Nam - Tim năng, công
ngh và chính sách”. Hà Ni. Tr. 158-166.
157. Đỗ Tuyết, Hoàng Hu Quý, Lâm Thanh, Trn Văn Tr, Phm Kh Tùy, Nguyn Đình Uy,
1976. V s có mt ca các thm bin đảo Bch Long Vĩ. Tp chí Địa cht s 127. Tr.
15-17.
158. Nguyn Hu T, 1993. Tài liu kho sát khu h thc vt trên đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo
tư liu thuc chuyên đề: “Điu kin t nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hi đảo
Bch Long Vĩ”. Đề tài KT-03-02. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
159. Nguyn Hu T, 1994. Thm thc vt Bch Long Vĩ. Tuyn tp các công trình nghiên
cu Địa lý. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 19-31.
160. Nguyn Hu T, 1998. Hướng b trí thm thc vt đảo Bch Long Vĩ đến năm 2010.
Tuyn tp các công trình nghiên cu Địa lý. Nxb. KH&KT. Hà Ni. Tr. 214-228.
161. Nguyn Hu T, 2006. Kim kê tài nguyên sinh vt cn trên đảo Bch Long Vĩ. Báo cáo
chuyên đề thuc đề tài cp thành ph Hi Phòng, mã s ĐT.MT.2005-411: “Nghiên cu
xây dng gii pháp bo v môi trường phc v phát trin bn vng huyn đảo Bch Long
Vĩ”. Lưu tr ti Vin TN&MT bin.
162. Nguyn Thế Tưởng và nnk, 2006. Điu tra tng hp điu kin t nhiên, tài nguyên và môi
trường Vnh Bc B. Đề tài cp nhà nước, mã s KC.09.17. Lưu tr ti Trung tâm Hi
văn. Tng cc Bin và Hi đảo Vit Nam.
163. UBND huyn Bch Long Vĩ, 2008. Các hot động kinh tế. Cng thông tin đin t.
164. UBND Huyn Bch Long Vĩ, 2012. Báo cáo tình hình thc hin nhim v kinh tế - xã hi
năm 2012, phương hướng, nhim v năm 2013. Lưu tr ti Văn phòng UBND huyn
Bch Long Vĩ.
165. Vin Nghiên cu Trung Quc, 2007. Khu kinh tế Vnh Bc B (Qung Tây). Tp chí
Nghiên cu Trung Quc. S 5. Tr. 82-85.
166. Vin Quy hoch thành ph Hi Phòng, 2009. Quy hoch chi tiết t l 1/2.000 huyn
đảo Bch Long Vĩ, thành ph Hi Phòng. Kèm theo Quyết định s 1056/QĐ-UBND
ngày 01/6/2009 ca UBND thành ph Hi Phòng. Lưu tr ti Vin Quy hoch thành
ph Hi Phòng.
167. Hoàng Quang Vinh, Phan Trng Trnh, Bùi Văn Thơm, 2010. H sơ k quan địa cht đảo
Bch Long Vĩ. Báo cáo chuyên đề thuc d án 14/47: “Điu tra cơ bn và đánh giá tài
Tài liu tham kho
249
nguyên v thế, k quan sinh thái, địa cht vùng bin và các đảo Vit Nam”. Lưu tr ti
Vin TN&MT bin.
168. WWF (VietNam Marine Conservation Northen Survey Team), 1993. Survey report on
biodiversity, resources utilization and conservation potential of Cat Ba region, Haiphong,
North VietNam. WWF International, Swizerland. Reseved at Institute of Marine
Environment and Resources.
169. WWF (VietNam Marine Conservation Northen Survey Team), 1994. Survey report on
biodiversity, resources utilization and conservation potential of Co To Islands, Quang
Ninh, North VietNam. WWF International, Swizerland. Reseved at Institute of Marine
Environment and Resources.
170. Nguyn Huy Yết và Lăng Văn Kn 1996. Dn liu v thành phn loài và phân b ca san
hô cng (Scleractinia) vnh H Long. Tp chí Sinh hc. T.18 (1). Tr. 7-13.
171. Zou R. L.; Song S.W. and Ma J. H., 1975. Scleractinian corals of Hainan Island. Sci. Pub.
Beijing. 66p.
Ph lc 251
PH LC 1: BN ĐỒ - SƠ ĐỒ
CHÚ GII
Hình 1. Hình thái đảo Bch Long Vĩ.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
252
Hình 2. Hoa gió khu vc đảo Bch Long Vĩ (thi k 1982-2002).
A B
Hình 3. Hoa sóng - độ cao sóng ln nht ti khu vc đảo Bch Long Vĩ.
a- Trong các tháng 3; b- Trong các tháng 8 (thi k 1980-2010).
Ph lc
253
Hình 4. Phân b ca các h sinh thái cơ bn ti vùng bin đảo Bch Long Vĩ.
Trn Đức Thnh (Ch biên)
254
Hình 5. Phân vùng đa dng sinh hc vùng bin đảo Bch Long Vĩ.
Ph lc
255
Hình 6. Phân b thành phn chiu dài cá các ngư trường trng đim vnh Bc B, giai đon 1959-1962.
(Ngun: Đội điu tra Liên hp Vit - Trung, 1965; P Thược, 2010).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
256
Hình 7. Bn đồ hin trng phát trin kinh tế - xã hi đảo Bch Long Vĩ.
(Ngun: TĐ Thnh và nnk, 2005).
Ph lc 257
Hình 8. Quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi huyn đảo Bch Long Vĩ đến 2020.
(Ngun: TĐ Thnh và nnk, 2005).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
258
CHÚ GII QUY HOCH TNG TH
Ph lc
259
a
b
Hình 9. Din biến ca vt du khi xy ra s c tràn du ti âu cng phía Tây Nam đảo Bch Long Vĩ vào
đầu mùa gió Tây Nam: a. lúc triu lên; b- lúc triu xung.
(Ngun: TA Tú, 2006).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
260
CHÚ GII
1. Tiu vùng bo v đặc bit -A; 2. Tiu vùng bo v tích cc -B, trong đó có khu bo v chuyên
bit môi trường cng B1 vi âu tàu hin có và B2 vi âu tàu d kiến và khu neo đậu tàu thuyn trung
chuyn xut khu hi sn; 3. Tiu vùng bo v thông thường -C, trong đó có khu bo v chuyên bit môi
trường đất quân s C1 vì lí do an ninh; 4. Tiu vùng bo v linh hot; 5. Đim quan trc môi trường; 6.
Kè lp góc t nhiên bo v b; 7. Kè bo v b kết hp m rng mt bng công trình; 8. Kè bo v b
trước mt; 9. Kè an toàn cho tàu qua ca vào âu cng; 10. Cng tăng cường trao đổi nước trong âu cng
để tránh ô nhim thy vc.
Hình 10. Phân vùng bo v môi trường vùng bin đảo Bch Long Vĩ.
(Ngun: NH C và nnk, 2006).
Ph lc
261
Hình 11. Quy hoch khu Bo tn bin Bch Long Vĩ.
(Ngun: Trn Đức Thnh, Nguyn Văn Quân và nnk, 2010).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
262
chó gi¶i
a - c¸c ph©n khu chøc n¨ng
I. Ph©n khu b¶o vÖ nghiªm ngÆt
1 Vïng triÒu b¶o vÖ nghiªm ngÆt
Vïng biÓn b¶o vÖ nghiªm ngÆt
2
3Du lÞch lÆn ngÇm trong ph©n khu b¶o vÖ nghiªm ngÆt
II. Ph©n khu phôc håi sinh th¸i
!!!!
!!!!
III. Ph©n khu ph¸t triÓn
Phôc håi vμ b¶o vÖ r¹n san h«
Phôc håi vμ b¶o vÖ Bμo ng
Phôc håi vμ b¶o vÖ H¶i S©m
Phôc håi vμ b¶o vÖ rong t¶o, cá biÓn
Phôc håi vμ b¶o vÖ b·i triÒu r¹n ®¸
Phôc håi vμ b¶o vÖ b·i c¸t biÓn
Phôc håi vμ b¶o vÖ rõng sinh th¸i vμ phßng hé trªn ®¶o
4
5
6
7
8
9
10
!
!
!
!
!!!!
!
!
!
!
11
12
13
14
15
16
17
18
1
2
Ph¸t triÓn c¬ së h¹ tÇng, d©n sinh, kinh tÕ vμ quèc phßng trªn ®¶o
Ph¸t triÓn du lÞch trªn ®¶o
Ph¸t triÓn du lÞch t¾m biÓn
T«n t¹o vμ ph¸t triÓn b·i t¾m biÓn
Ph¸t triÓn c¶ng vμ vïng níc ©u c¶ng
Nu«i trång thñy s¶n vμ khai th¸c h¹n chÕ
Du lÞch lÆn ngÇm trong ph©n khu ph¸t triÓn
Ph©n khu ph¸t triÓn kh¸c
B. C¸c ký hiÖu kh¸c
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Vïng biÓn phÝa ngoμi khu b¶o tån
Vμnh ®ai b¶o vÖ
§êng ranh giíi vμnh ®ai b¶o vÖ
§êng ranh giíi vμnh ®ai b¶o vÖ nh¹y c¶m cao
§êng ranh giíi vμnh ®ai b¶o vÖ nh¹y c¶m trung b×nh
§êng ranh giíi vμnh ®ai b¶o vÖ nh¹y c¶m
UBND huyÖn
S©n bay/ b·i ®¸p trùc th¨ng
§êng giao th«ng
§êng ®¼ng cao/ ®¼ng s©u vμ trÞ sè
N¬i th¶ neo cho tμu thuyÒn du lÞch
a
b
Trong ph©n khu b¶o vÖ nghiªm ngÆt/ phôc håi sinh th¸i
Trong ph©n khu ph¸t triÓn/ vμnh ®ai b¶o vÖ
N¬i th¶ neo cho tμu thuyÒn c¸
5
[
o
ÎÎ
ÎÎ
Î
Jl
Ph lc
263
PH LC 2. NH MINH HA
nh 1.2: Mt phn đảo Bch Long Vĩ nhìn vào b
t phía TN khi thy triu lên.
(Ngun: Đàm Đức Tiến).
nh 1.3. Phân bc địa hình ti đảo: thm mài
mòn l ra khi triu xung thp - bãi cát bin -
thm tích t bin c và b mt san bng c.
(Ngun: Nguyn Đắc V).
nh 1.5. Rãnh ngm sườn ngm phía Tây đảo;
ta độ: 20008’20’’B - 107042’35’’Đ; độ sâu 11m.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 1.7. Bãi cát bin ti b TN đảo.
(Ngun: Nguyn Đắc V).
nh. 1.8 Chùa Bch Long ta lc trên thm tích t
bin bc II, cao 4-6m Bch Long Vĩ.
(Ngun: Nguyn Đắc V)
nh 1.9. Bãi cui tng và thm mài mòn - tích t
vùng triu phía ĐB đảo.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
264
nh 2.1. Thế nm đơn nghiêng rt thoi (góc dc 5-
10o) cm v phía Bc ca các tp trm tích trên đảo.
(Ngun: Nguyn Đắc V).
nh 2.2. Bt kết phân lp gn nm ngang to
vách sườn ngm ĐN đảo, ta độ 200 07’10’’B -
1070 44’15’’Đ, độ sâu 12m.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 2.4. H thng mch cát á vĩ tuyến b h thng
khe nt phương TB – ĐN ct qua ti ĐN đảo.
(Ngun: Hoàng Quang Vinh).
nh 4.1. Sinh cnh rng trên đảo.
(Ngun: Nguyn Đắc V).
nh 4.2. Sinh cnh trng c - lùm bi và đàn bò
chăn th trên đảo. (Ngun: Nguyn Văn Quân).
nh 4.4. San hô khi (Galaxea sp.) Bch
Long Vĩ. (Ngun: Đàm Đức Tiến).
Ph lc
265
nh 4.5. San hô cành (Acropora sp.)
Bch Long Vĩ. (Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 4.6. San hô dng bàn (Acropora hyacinthus)
Bch Long Vĩ. (Ngun: Vin TN&MT bin).
nh 4.8. Rong Qut Úc (Padina australis)
đáybin Bch Long Vĩ. (Ngun: Đàm Đức Tiến).
nh 4.9. Thm rong Mơ (Sargassum) đáy bin
Bch Long Vĩ. (Ngun: Đàm Đức Tiến).
nh 5.1. Mt giếng nước ngt trên thm cát trong
rng phi lao trên đảo (Ngun: Nguyn Đắc V).
nh 5.4. Âu tàu neo trú tránh gió bão và cnh quan
phía Tây Nam đảo.
(Ngun: Nguyn Đắc V).
Trn Đức Thnh (Ch biên)
266
nh 6.1. Bào ngư chin l (Haliotis diversicolor)
Bch Long Vĩ. (Ngun: Nguyn Văn Quân)
nh 6.2. Hi sâm đen (Holothuria vagabunda)
trên rn san hô Bch Long Vĩ.
(Ngun: Nguyn Văn Quân)
nh 6.3. Cá mú (Cephalopholis boenack) trên rn
san hô Bch Long Vĩ.
(Ngun: Nguyn Văn Quân, 2010)
nh 6.4. Loài cá Chim c (Heniochus acuminatus)
có tim năng cá cnh bin trên rn san hô Bch Long
Vĩ (Ngun: Nguyn Văn Quân).
nh 9.1. San hô chết trng ti đảo năm 1998
(Ngun: Nguyn Đức C).
nh 9.2. Bãi cát bin b xói l vào mùa gió TN và
b ô nhim rác thi b TN đảo.
(Ngun: Vin TN&MT bin).
Ph lc
267
PH LC 3. DANH MC MT S NHÓM SINH VT
Bng 1. Thành phn loài san hô đảo Bch Long Vĩ [76]
TT Tên khoa hc
H Astrocoenidae 50 G. columna Dana
1 Stylocoenella guentheri (B.-Smith.) 51 Alveopora allingi Hoffmeister
H Pocilloporidae H Siderastreidae
2 Stylophora pistilata (Esper) 52 Pseudosiderastrea tayami Y. & Sug.
H Acroporidae 53 Coscinaraea exesa (Dana)
3 Montipora tuberculosa (Lamarck) 54 C. columna Dana
4 M. floweri Wells H Agariciidae
5 M. turtlensis Veron & Pichon 55 Psammocora contigua (Esper)
6 M. peltiformis Bernard 56 P. digitata Edw. & H.
7 M. turgescens Bernard 57 Pavona decussata (Dana)
8 M. informis Bernard 58 P. minuta Wells
9 M. aequituberculosa Bernard 59 P. explanulata (Lamarck)
10 M.verucosa (Lam.) 60 Pachyseris speciosa (Dana)
11 M. foveolata (Dana) H Fungiidae
12 M. undata Bernard 61 Fungia fungites (L.)
13 M. spongodes Bernard H Oculinidae
14 Acropora brueggemanni (Brook) 62 Galaxea astreata (Lamarck)
15 A. humilis (Dana) 63 G. fascicularis (Linne)
16 A. gemmifera (Brook) H Pectinidae
17 A. samoaensis (Brook) 64 Echinophyllia echinata Veron & Pichon
18 A. digitifera (Dana) 65 Mycedium elephantotus (Pallas)
19 A. bushyensis Veron & Wallacce H Mussidae
20 A. glauca (Brook) 66 Lobophyllia hemprichi (Ehrenberg)
21 A. robusta (Dana) 67 L. corymbosa (Forscal)
22 A. palmerae Wells 68 Symphyllia radians Edw. & H.
23 A. nobilis (Dana) H Faviidae
24 A. formosa (Dana) 69 Favia pallida (Dana)
25 A. valenciennesi (Edw. & H.) 70 F. speciosa (Dana)
26 A. austera (Dana) 71 F. matthai Vaughan
24 A. pulchra (Brook) 72 F. maxima Veron & Pichon
28 A. millepora (Ehrenberg) 73 F. maritima Nemenzo
Trn Đức Thnh (Ch biên)
268
29 A. tenuis (Dana) 74 Favites abdita (Ellis & Solander)
30 A. selago (Studer) 75 F. flexuosa (Dana)
31 A. yongei Veron & Wallacce 76 F. chinensis (Verrill)
32 A. cytherea (Dana) 77 Goniastrea retiformis (Lamarck)
33 A. hyacinthus (Dana) 78 G. aspera Verrill
34 A. spicifera (Dana) 79 Plattygyra daedalea (Edw. & H.)
35 A. anthocersis (Brook) 80 P. lamellina (Her.)
36 A. latistella (Brook) 81 P. sinensis (Edw. & H.)
37 A. cerealis (Dana) 82 Plesiastrea versipora (Lamarck)
38 A. valida (Dana) 83 Leptastrea purpurea (Dana)
39 A. clathrata (Brook) 84 L. tranversa Klunzinger
40 A. florida (Dana) 85 L. inaequalis Klunzinger
H Poritidae 86 Cyphastrea serailia (Forskal)
41 Porites solida (Forscal) 87 C. chalcidicum (Forskal)
42 P. lobata Dana 88 C. microphthalma (Lamarck)
43 P. australiensis Vaughan 89 Echinopora lamellosa (Esper)
44 P. lutea Edw. & H. H Dendrophylliidae
45 P. nigrescens Dana 90 Turbinaria peltata (Esper)
46 P. vaughani Cross 91 T. stellulata (Lamarck)
47 P. stephensoni Cross 92 T. reniformis Bernard
48 Goniopora stokesi Edw. & H. 93 T. frondens (Dana)
49 G. lobata Edw. & H. 94 Tubastrea micrantha Ehrenberg
Bng 2. Cu trúc thành phn loài động vt đáy vùng bin ven đảo Bch Long Vĩ [128]
TT Tên H S lượng loài T l % Ghi chú
Lp Polychaeta
1 Aphroditida 1 0,8 ít nht
2 Nereidae 1 0,8
3 Sabellidae 1 0,8
4 Serpulidae 2 1,6
Lp Sipunculida
5 Sipunculidae 1 0,8
MOLLUSCA
Lp Polyplacophora
6 Ischnochitonidae 1 0,8
7 Lepidopleuridae 1 0,8
Lp Gatropoda
Ph lc
269
8 Tecturidae 1 0,8
9 Haliotidae 1 0,8
10 Fissurellidae 1 0,8
11 Patellidae 1 0,8
12 Trochidae 3 2,4
13 Turbinidae 3 2,4
14 Neritidae 5 4,0
15 Neritopsidae 1 0,8
16 Planaxidae 2 1,6
17 Potamididae 1 0,8
18 Cerithiidae 4 3,2
19 Strombidae 2 1,6
20 Cypreidae 4 3,2
21 Muricidae 6 4,8
22 Ovulidae 1 0,8
23 Aplodonidae 1 0,8
24 Buccinidae 1 0,8
25 Fasciolariidae 1 0,8
26 Mitridae 2 1,6
27 Conidae 4 3,2
Lp Bivalvia
28 Mytilidae 9 7,2 nhiu nht
29 Arcidae 3 2,4
30 Isoglomonidae 4 3,2
31 Pteridae 3 2,4
32 Pinnidae 3 2,4
33 Spondylidae 2 1,6
34 Ostreidae 4 3,2
35 Carditidae 1 0,8
36 Tpapeziidaea 1 0,8
37 Chamidae 2 1,6
38 Carditidae 2 1,6
39 Veneridae 8 6,4
40 Psammobidae 1 0,8
41 Tellinidae 3 2,4
42 Gastrochaenidae 2 1,6
Lp Crustacea
Trn Đức Thnh (Ch biên)
270
43 Balanidae 1 0,8
44 Mitellidae 1 0,8
45 Palaemonidae 1 0,8
46 Leucosiidae 1 0,8
47 Xanthidae 8 6,4
48 Grapsidae 4 3,2
Lp Holothuriroidea
49 Holothuriidae 3 2,4
Lp Echinoidea
50 Diadematidae 2 1,6
51 Temnopleuridae 1 0,8
52 Loveniidae 1 0,8
53 Pterasteridae 1 0,8
Bng 3. Thành phn loài khu h lp thú, chim, bò sát, lưỡng cư
khu vc Bch Long Vĩ [58]
TT Tên khoa hc Tên Vit Nam Quan
sát
Tài
liu
LP MAMMALIA LP THÚ
Vespertiniolidae H Dơi mui
1 Pipistrellus javanicus Gray Dơi mui Java x
Cetacea B Cá voi
Balaenopteridae H Cá voi
2 Megaptera novaeangliae Borowski Cá voi lưng bướu x
Delphinidae H Cá heo
3 Pseudorca crassidens Reinhardt Cá heo khôi hài x
4 Sousa chinensis chinensis Osbeck Cá heo bướu lưng n Độ
- Thái Bình dương
x
5 Tursiops aduncus Cá heo mũi dài x
6 Stenella longirostris (Gray) Cá heo mõm dài
7 Delphinapterus leucas Pallas Cá heo trng x
Bovidae H Trâu bò
8 Bos tarus L. Bò nhà x
9 Sus scrofa L. Ln x
10 Canis lupus L. Chó x
Ph lc
271
11 Capra aegagrus L. Dê x
Felidae H Mèo
12 Felis silvestris catus L. Mèo x
Leporidae H Th
13 Onictolagus cuniculus L. Th nhà x
Muridae H Chut
14 Mus musculus L. Chut nht nhà x
15 Rattus flavipectus L. Chut nhà x
16 Rattus norvegicus L. Chut cng x
Lp Aves LP CHIM
Procellariidae H Hi âu
17 Calonectris leucomelas Temm. Hi âu x
Ardeidae H Dic
18 Egretta garzetta L. Cò trng x
19 Ardeola bacchus Bonaparte Cò b x
Charadriidae H Choi choi
20 Charadrius dubius Scoipoli Choi choi nh x
21 Charadrius alexandrinus L. Choi choi khoang c x
Fassianidae H
22 Galus galus Brisson Gà x
Columbidae H B câu
23 Columbar sp. B câu nuôi x
Accipitridae H Ưng
24 Milvus migrans (Linaeus) Diu hâu x
Alcedinidae H Bói cá
25 Alcedo atthis Ing. Bòng chanh x
Pycnonotidae H Chào mào
26 Pycnonotus jocosus Chào mào x
Turdidae H Chích choè
27 Copsychus saularis L. Chích choè x
Dicruridae H Chèo bo
28 Dicrurus macrocercus (Vieillot) Chèo bo x
Dicaeidae H Chim sâu
29 Dicaeum concolor Jerdon Chim sâu vàng lc x
Corvidae H Qu
Trn Đức Thnh (Ch biên)
272
30 Corvus macrorhynchos Wagler Qu đen x
LP REPTILIA
LP BÒ SÁT
Order Squamata B Có vy
Geckonidae H Tc kè
31 Hemidactylus mabouia Oken Thch sùng x
Scincidae H Thn ln
32 Mabuya macularia Blyth Thn ln bóng x
Colubridae
33 Ptyas korros Schlegel Rn ráo thường x
Hydrophiidae H Rn bin
34 Thalassophina viperina Sch. Đẻn vy bng không
đều
x
35 Hydrophis coerulescens Shaw Đẻn x
36 H. cyanocinctus Dawdin Đẻn x
37 H. ornatus Gray Đẻn x
38 Microcephalophis gracilis Shaw Đẻn đầu đen x
39 Lapenmis hardwielis Gray Đẻn lape x
Order Testudinata B Rùa bin
Chelomidae H Vích
40 Eretmrochelys imbricata (L.) Đồi mi x
41 Chelonia mydas L. Vích x
42 Caretta olivacea Esch. Qun đồng x
Demochlyidae H Rùa da
43 Dremochelys coriacea (L.) Rùa da x
LP AMPBIBIA
LP LƯỠNG CƯ
Order Anura B Không đuôi
Ranidae H ch nhái
44 Rana cancrivora Smith ch x
45 Rana limnocharis Gravenhost Nhái x
Bufonidae H Cóc
46 Bufo melanostictus Schneider Cóc x
Ph lc
273
Bng 4. Danh sách các loài quý hiếm, b đe da và có nguy cơ tuyt chng
ti vùng bin đảo Bch Long Vĩ [58]
Tên Vit Nam Mc độ đe da
Tên khoa hc Vit Nam IUCN
NGÀNH MAGNOLIOPHYTA
NGÀNH MC LAN
Lp Magnoliopsida Lp Mc lan
Boraginaceae H Vòi voi
1. Argusia argentea (L.f.) Heine Phong ba VU LR
Combretaceae H Bàng
2. Lumnitzera littorea (Jack) Voigt Cc đỏ (Cc đỏ) VU
NGÀNH COELENTERATA NGÀNH RUT KHOANG
Lp Anthozoa Lp San hô
Scleractinia B San hô cng
Acroporidae H San hô l đỉnh
3. Acropora aspera (Dana) San hô l đỉnh xù xì VU VU
4. Acropora austera (Dana) San hô l đỉnh au-te VU NT
5. Acropora cerealis Dana San hô l đỉnh ht VU LC
6. Acropora florida (Dana) San hô l đỉnh hoa VU NT
7. Acropora formosa (Dana) San hô l đỉnh Đài loan VU NT
8. Acropora nobilis (Dana) San hô l đỉnh no-bi VU LC
9. Pocillopora damicornis (Linnaeus) San hô cành đa-mi VU LC
10. Pocillopora verrucosa (Ell. et Sol.) San hô cành sn sùi VU LC
11. Seriatopora hystrix Dana San hô cành đỉnh nhn EN LC
12. Stylophora pistilata Esper San hô cành đầu nhy EN
13. Porites. lobata Dana San hô khi đầu thùy VU
NGÀNH MOLLUSCA NGÀNH THÂN MM
Lp Gastropoda Lp Chân bng
Archaeogastropoda B Chân bng c
Haliotidae H Bào ngư
14. Haliotis diversicolor (Reeve) Bào ngư chín l CR
Trochidae H c đụn
15. Tectus pyramis (Born) c đụn đực EN
Pterioida B Trai ngc
Pteridae H Trai ngc
Trn Đức Thnh (Ch biên)
274
16. Pinctada margaritifera (L.) Trai ngc môi đen VU
17. Pteria penguin (Roding) Trai v n VU
Lp Bivalvia Lp Hai mnh v
Mytiloida B Vm
Pinnidae H Bàn mai
18. Pinna vexillum (Born) Bàn Mai EN
Lp Cephalopoda Lp Chân đầu
Teuthida B Mc ng
Loliginidae H Mc ng
19. Photologio chinensis Gray Mc ng Tr. Hoa VU
Sepiidea B Mc nang
Sepiidae H Mc nang
20. Sepia( tigris) pharaonis Ehrenberg Mc nang vân h VU
NGÀNH CHORDATA NGÀNH DÂY SNG
Lp Mammalia Lp Thú
Cetacea B Cá voi
Delphinidae H Cá heo
21. Pseudorca crassidens Reinhardt Cá heo khôi hài (Cá ông chuông) DD DD
22. Sousa chinensis chinensis Osbeck Cá heo bướu lưng n Độ -Thái
Bình Dương
EN DD
23. Stenella longirostris (Gray) Cá heo mõm dài VU DD
Lp Reptilia Lp Bò sát
Order Squamata B Có vy
Colubridae
24. Ptyas korros Schlegel Rn ráo thường EN
Order Testudinata B Rùa bin
Chelomidae H Vích
25. Eretmrochelys imbricata (L.) Đồi mi EN
26. Chelonia mydas L. Vích EN EN
27. Caretta caretta Esch. Qun đồng CR EN
Demochlyidae H Rùa da
28. Dremochelys coriacea (L.) Rùa da CR CR
Ghi chú: CR (Critically endangered) - rt nguy cp; EN (Endangered) - nguy cp; VU
(Vulnerable) - sp nguy cp; NT (Near threatened) - Sp b đe da; LC (Least concern) - còn ít quan
tâm; LR (Lower risk) - ít nguy cp, DD (Data deficience) - có du hiu nguy cp;.
Ph lc
275
Bng 5. Danh sách các loài to độc, hi phân b vùng bin đảo Bch Long Vĩ [131]
STT Tên loài Ghi chú
I - Lp To Silic (Bacillariophyceae)
1 Chaetoceros spp To gây hi, d gây n hoa
2 Skeletonema costatum To gây hi, d gây n hoa
3 Pseudonitzschia sp.1 To độc hi
4 Pseudonitzschia sp.2 To độc hi
II. Lp to Giáp (Dinophyceae)
5 Prorocentrum micans To gây hi
6 Prorocentrum lima To độc hi
7 Prorocentrum emarginatum To độc hi
8 Prorocentrum rhathynum (trước = P. cf mexicanum) To gây hi
9 Prorocentrum concavum To gây hi
10 Dinophysis miles To độc hi
11 Dinophysis caudata To độc hi
12 Dinophysis cf. rotundata To độc hi
13 Ceratium furca To gây hi, d gây n hoa
14 Ceratium fusus To gây hi, d gây n hoa
15 Ceratium trichoceros To gây hi, d gây n hoa
16 Gonyaulax polygramma To độc hi
17 Gonyaulax spinifera To gây hi
18 Gonyaulax verior To gây hi
19 Protoperidinium crassipes To độc hi
20 Peridinium quinquecorne To gây hi
21 Alexandrium sp To gây hi
22 Alexandrium leei To độc hi
23 Alexandrium insuetum To độc hi
24 Alexandrium tamiyavanichii To độc hi
25 Alexandrium pseudogonyaulax To độc hi
26 Lingulodinium polyedra To gây hi
27 Ostreopsis ovata To độc hi
28 Ostreopsis siamensis To độc hi
29 Gambierdiscus toxicus To độc hi
30 Coolia monotis To độc hi
III. Lp to Kim (Dichtyochophyceae)
31 Dictyocha fibula To gây hi
IV. Lp to Lam (Cyanophyceae)
32 Trichodesmium erythracum To độc hi
NHÀ XUT BN KHOA HC T NHIÊN VÀ CÔNG NGH
Nhà A16, 18 đường Hoàng Quc Vit, Cu Giy, Hà Ni
Đin thoi: Phòng Phát hành: 04.22149040;
Phòng Biên tp: 04.37917148;
Phòng Qun lý Tng hp: 04.22149041;
Fax: 04.37910147, Email:nxb@vap.ac.vn; www.vap.ac.vn
THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VÙNG BIN ĐẢO BCH LONG VĨ
Trn Đức Thnh (Ch biên)
Trn Đình Lân, Nguyn Th Minh Huyn, Đinh Văn Huy,
Nguyn Văn Quân, Cao Th Thu Trang, Trn Anh Tú
Chu trách nhim xut bn:
Giám đốc: Trn Văn Sc
Tng biên tp:
GS. TSKH. Nguyn Khoa Sơn
Thm định ni dung: 1. PGS. TS. Phm Huy Tiến
2. GS. TSKH. Nguyn Khoa Sơn
Biên tp: Đinh Như Quang, Phm Th Thu
Trình bày k thut: Nguyn Bích Nga
Trình bày bìa: Nguyn Bích Nga
ISBN: 978-604-913-110-3
In 900 cun, kh 19 × 27cm ti: Nhà in Khoa hc và Công ngh. Giy đăng ký kế
hoch xut bn s: 480 - 2013/CXB/04 - 07/KHTNCN. Quyết định xut bn s 29/QĐ-
NXBKHTN&CN ngày 16 tháng 7 năm 2013. In xong và np lưu chiu quý III năm 2013.
Article
Full-text available
Evaluating the economic valuation of ecosystem services in general and marine ecosystem service in particular in Vietnam has little attention in studying, even though there is highly urgent demand of this work dealing with problems in natural resources management, protection, territory planning, sustainable development as well as education in Vietnam sea. To approach ecosystem valuation, identifying the types (groups) of valuable goods and services provided by marine ecosystem in the outpost islands is one of the important tasks in State Project KC09.08/11-15 performed by the Institute of Marine Environment and Resources, Vietnam Academy of Science and Technology. Bach Long Vy island, one of three outpost islands, is the important study site of the project, the island is located in the center of the Tonkin Gulf. The results of paper showed that, some of the scientific study results have been initially obtained as the basis for division, determination of groups of direct, indirect use and non-use value brought from marine ecosystems of BLV island. This identification will help the economic methods approach to calculate total economic valuation of the marine ecosystems at BLV into currency. Keywords: Economic valuation, use value, marine ecosystem, Bach Long Vy.
Article
Full-text available
Thanks to many precious conservation values which have been researched in detail, along with the management efforts of Hai Phong City and the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Bach Long Vy National Marine Protected Area has been established. This is the first marine protected area in Vietnam that the Prime Minister signed the decision to establish. To protect and promote these values, planning for optimal space use and management is the first solution of importance. To raise awareness of conservation values as a basement for sustainable conservation, it is necesary to honor the natural and cultural titles for Bach Long Vy including ecological wonders, geological heritages, position resources, and sea-island culture. To contribute to creating benefits for sustainable development, it is feasible to build some trade marks for the products related to MPA such as Bach Long Vy ecological tourism, Bach Long Vy Abalone, BLV Holothurians, and Bach Long Vy Squids ... Keywords: Marine protected areas, titles, trade marks, Bach Long Vy.
Book
Full-text available
LỜI NÓI ĐẦU Quản lý tổng hợp vùng bờ biển (QLTHVBB) là một chương trình tạo dựng nhằm quản lý tài nguyên vùng bờ biển, có sự tham gia liên kết của tất cả các ngành kinh tế bị tác động, các cơ quan chính phủ và các tổ chức phi chính phủ. Đó là mẫu hình mới nhất về quản lý các vùng bờ biển, liên kết hoạt động đối tác, tập hợp các bên có quyền lợi, là một quá trình phối hợp và các hoạt động không trùng lặp. Nó bao gồm việc đánh giá toàn diện, đặt ra các mục tiêu, quy hoạch và quản lý hệ thống vùng bờ và tài nguyên, có xét đến các đặc điểm lịch sử, văn hoá và truyền thống, mâu thuẫn lợi ích và sử dụng; là một quá trình liên tục và tiến hoá nhằm đạt tới sự phát triển bền vững. QLTHVBB là một quá trình động và liên tục, nhờ đó các quyết định được đưa ra nhằm sử dụng, phát triển bền vững và bảo vệ các khu vực và tài nguyên bờ và biển. Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới có nền kinh tế thị trường, đang phải đối mặt với những vấn đề suy giảm tài nguyên và suy thoái môi trường, dẫn đến khả năng phát triển thiếu bền vững, không chỉ về xã hội, môi trường mà cả về phương diện kinh tế. Vì vậy, QLTHVBB được đặt ra như một tất yếu cho phát triển bền vững, nhưng tiếp cận đến là cả một con đường dài từ nhận thức, lý luận đến thực tiễn và từ ý tưởng đến thành công. Vùng bờ biển (VBB) Bắc Bộ nằm trong dải ven bờ (DVB) Tây Vịnh Bắc Bộ, một vịnh biển quan trọng của Việt Nam trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội biển, đảm bảo an ninh quốc phòng và lợi ích, chủ quyền Quốc gia trên biển và hội nhập quốc tế trong xu thế toàn cầu hoá. VBB Bắc Bộ thuộc về năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, gồm có Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định; Thái Bình và Ninh Bình. VBB Bắc Bộ có chiều dài cơ bản khoảng 460km được phân thành hai vùng tự nhiên từ Móng cái đến Đồ Sơn và từ Đồ Sơn đến Lạch Trường khác nhau về cấu trúc địa chất, địa hình, đặc điểm phát triển tiến hóa và điều kiện động lực bờ. Tài nguyên sinh vật và phi sinh vật phong phú và đa dạng cho phép phát triển nhiều lĩnh vực kinh tế quan trọng như giao thông – cảng, nông lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, công nghiệp, khoáng sản, du lịch – dịch vụ. Đây là vùng có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên có giá trị: Di sản thế giới vịnh Hạ Long, VQG Bái Tử Long, VQG Cát Bà, Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà, Khu Dự trữ Sinh quyển Sông Hồng và Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thuỷ. VBB Bắc Bộ cũng là vùng bờ biển của một trọng điểm kinh tế Bắc Bộ, nằm trên vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ, nối với hai tuyến hành lang Quảng Ninh - Hải Phòng – Hà Nội – Nam Ninh và Quảng Ninh - Hải Phòng – Hà Nội – Côn Minh. VBB Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư và có mật độ dân số cao nhất nước với nhiều đô thị lớn nằm gần biển hoặc sát biển như Móng Cái, Cẩm Phả, Hạ Long, Hải Phòng, v.v. Tốc độ đô thị hoá xảy ra khá nhanh kéo theo phát triển cơ sở hạ tầng và gia tăng dân số cơ học. Các hoạt động nhân sinh trên cả lưu vực và tại chỗ như phá hủy rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn, đắp đê, xây đập, đào kênh, các hoạt động nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp, cảng - hàng hải và sinh hoạt thải ra một lượng lớn chất ô nhiễm đưa ra biển, ảnh hưởng lớn đến môi trường vùng bờ biển, gây suy giảm tài nguyên và suy thoái môi trường. Ngoài ra, biến đổi khí hậu và dâng cao mực biển cũng gây ra tác động quan trọng đến chất lượng và động thái môi trường, phát sinh nhiều tai biến tự nhiên. Bảo vệ môi trường VBB Bắc Bộ bao gồm cả ngăn ngừa, kiểm soát, giảm thiểu các tác động tiêu cực từ các yếu tố nhân tác tham gia vào quá trình tương tác lục địa–biển ở dải bờ biển và chiến lược ứng xử thích hợp với biến động khí hậu là một yêu cầu cấp bách và chỉ có thể thành công nhờ thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ biển, phối hợp toàn diện với quản lý lưu vực. Việt Nam tiếp cận QLTHVBB đã trên mười năm, kể từ khi thực hiện đề tài cấp nhà nước KHCN.06.07 “Nghiên cứu xây dựng phương án quản lý tổng hợp vùng bờ biển Việt Nam góp phần đảm bảo an toàn môi trường và phát triển bền vững” do Viện Tài nguyên và Môi trường biển chủ trì trong các năm 1996-1999. Một số dự án điểm sau đó đã được thực hiện nhờ hỗ trợ của một số nước và tổ chức quốc tế hoặc nỗ lực tự thực hiện trong nước. Mặc dù còn những hạn chế, các hoạt động này đã có những đóng góp quan trọng về phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức và tích luỹ kinh nghiệm về QLTHVBB. Việt Nam có môi trường thuận lợi cho QLTHVBB: thể chế được quy định bởi Hiến pháp năm 1992 phù hợp với yêu cầu xây dựng cơ chế QLTHVBB với vai trò quản lý nhà nước và phương thức quản lý thống nhất, tập trung; Đảng lãnh đạo và sự ổn định của chế độ chính trị có vai trò quan trọng đối với tính bền vững của quá trình quản lý cần kéo dài nhiều chu trình nối tiếp nhau. Do thể chế và hoàn cảnh kinh tế - xã hội, có những khác biệt nhất định trong việc áp dụng mô hình QLTHVBB ở các nước. Mặc dù đã có những thành công, nhưng nhiều hoạt động QLTHVBB chưa bền vững và chưa trở thành một quá trình “tự lực”. Con đường QLTHVBB ở nước ta còn phải đương đầu với những thách thức to lớn. Nhận thức và hiểu biết về kinh nghiệm thực tiễn về QLTHVBB còn hạn chế và còn chịu ảnh hưởng nhiều của tư vấn quốc tế. Mô hình QLTHVBB cấp tỉnh có lẽ thích hợp với nước ta, tuy vẫn có những bất cập. Thực tế, ở Việt Nam hiện đang tồn tại các vùng kinh tế, trong đó có các vùng kinh tế trọng điểm ven biển. Trong bối cảnh đó, QLTHVBB các địa phương (tỉnh, thành phố v.v.) cần được đặt trong khuôn khổ thống nhất của QLTHVBB cấp vùng. Vì vậy, rất cần thiết xây dựng mô hình định hướng QLTHVBB Bắc Bộ - vùng trọng điểm của DVB tây Vịnh Bắc Bộ, để có thể phát triển và áp dụng cho các vùng bờ biển khác của Việt Nam, làm cơ sở cho xây dựng chiến lược QLTHVBB cấp vùng và cấp địa phương ven biển của cả nước. Đây là một nội dung cơ bản của đề tài cấp nhà nước KC.09-13/06-10 “Luận chứng khoa học kỹ thuật về mô hình quản lý tổng hợp và phát triển bền vững dải ven bờ tây Vịnh Bắc Bộ” – tư liệu chủ yếu để hoàn thành cuốn sách này. QLTHVBB ở Việt Nam hiện đang là vấn đề được nhiều nhà khoa học và quản lý quan tâm và đã có nhiều bài báo công bố trong các tạp chí, tuyển tập hội thảo về các khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, trong cuốn sách này, tập thể tác giả đã cố gắng trình bày có tính hệ thống và khá đầy đủ những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn QLTHVBB ở Việt Nam, trên cơ sở xem xét cụ thể vào vùng bờ biển Bắc Bộ - vùng trọng điểm của DVB Tây Vịnh Bắc Bộ. Tập thể tác giả chân thành cảm ơn Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã xét duyệt và hỗ trợ kinh phí xuất bản cuốn sách này. Xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm chương trình KC 09/06-10, Văn phòng Các Chương trình thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo Viện Tài nguyên và Môi trường biển đã khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho tập thể tác giả soạn thảo chuyên khảo này. Tập thể tác giả cũng chân thành cảm ơn tất cả các đồng nghiệp, các thành viên của đề tài KC.09.13/06 -10 đã giúp đỡ, hỗ trợ tư liệu và đóng góp ý kiến cho việc hoàn thành cuốn sách này. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn GS.TSKH Lê Đức An đã đọc và góp nhiều ý kiến quý báu cho việc biên tập và hoàn thiện cuốn sách. Chắc chắn, cuốn sách còn có những hạn chế, mong được độc giả lượng thứ và còn những vấn đề mong được đóng góp, trao đổi để nghiên cứu tiếp tục. Chấp nhận những khiếm khuyết khó tránh, hy vọng cuốn sách sẽ là tập tư liệu hữu ích góp phần thực hành QLTHVBB phục vụ phát triển bền vững VBB Bắc Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung sử dụng cho nghiên cứu khoa học, giảng dạy và thông tin tuyên truyền tới cộng đồng.
Article
Full-text available
Base on the Bruun rule, the erosional rate of 8 beach profiles were tested to calculate for the 25, 50 and 100 next years. Alternately, the present sea level rise and the rapid one in future by the greenhouse effect (0.1 – 0.5m in 25 next years, 0.2 – 1.4m in 50 next years, and 0.5 – 3.5m in 100 next years) were applied for the calculation. With the present rise, the erosional rate will be 0.02 – 6.2m/year in 50 next years. With the rapid rise, the erosional rate will be 1.2 – 13m/year in minimum, and 1- 80m/year in maximum during this time.
Book
Full-text available
LỜI NÓI ĐẦU Quản lý tổng hợp vùng bờ biển (QLTHVBB) là một chương trình tạo dựng nhằm quản lý tài nguyên vùng bờ biển, có sự tham gia liên kết của tất cả các ngành kinh tế bị tác động, các cơ quan chính phủ và các tổ chức phi chính phủ. Đó là mẫu hình mới nhất về quản lý các vùng bờ biển, liên kết hoạt động đối tác, tập hợp các bên có quyền lợi, là một quá trình phối hợp và các hoạt động không trùng lặp. Nó bao gồm việc đánh giá toàn diện, đặt ra các mục tiêu, quy hoạch và quản lý hệ thống vùng bờ và tài nguyên, có xét đến các đặc điểm lịch sử, văn hoá và truyền thống, mâu thuẫn lợi ích và sử dụng; là một quá trình liên tục và tiến hoá nhằm đạt tới sự phát triển bền vững. QLTHVBB là một quá trình động và liên tục, nhờ đó các quyết định được đưa ra nhằm sử dụng, phát triển bền vững và bảo vệ các khu vực và tài nguyên bờ và biển. Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới có nền kinh tế thị trường, đang phải đối mặt với những vấn đề suy giảm tài nguyên và suy thoái môi trường, dẫn đến khả năng phát triển thiếu bền vững, không chỉ về xã hội, môi trường mà cả về phương diện kinh tế. Vì vậy, QLTHVBB được đặt ra như một tất yếu cho phát triển bền vững, nhưng tiếp cận đến là cả một con đường dài từ nhận thức, lý luận đến thực tiễn và từ ý tưởng đến thành công. Vùng bờ biển (VBB) Bắc Bộ nằm trong dải ven bờ (DVB) Tây Vịnh Bắc Bộ, một vịnh biển quan trọng của Việt Nam trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội biển, đảm bảo an ninh quốc phòng và lợi ích, chủ quyền Quốc gia trên biển và hội nhập quốc tế trong xu thế toàn cầu hoá. VBB Bắc Bộ thuộc về năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, gồm có Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định; Thái Bình và Ninh Bình. VBB Bắc Bộ có chiều dài cơ bản khoảng 460km được phân thành hai vùng tự nhiên từ Móng cái đến Đồ Sơn và từ Đồ Sơn đến Lạch Trường khác nhau về cấu trúc địa chất, địa hình, đặc điểm phát triển tiến hóa và điều kiện động lực bờ. Tài nguyên sinh vật và phi sinh vật phong phú và đa dạng cho phép phát triển nhiều lĩnh vực kinh tế quan trọng như giao thông – cảng, nông lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, công nghiệp, khoáng sản, du lịch – dịch vụ. Đây là vùng có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên có giá trị: Di sản thế giới vịnh Hạ Long, VQG Bái Tử Long, VQG Cát Bà, Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà, Khu Dự trữ Sinh quyển Sông Hồng và Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thuỷ. VBB Bắc Bộ cũng là vùng bờ biển của một trọng điểm kinh tế Bắc Bộ, nằm trên vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ, nối với hai tuyến hành lang Quảng Ninh - Hải Phòng – Hà Nội – Nam Ninh và Quảng Ninh - Hải Phòng – Hà Nội – Côn Minh. VBB Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư và có mật độ dân số cao nhất nước với nhiều đô thị lớn nằm gần biển hoặc sát biển như Móng Cái, Cẩm Phả, Hạ Long, Hải Phòng, v.v. Tốc độ đô thị hoá xảy ra khá nhanh kéo theo phát triển cơ sở hạ tầng và gia tăng dân số cơ học. Các hoạt động nhân sinh trên cả lưu vực và tại chỗ như phá hủy rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn, đắp đê, xây đập, đào kênh, các hoạt động nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp, cảng - hàng hải và sinh hoạt thải ra một lượng lớn chất ô nhiễm đưa ra biển, ảnh hưởng lớn đến môi trường vùng bờ biển, gây suy giảm tài nguyên và suy thoái môi trường. Ngoài ra, biến đổi khí hậu và dâng cao mực biển cũng gây ra tác động quan trọng đến chất lượng và động thái môi trường, phát sinh nhiều tai biến tự nhiên. Bảo vệ môi trường VBB Bắc Bộ bao gồm cả ngăn ngừa, kiểm soát, giảm thiểu các tác động tiêu cực từ các yếu tố nhân tác tham gia vào quá trình tương tác lục địa–biển ở dải bờ biển và chiến lược ứng xử thích hợp với biến động khí hậu là một yêu cầu cấp bách và chỉ có thể thành công nhờ thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ biển, phối hợp toàn diện với quản lý lưu vực. Việt Nam tiếp cận QLTHVBB đã trên mười năm, kể từ khi thực hiện đề tài cấp nhà nước KHCN.06.07 “Nghiên cứu xây dựng phương án quản lý tổng hợp vùng bờ biển Việt Nam góp phần đảm bảo an toàn môi trường và phát triển bền vững” do Viện Tài nguyên và Môi trường biển chủ trì trong các năm 1996-1999. Một số dự án điểm sau đó đã được thực hiện nhờ hỗ trợ của một số nước và tổ chức quốc tế hoặc nỗ lực tự thực hiện trong nước. Mặc dù còn những hạn chế, các hoạt động này đã có những đóng góp quan trọng về phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức và tích luỹ kinh nghiệm về QLTHVBB. Việt Nam có môi trường thuận lợi cho QLTHVBB: thể chế được quy định bởi Hiến pháp năm 1992 phù hợp với yêu cầu xây dựng cơ chế QLTHVBB với vai trò quản lý nhà nước và phương thức quản lý thống nhất, tập trung; Đảng lãnh đạo và sự ổn định của chế độ chính trị có vai trò quan trọng đối với tính bền vững của quá trình quản lý cần kéo dài nhiều chu trình nối tiếp nhau. Do thể chế và hoàn cảnh kinh tế - xã hội, có những khác biệt nhất định trong việc áp dụng mô hình QLTHVBB ở các nước. Mặc dù đã có những thành công, nhưng nhiều hoạt động QLTHVBB chưa bền vững và chưa trở thành một quá trình “tự lực”. Con đường QLTHVBB ở nước ta còn phải đương đầu với những thách thức to lớn. Nhận thức và hiểu biết về kinh nghiệm thực tiễn về QLTHVBB còn hạn chế và còn chịu ảnh hưởng nhiều của tư vấn quốc tế. Mô hình QLTHVBB cấp tỉnh có lẽ thích hợp với nước ta, tuy vẫn có những bất cập. Thực tế, ở Việt Nam hiện đang tồn tại các vùng kinh tế, trong đó có các vùng kinh tế trọng điểm ven biển. Trong bối cảnh đó, QLTHVBB các địa phương (tỉnh, thành phố v.v.) cần được đặt trong khuôn khổ thống nhất của QLTHVBB cấp vùng. Vì vậy, rất cần thiết xây dựng mô hình định hướng QLTHVBB Bắc Bộ - vùng trọng điểm của DVB tây Vịnh Bắc Bộ, để có thể phát triển và áp dụng cho các vùng bờ biển khác của Việt Nam, làm cơ sở cho xây dựng chiến lược QLTHVBB cấp vùng và cấp địa phương ven biển của cả nước. Đây là một nội dung cơ bản của đề tài cấp nhà nước KC.09-13/06-10 “Luận chứng khoa học kỹ thuật về mô hình quản lý tổng hợp và phát triển bền vững dải ven bờ tây Vịnh Bắc Bộ” – tư liệu chủ yếu để hoàn thành cuốn sách này. QLTHVBB ở Việt Nam hiện đang là vấn đề được nhiều nhà khoa học và quản lý quan tâm và đã có nhiều bài báo công bố trong các tạp chí, tuyển tập hội thảo về các khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, trong cuốn sách này, tập thể tác giả đã cố gắng trình bày có tính hệ thống và khá đầy đủ những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn QLTHVBB ở Việt Nam, trên cơ sở xem xét cụ thể vào vùng bờ biển Bắc Bộ - vùng trọng điểm của DVB Tây Vịnh Bắc Bộ. Tập thể tác giả chân thành cảm ơn Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã xét duyệt và hỗ trợ kinh phí xuất bản cuốn sách này. Xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm chương trình KC 09/06-10, Văn phòng Các Chương trình thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo Viện Tài nguyên và Môi trường biển đã khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho tập thể tác giả soạn thảo chuyên khảo này. Tập thể tác giả cũng chân thành cảm ơn tất cả các đồng nghiệp, các thành viên của đề tài KC.09.13/06 -10 đã giúp đỡ, hỗ trợ tư liệu và đóng góp ý kiến cho việc hoàn thành cuốn sách này. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn GS.TSKH Lê Đức An đã đọc và góp nhiều ý kiến quý báu cho việc biên tập và hoàn thiện cuốn sách. Chắc chắn, cuốn sách còn có những hạn chế, mong được độc giả lượng thứ và còn những vấn đề mong được đóng góp, trao đổi để nghiên cứu tiếp tục. Chấp nhận những khiếm khuyết khó tránh, hy vọng cuốn sách sẽ là tập tư liệu hữu ích góp phần thực hành QLTHVBB phục vụ phát triển bền vững VBB Bắc Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung sử dụng cho nghiên cứu khoa học, giảng dạy và thông tin tuyên truyền tới cộng đồng.
Article
Full-text available
Locating in the middle of the Gulf of Tonkin, Bach Long Vy island possesses a great potential for economic - social development and natural conservation. However, its resources and environment are strongly impacted by adverse natural factors included climate change, and human activities. Using the matrix analysis, the available vulnerability for 13 objects of resources and environment in Bach Long Vy island area was estimated generally by the impacts from 5 adverse natural factors and 10 human factors. The objects of resources and environment were classified into 4 groups distinguished by vulnerable levels. The group of very high vulnerability consists of: 1- coral reef ecosystem, 2- beach ecosystem and 3- eroded coast; The group of high vulnerability: 1- underground water, 2- fishery stocks, 3- ecosystem of tidal rocky flats, 4- water quality around the island, 5- island landscape and habitat, 6- land resources on the island; The group of medium vulnerability: 1- biodiversity and hard bottom ecosystem; The group of low vulnerability: 1- underwater topography and soft bottom ecosystem.
Book
Full-text available
Hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai (TG-CH) ở tỉnh Thừa Thiên-Huế thuộc cỡ lớn trên thế giới và là mẫu hình tiêu biểu cho các đầm phá ven bờ miền Trung Việt Nam. Hệ có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế dân sinh khu vực Thừa Thiên – Huế. Giá trị tài nguyên của hệ rất to lớn, được sử dụng cho phát triển nhiều ngành kinh tế như thuỷ sản, nông nghiệp, giao thông thuỷ và du lịch-dịch vụ. Hệ còn có vai trò và chức năng quan trọng về sinh thái và môi trường, liên quan đến cuộc sống của hơn 30 vạn dân cư xung quanh. Hệ có hai lạch cửa chính là Thuận An và Tư Hiền tồn tại nhiều năm, thông nối đầm phá với biển. Về môi trường, các lạch cửa đảm bảo quá trình trao đổi nước với biển, tăng cường hoàn lưu trong đầm phá để làm sạch môi trường, làm giảm độ tập trung các chất ô nhiễm, giải tỏa lũ lụt và duy trì lâu bền vực nước thông qua phân tán bùn cát ra biển, chống lại quá trình nông hóa vực nước. Về sinh thái, lạch cửa là con đường xuất nhập khẩu vật chất ra biển, duy trì và ổn định độ mặn, cân bằng sinh thái, cấu trúc quần xã và đa dạng sinh học cao cho đầm phá. Đây là con đường di cư của sinh vật biển, cung cấp giống và dinh dưỡng cho nguồn lợi hải sản ven bờ. Về kinh tế, cửa lạch là luồng cảng, huyết mạch giao thông hàng ngày và lối vào tránh gió bão cho tàu thuyền đi biển. Sự ổn định mở cửa lạch có ý nghĩa cực lớn đối với duy trì nguồn lợi, ổn định phương thức đánh bắt và nuôi trồng, tạo ra sự phát triển bền vững của nghề cá biển và đầm phá. Tuy nhiên, cửa lạch thường không ổn định về vị trí và trạng thái đóng mở, gây ra những hậu quả tiêu cực về sinh thái, môi trường và kèm theo những thiệt hại lớn về kinh tế, dân sinh mà điển hình là trong trận lũ lịch sử vào tháng 11 năm 1999 vừa qua. Bài viết trình bày biến động của các cửa liên quan đến quá trình hình thành và tiến hoá đầm phá. Đây sẽ là cơ sở góp phần định hướng ổn định cửa và quản lý bền vững hệ đầm phá quan trọng này.
Article
Full-text available
Các kết quả quan trắc về nồng độ dầu trong nước dải ven biển Việt Nam trong hơn 10 năm qua cho thấy nước biển đã bị ô nhiễm bởi dầu và mức độ ô nhiễm ngày càng gia tăng. Các nguyên nhân gây ô nhiễm dầu trong nước bao gồm quá trình khai thác dầu trong thềm lục địa, quá trình chế biến dầu tại các cơ sở lọc dầu ven biển, hoạt động của hệ thống cảng biển trong vùng nước ven bờ, các sự cố tràn dầu, tai nạn hàng hải. Các cuộc khảo sát mới nhất năm 2009 - 2010 tại 4 khu vực trọng điểm là Hạ Long, Tam Giang – Cầu Hai, Vũng Tàu và Phú Quốc cũng cho thấy sự gia tăng của nồng độ dầu trong nước biển. Điều này cho thấy cần thiết phải kiểm soát các nguồn thải dầu mỡ trên vùng biển nhằm góp phần giữ gìn chất lượng môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển và đa dạng sinh học. The survey data of oil concentration in coastal water of Viet Nam in last ten years shown that the water is polluted by oil and grease and the pollution is more increased day by day. The oil pollution is caused by the exploitation of oil in continental shelf, the processes of refined oil factories, activities of seaport system in the coastal water, oil spill and maritime accidents. The latest surveys in 2009-2010 at 4 major points Ha Long Bay, Tam Giang – Cau Hai lagoon, Vung Tau and Phu Quoc show the increasing of oil content in sea water. It indicates that the control of oil wastes is very necessary in order to improve environmental quality, protect marine resources and biodiversity.
Chapter
Full-text available
Due to rich natural resources and other favorable natural conditions, coastal zone in Vietnam has become an area of active economic development and high population density. The most important economic sectors such as water way and ports, agriculture, fisheries, industry, mining, and tourism is concentrated in this zone. Coastal environment is very sensitive to human activities both on site and from upstream through river runoff, and unusual climate change. Coastal ecosystems, especially coral reefs, mangroves and sea grass beds are also vulnerable to these impacts. Recently, coastal environment and ecosystems in Vietnam have changed obviously due to combination of climate change and human activities. Climate change is global in scale and lead to sea level rise as a consequence of global warming, typhoon turbulence and ENSO phenomenon, and increase of coastal disasters. Human activities in the basin such as upstream forest and mangroves deforestation, building sea and river dikes, construction of big dams, dredging channels, agriculture, aquaculture, over-catching, industry and domestics, have changed discharges of water, sediments, nutrients and wastes into coastal zone, and thus, have degraded marine and coastal environment. These impacts have led to serious consequences such as increased coastal disasters (floods, erosion, sedimentation, salt intrusion and oil spills), pollution at various levels (oil, organic compounds, pesticide and heavy metals) and damage of habitats and decrease of living organisms. There’s no doubt that these impacts will increase under the pressure of population and economic development in the future. Vietnam coastal environment protection including prevention, control and mitigation of the negative impacts become an urgent demand, and it is only implemented successfully by comprehensive combination between coastal management, watershed management and prevention of ocean-based natural hazards. The strategy and plan for protection of coastal environment in Vietnam need to be based on the macro perspective including land - ocean interaction in coastal zone. Vietnam has made strong effort to protect coastal environment by establishing framework of organizations and legal base, developing capacity, building national strategies and plans, implementing coastal environmental projects, and strengthening international cooperation. However, the achievements in this field have been limited. For this reason, it is necessary to implement synchronous solutions for the protection of coastal environment. Regarding institutions, the responsibilities for coastal and sea management and protection of relevant organizations need to be clearly defined. Regarding regulations, legal documents need to be supplemented; corrected and new ones need to be built. Improvement of coastal management capacity should be made. Observation, monitoring, and warning of natural disasters and environment risks have to be well conducted. Strict implementation of environmental compliance is necessary through preparing good environmental impact assessment report for environmental management and protection projects. Finally, it is important to increase the responsibility of environmental management organizations, improve awareness of community; and strengthen international cooperation.
Article
Full-text available
Organochlorinated pesticides were used widely from the 1940s to the 1960s for agriculture pest control and for malaria control programs. From 1960s, their use has been curtailed greatly in many countries in the world because of their persistence in the environment, in wildlife and in humans. In Vietnam, organochlorinated pesticides has been banned from the 1990s, however, they still have been used in some highland areas to eliminate malaria, typhoid, or for agriculture control by illegal ways. This paper presents the concentration of organochlorinated pesticides in coastal water in the North of Vietnam in 2002 according to monitoring data of the DoSon Marine Environmental Monitoring Station . From the studied results, we have some recommendations: • Concentration of total organochlorinated pesticides in coastal water ranges from trace to 0.12g/l, some pesticides have concentration higher than proposed permitted criteria of Indonesia, 1993 such as Lindan, Endrin, DDT. • The distribution of organochlorinated pesticides in coastal water is clear into two seasons: its value in dry season is higher than that in rainy season. • Organochlorinated pesticides were detected in marine water in low level, but these are accumulable pesticides in sediment, tissue, fats, especially in species living in seabed, therefore, it is necessary to have more monitoring in order to warn timely unusual phenomena.
Article
Full-text available
Stretching over 1000km from Quang Ninh to Thua Thien Hue, The coastal zone in the North Vietnam consists of typical ecosystems as islands, estuaries, lagoons, bays, mangroves, coral reefs, seagrass beds, and have a lot of natural conservation areas of great worth. The rich and diverse natural resources provide a great potential to develop many important economical sectors such as water way and port, agriculture and forestry, fishery, salt making, industry, mining, tourism and service. It is also an area of high population density. In term of land – sea interaction in the coastal zone, the human activities in both catchment and coastal zone included mainland and mangrove deforestation, building of seadikes and dams, dredging of channels, agriculture and aquaculture, industries and domestic activities have influenced greatly on the coastal environment. In addition, the climate change has also made critical impacts on the coastal environment quality and dynamics. These impacts have led to the emerged consequences such as increasing disasters of flood and inundation, erosion, sedimentation, salt intrusion; environmental pollution at various degrees by oil, organic matters, pesticide residues and heavy metals; loss of habitats and decrease of living resources. Definitely, the above mentioned impacts will be increased under the pressures of economic and population development in the future. The protection of coastal environment in the North Vietnam, included preventing, monitoring, mitigating the negative impacts from based factors which take part in land – sea interaction in the coastal zone, and a strategy of comprehensive response to the climate change is an urgent demand that needs to combine closely with watershed management.
Article
Full-text available
From January to May 2007, the floating oil attached the coastal areas and some islands of 20 provinces in large scale, from Ha Tinh to the south. The consequences of this event are heavy for forthcoming and long time, meanwhile the cause of spilled oil has been not determined. The existing suppositions can be included into two main groups. Firstly, the causes have been from offshore production sites working or stopping inside or outside of Vietnamese Sea. Secondly, the causes are from oil transportation or other navigation activities which purposefully or unpurposefully have dumped oil on their routes, or shipping accidents on the sea. Beside, there are some different opinions, but little persuasion. Based on the analysis of existing information and data, the author of this paper indicates that the cause of this event has been not from any concrete perpetrator at any concrete moment, but from the annually accumulative consequences of wasted oil into the sea from many different sources. From them, the oil wastes and ballast from shipping on the international navigation routes or in harbor waters have been the sources of most importance. The wasted oil of multi-sources has been being accumulated into the slicks concentrating in the determined offshore waters, and floating on the sea after the relatively stable currents by seasons. The phenomena of El – Nino lasting from September of last year to present has made the climatic turbulence and changed in hydrological structure of sea. So that, the offshore water bearing oil slicks has run to coast and floated oil has been appeared in the large scale.
Article
The composition and spatial distribution of the coral communities of the barrier reefs of Giang Bo, Ly Son island and the platform reef at Bach Long Vi Island were described in detail for the first time for Vietnamese waters. In common, more 260 species of corals and their accompanying species of macrobenthos were found. Acroporids, poritids, and mussids among the scleractinian corals dominated. Monospecific aggregations of Alcyonarian Sinularia and Lobophytum and the hydroid Millepora were rather numerous. Based on its geomorphological characteristics, coral species diversity and zonal distribution, the reefs of entire area are comparable with ribbon and platform reefs on the Great Barrier Reef in Australia and to the barrier reefs of the Philippines and Indian Ocean.